Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Đề cương quản trị chiến lược trường Đại học Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.94 KB, 62 trang )

ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
MỤC LỤC
I. Nhóm câu hỏi 1

4

Câu 1. Nêu khái niệm và các yếu tố cấu thành của chiến lược. Lấy VD minh họa

4

Câu 2. Nêu khái niệm và nội dung khái quát của 3 cấp CL. Lấy VD.

4

Câu 3. Nêu khái niệm đơn vị kinh doanh chiến lược. Có thể sử dụng tiêu chí nào để
phân loại SBU. Ví dụ

4

Câu 4. Nêu khái niệm cơ hội/ thách thức, điểm mạnh/ điểm yếu của DN. Lấy VD

5

Câu 5. Nêu khái niệm quản trị chiến lược. Vai trò của quản trị chiến lược đối với sự
phát triển của DN?

6

Câu 6. Nêu khái niệm, vai trị và u cầu của tầm nhìn CL. Lấy VD minh họa tầm nhìn
CL của một DN cụ thể mà anh chị biết.


6

Câu 7. Nêu khái niệm, vai trò, đặc trưng của sứ mạng KD. Lấy VD.

7

Câu 8. Nêu khái niệm và phân loại mục tiêu CL. Lấy VD minh họa

8

Câu 9. Nêu khái niệm và cấu trúc mơi trường bên ngồi của DN. Lấy VD cơ hội và
thách thức từ mơi trường bên ngồi của một DN.

8

Câu 10. Các bước xây dựng mơ hình đánh giá tổng hợp các nhân tố mơi trường bên
ngồi EFAS. VD.

9

Câu 11. Khái niệm ngành, các tiêu chi phân loại ngành KD. Lấy VD minh họa ngành
KD theo các tiêu chí phân loại

10

Câu 12. Khái niệm nguồn lực, năng lực, năng lực cốt lõi. Lấy VD.

11

Câu 13. Các bước xây dựng mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố môi trường bên

trong IFAS. VD.

12

Câu 14. Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh. Lấy VD.

13

Câu 15. Nêu mục đích, các bước xây dựng mô thức TOWS hoạch định chiến lược. VD
minh họa một số điểm mạnh, điểm yếu của 1 DN.

13

Câu 16. Mục tiêu, điều kiện áp dụng CL cạnh tranh của Porter. Lấy VD một DN áp
dụng CL cạnh tranh mà anh chị biết.

14

1


Câu 17. Nêu khái niệm cấu trúc tổ chức DN.Thiết lập mơ hình cấu trúc tổ chức của một
DN mà anh chị biết.

14

Câu 18. Nêu nội dung cơ bản của thực thi CL. Nêu sự khác biệt giữa hoạch định Cl và
thực thi CL.

15


Câu 19. Nêu khái niệm chính sách? Trình bày mối quan hệ giữa Cl và chính sách. Nêu
tên một số chính sách của một DN cụ thể.

16

Câu 20. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng mục tiêu ngắn hạn. Lấy VD minh họa.

16

Câu 21. Khái niệm và mục đích đánh giá CL. Thời điểm nào DN cần đánh giá CL.

16

II. Nhóm câu hỏi 2

16

Câu 1. Phân tích có liên hệ thực tế nội dung bản tuyên bố sứ mạng KD của 1 DN cụ thể
16
Câu 2. Phân tích và liên hệ thực tế mức độ đáp ứng yêu cầu cơ bản của mục tiêu chiến
lược.

17

Câu 3. Trình bày nội dung của 3 cấp chiến lược trong DN. Liên hệ thực tế chiến lược
cấp công ty của 1 DN.

18


Câu 4. Phân tích có liên hệ thực tế sự ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường bên ngồi
đến doanh nghiệp.

18

Câu 5. Phân tích có liên hệ thực tế yếu tố trong mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh
tranh của một ngành KD.

21

Câu 6: Các tiêu chí xác định năng lực cốt lõi của công ty (VRINE). Nhận dạng năng
lực cốt lõi của 1 DN cụ thể mà anh chị biết.

22

Câu 7. Phân tích có liên hệ thực tế sự ảnh hưởng của yếu tố hiệu suất vượt trội, sự đáp
ứng vượt trội, sự đổi mới vượt trội, chất lượng vượt trội đến lợi thế cạnh tranh của 1
DN cụ thể mà anh ( chị) biết.

23

Câu 8. Trình bày các trường hợp sử dụng loại hình CL đa dạng hóa.VD minh họa chiến
lược đa dạng hóa của 1 doanh nghiệp

25

Câu 9. Trình bày các trường hợp sử dụng loại hình chiến lược cường độ. Lấy VD.

25


Câu 10. Trình bày các trường hợp sử dụng loại hình chiến lược tích hợp. Lấy VD.

26

2


Câu 11. Phân tích nền tảng CL đa dạng hóa. Lấy VD minh họa các loại hình CL đa
dạng hóa của 1 DN

27

Câu 12. Trình bày ưu nhược điểm của loại hình cấu trúc tổ chức của DN. Nhận xét cấu
trúc tổ chức trong thực thi CL của một DN.

27

Câu 13. Trình bày nội dung xây dựng văn hóa trong thực thi CL. Nhận xét việc xây
dựng văn hóa trong triển khai CL của 1 DN.

29

Câu 14. Phân biệt các phong cách lãnh đạo trong thực thi CL. Nhận xét về phong cách
lãnh đạo theo định hướng con người của 1 DN cụ thể

29

Câu 15. Trình bày các tiêu chí đánh giá CLKD.Nhận xét cac hoạt động đánh giá CLKD
của 1 DN.
III. Nhóm câu hỏi 3


29
30

Câu 1. Xây dựng nội dung CL khác biệt hóa của 1 DN cụ thể mà ac biết

30

Câu 2. Xây dựng bản tuyên bố sứ mạng KD của 1 DN cụ thể: VINAMILK

30

Câu 3.Vận dụng mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh trnh phân tích cường độ cạnh
tranh trong một NGÀNH kinh doanh.

30

Câu 4. Phân tích thực trạng triển khai CL cạnh tranh của 1 DN.

31

Câu 5. Xây dựng mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố mơi trường bên ngồi EFAS
của 1 DN cụ thể ( câu 10 nhóm câu hỏi 1)

32

Câu 6. Xây dựng mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố môi trường bên trong IFAS
của 1 DN cụ thể ( câu 13 nhóm câu hỏi 1)

32


Câu 7. Vận dụng nguyên tắc VRINE nhận dạng năng lực cốt lõi của 1 Dn cụ thể ( câu 6
nhóm câu hỏi 2 – VINAMILK)

32

Câu 8. Đánh giá năng lực cạnh tranh của 1 DN cụ thể mà anh chị biết ( câu 6 nhóm 2)+
thêm

32

Câu 9. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của 1 DN cụ thể mà ac
biết

32

Câu 10. Phân tích thực trạng triển khai chiến lược đa dạng hóa của 1 DN.

32

Câu 11. Phân tích thực trạng triển khai chiến lược cường độ của 1 DN. - VINAMILK33
Câu 12. Thiết lập mô thức TOWS của 1 DN mà ac biết

33
3


Câu 13. Phân tích thực trạng triển khai CL ĐDH hàng ngang của 1 DN cụ thể- câu 10
nhóm 3.


33

Câu 14. Phân tích thực trạng triển khai CL tích hợp của 1 DN.- VINAMILK

33

Câu 15. Ma trận BCG ( thầy co hướng dẫn cách làm trên lớp)

34

Câu 16. Vận dụng mơ hình 7S của Mckinsey, phân tích thực trạng các nhân tố ảnh
hưởng đến thực thi CL của 1 DN.

34

Câu 17. Phân tích có liên hệ thực tế chính sách trong triển khai CLKD của 1 DN cụ thể
35
Câu 18. Liên hệ thực tiễn các nội dung quy trình đánh giá CL của 1 DN

36

Câu 19. Liên hệ thực tiễn nội dung khung đánh giá CL của 1 DN

37

4


I. Nhóm câu hỏi 1
Câu 1. Nêu khái niệm và các yếu tố cấu thành của chiến lược. Lấy VD minh họa

1.1. Khái niệm
- Hendersen: CL là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết
hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác biệt giữa bạn và ĐTCT là cơ sở cho
lợi thế của bạn.
Johnson và Scholes: CL bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của DN, đồng
thời lựa chọn cách thức tiến trình hành động và phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực
hiệ các mục tiêu đó.
1.2. Các yếu tố cấu thành
- Cl đề cập đến định hướng trong dài hạn của DN.
- CL liên quan đến việc xác định phạm vi hoạt động của DN. DN sẽ tập trung vào một
hoạt động/ một ngành KD/ 1 thị trường hay phát triển đa dạng hóa nhiều lĩnh vực hoạt
động KD mới.
- CL có mục tiêu hướng tới việc mang lại lợi thế cạnh tranh hay tính khác biệt cho DN.
Nếu CL khơng mang lại được một lợi thế cạnh tranh của DN thì đó khơng phải 1 CL hiệu
quả.
- CL phải cho phép xác định được vị thế của DN trong mối quan hệ tương thích với mơi
trường và thị trường.
- CL được hình thành từ các nguồn lực và năng lực bên trong của DN
- Thực thi CL địi hỏi phải có phương thức phân bổ nguồn lực tài chính, nhân lực, cơ sở
hạ tầng, công nghệ, marketing một cách tối ưu.
Câu 2. Nêu khái niệm và nội dung khái quát của 3 cấp CL. Lấy VD.
Trong bất kì tổ chức nào, CL đều tồn tại ở các cấp độ khác nhau trải dài từ tồn bộ cơng
ty hay tập đồn cho tới hoạt động KD hay từng cá nhân làm việc trong đó. Các cơng ty
hiện đại thường dùng 3 cấp CL:
+ CL cấp công ty
5


+ CL cấp kinh doanh
+ CL cấp chức năng

Các hoạt động, các quyết định của 3 cấp chiến lược phải nhất quán, hỗ trợ lẫn nhau và
phải hợp nhất nhằm đáp ứng những thay đổi cạnh tranh của môi trường bên ngồi.
- CL cấp cơng ty: do hội đồng quản trị quy định, CL doanh nghiệp liên quan đến mục tiêu
tổng thể và quy mô của DN để đáp ứng những kì vọng của các cổ đơng. CL doanh nghiệp
là một lời công bố về mục tiêu dài hạn, các định hướng phát triển của DN. CL doanh
nghiệp trả lời câu hỏi then chốt: DN đã, đang và sẽ hoạt động trong ngành hoặc những
ngành KD nào?
- CL cấp kinh doanh: liên quan nhiều hơn tới khía cạnh chiến thuật tactical hay việc làm
thế nào để 1 DN hoạt động KD có thể cạnh tranh thành cơng trên một thị trường. CLKD
phải chỉ ra cách thức cạnh tranh trong các ngành KD khác nhau, xác định vị trí cạnh tranh
cho các SBU và làm thế nào để phân bổ nguồn lực hiệu quả.
- CL cấp chức năng liên quan tớ việc từng bộ phận chức năng: sản xuất, R&D, tài chính,
hệ thống thơng tin,... trong DN sẽ được tổ chức như thế nào để thực hiện được phương
hướng CL ở cấp độ DN và từng đơn vị KD trong DN.
Câu 3. Nêu khái niệm đơn vị kinh doanh chiến lược. Có thể sử dụng tiêu chí nào để
phân loại SBU. Ví dụ
3.1. Khái niệm
Đơn vị kinh doanh CL ( SBU) là một đơn vị KD riêng lẻ trên một tập hợp các ngành KD
có liên quan, có đóng góp quan trọng vào sự thành cơng của DN có thể hoạch định riêng
biệt với phần cịn lại của DN, có một tập hợp các ĐTCT trên thị trường xác định, có một
NQT chịu trách nhiệm đối với hoạch định CL và kết qảu lợi nhuận, người đó có thể kiểm
sốt hầu hết các nhân tố tác động đến lợi nhuận.
3.2. Có thể sử dụng tiêu chí nào để phân loại SBU
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt nhau về công nghệ
VD: Dn sản xuất nước giải khát: SBU nước cola, SBU nước chanh
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt hóa theo cơng dụng
6


VD: DN dược phẩm SBU thuốc điều trị bệnh cao huyết áp, SBU bệnh cảm

- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt hóa theo vị thế trong chuỗi giá trị của ngành
VD: DN sản xuất và kinh doanh giày dép: SBU sản xuất giày dép, SBU các cửa hàng bán
lẻ giày dép.
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt hóa theo nhãn hiệu hay tiếp thị
VD: DN sản xuất thuốc lá: SBU nhãn A, SBU nhãn B
- Khác biệt hóa theo phân loại KH
VD: DN sản xuất cafe: SBU bán lẻ cho KH cá nhân, SBU phân phối cho các nhà hàng
khách sạn
- Khác biệt hóa theo phân đoạn thị trường
VD: DN sản xuất đệm: SBU sản phẩm giá cao cho KH chuộng chất lượng và hình thức,
được bán dưới thương hiệu uy tín của DN, SBU sản phẩm giá thấp, được bán dưới nhãn
hàng riêng của DN.
Câu 4. Nêu khái niệm cơ hội/ thách thức, điểm mạnh/ điểm yếu của DN. Lấy VD
a. Cơ hội và thách thức
- Cơ hội và thách thức là những khuynh hướng và sự kiện kinh tế, xã hội, chính trị, cơng
nghệ, cạnh tranh có thể làm lợi( cơ hội) nếu DN tận dụng được hoặc gây hại( thách thức)
đến một tổ chức trong tương lai.
- Những nguy cơ và thách thức là nằm ngồi tầm kiểm sốt của DN đơn lẻ nên được gọi
là những tác nhân môi trường bên ngoài.
b. Điểm mạnh và điểm yếu
Là những lĩnh vực trong nội bộ DN được thực hiện tốt ( thế mạnh) hoặc yếu kém ( điểm
yếu), là những hoạt động có thể kiểm sốt được trong nội bộ DN.
- Các hoạt động quản lý, M, tài chính, kế tốn, sản xuất/ tác nghiệp, nghiên cứu và phát
triển và các hoạt động hệ thống thông tin của DN là những lĩnh vực mà các thế mạnh và
điểm yếu bên trong xuất hiện.
c. Ví dụ Agribank
- Điểm mạnh
7



+ Văn hóa doanh nghiệp ln phát triển
+ Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt
+ Thị phần lớn
+ Chính sách phát triển ổn định, bền vững
- Điểm yếu
+ Chính sách M chưa thực sự hiệu quả
+ Cơ chế hoạt động chưa linh hoạt
+ Dư nợ tín dụng cịn cao
+ Quy mơ về vốn cịn ở tầm trung
- Cơ hội
+ VN gia nhập WTO giúp ngành phát triển rộng hơn
+ Thanh toán tiền lương qua tài khoản ngân hàng cũng như việc sử dụng tài khoản thanh
toán ngân hàng tăng
+ Tốc độ phát triển kinh tế của VN cao và ổn định
- Thách thức
+ Suy thối kinh tế tồn cầu làm lãi suất giảm
+ Hội nhập kinh tế toàn cầu làm đầu tư nước ngoài tăng => cạnh tranh nhiều làm giảm thị
phần của ngân hàng.
Câu 5. Nêu khái niệm quản trị chiến lược. Vai trò của quản trị chiến lược đối với sự
phát triển của DN?
a. Khái niệm
QTCL là một tập hợp các quyết định và hành động được thể hiện thông qua kết quả của
việc hoạch định, thực thi và đánh giá các chiến lược, được thiết kế nhằm đạt được các
mục tiêu đã đề ra của một doanh nghiệp. Hoạch định – thực thi- đánh giá là 3 hoạt động
cơ bản của QTCL.
b. Vai trò
- Giúp cho DN thực hiện các chiến lược tốt hơn, hiệu quả hơn thông qua việc sử dụng
phương cách tiếp cận hệ thống hơn, hợp lý hơn và logic hơn đến sự lựa chọn CL.
8



QTCL nhằm đạt tới những mục tiêu của tổ chức và thông qua con người. Thực tiễn quản
trị dẫn đến chun mơn hóa các hoạt động của tổ chức. QTCL giúp thấy rõ các mục tiêu
của tổ chức thông qua đó lơi kéo các NQT các cấp và q trình quản trị CL của tổ chức,
tạo ra sự cộng hưởng của tổ chức nhằm đạt tới các mục tiêu chung hơn là các mục tiêu
của từng bộ phận.
- QTCL quan tâm một cách rộng lớn tới các bên liên quan. Sự tồn tại và phát triển của
một tổ chức đòi hỏi nó phải thỏa mãn, đáp ứng được nhu cầu của các tổ chức và các cá
nhân có liên quan. Tất cả các tổ chức và các cá nhân có liên quan đến sự phát triển của
một tổ chức gọi là nhân vật hữu quan. Việc quan tâm và giải quyết hài hịa nhu cầu và lợi
ích của các nhân vật hữu quan là mối quan tâm đặc biệt của các tổ chức và các NQT
chiến lược hiện nay.
- QTCL gắn sự phát triển ngắn hạn trong dài hạn
Trong bối cảnh môi trường kinh doanh quốc tế thay đổi nhanh và khơng ổn định, năng
lực thích ứng của tổ chức đóng vai trị quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của nó.
QTCL cho phép DN linh hoạt hơn, chủ động hơn là chỉ biết phản ứng lại. Việc xử lý các
vấn đề bức bách hiện tại chỉ có thể hiệu quả khi dựa trên một định hướng dài hạn và
hướng tới việc đạt mục tiêu CL dài hạn. Các NQT và các nhân viên trong tổ chức thường
chỉ nhìn thấy các mục tiêu ngắn hạn của bộ phận họ hoạt động, do đó có thẻ có những
hoạt động bất lợi cho các mục tiêu dài hạn.
=> Làm cho mọi người trong tổ chức hiểu được mục tiêu chiến lược dài hạn => qua đó
hướng những nỗ lực vào việc đạt mục tiêu này có ý nghĩa khi xử lý công việc hàng ngày
trước mắt.
- QTCL quan tâm tới hiệu suất và hiệu quả. Peter Drucker “ hiệu quả là việc giải quyết
đúng cơng việc cịn hiệu suất là giải quyết công việc đúng cách”. QTCL nhằm đưa tổ
chức đạt tới mục tiêu của nó và hiệu suất cao nhất. Việc xác định đúng các mục tiêu chiến
lược dài hạn, làm cho mọi người hiểu rõ mục tiêu đó, qua đó hướng các nguồn lực và
hoạt động của tổ chức vào việc đạt các mục tiêu với hiệu suất cao nhất là điều quan trọng
trong việc quản trị.


9


Câu 6. Nêu khái niệm, vai trò và yêu cầu của tầm nhìn CL. Lấy VD minh họa tầm
nhìn CL của một DN cụ thể mà anh chị biết.
a. Khái niệm
Tầm nhìn CL gợi ra một định hướng cho tương lai, một khát vọng của tô chức về những
điều mà tổ chức muốn đạt tới. Tầm nhìn biểu hiện triển vọng tương lai với một số diễn
giải ẩn ý hoặc rõ ràng về việc tại sao tổ chức phải hướng đến tương lai đó. Tầm nhìn là
một hình ảnh, hình tượng độc đáo và lý tưởng trong tương lai, là những điều tổ chức nên
đạt tới hoặc trở thành.
b. Vai trị
- Tầm nhìn tạo ra giá trị nền tảng cho sự phát triển bền vững của tổ chức “ chúng ta cần
dịch chuyển trong 5 -10 năm tới thay vì tiếp tục ngồi đây”, việc này sẽ làm cho hàng trăm
quyết định chi tiết đi theo trở nên dễ dàng”.
- Tầm nhìn định hướng sự phát triển của DN trong tương lai. Tầm nhìn khiến mọi người
hành động theo đúng phương hướng đã xác định, ngay cả khi các bước khởi đầu động
chạm đến nhiều yếu tố cá nhân.
- Khơi nguồn cảm hứng cho các nhân viên trong doanh nghiệp. Tầm nhìn giúp cho việc
phối hợp hiệu quả và nhanh chóng hành động của các thành viên trong tổ chức.
c. Yêu cầu
- Đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi người. Một tầm nhìn tốt là có thể chuyển tải
những vấn đề phức tạp thành lựa chọn giản đơn “Nhìn thấy có nghĩa là tin tưởng”. Nếu
như bạn có thể nhìn thấy trong đầu tầm nhìn CL trong kinh doanh hoặc một bức tranh
sống động của nó, bạn sẽ có nhiều cơ hội hơn để đạt được nó”.
- Giữ khoảng cách đủ xa về thời gian cho phép có những thay đổi lớn nhưng cũng đủ gần
để tạo được sự tận tâm và dốc sức của tập thể trong DN.
- Truyền cảm hứng: những tuyên bố về tầm nhìn phải tác động tới nhân viên trên phương
diệc trí óc lẫn cảm xúc.
- Có khả năng tạo nên sự tập trung trong tổ chức, có lưu ý đến quy mô và thời gian.


10


- Thường xuyên được kết nối bởi NQT cấp cao trong tổ chức nhằm tạo được sự đồng
lịng, nhất trí trong tồn bộ tổ chức rằng tầm nhìn đặt ra là ước muốn và tổ chức có thể
đạt được. Tầm nhìn đồng thời phải mang tính thách thức với tồn bộ tổ chức.
- Thể hiện một tương lai tốt đẹp hơn: những điều tổ chức muốn đạt tới là gì? Nhà lãnh
đạo phải giúp nhân viên thấy những gì họ sẽ có nếu đạt được tầm nhìn đó. Các nhân viên
sẽ ln liên hệ tới tầm nhìn khi họ nhìn thấy những lợi ích mà họ sẽ có khi thực thi tầm
nhìn CL đó.
d. Ví dụ: Cơng ty TH
Tập đồn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng
thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp
với công nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu đẳng cấp
thế giới được mọi người tin dùng, mọi nhà yêu thích và quốc gia tự hào.
Câu 7. Nêu khái niệm, vai trò, đặc trưng của sứ mạng KD. Lấy VD.
a. Khái niệm
Sứ mạng là một khái niệm dùng để chỉ mục đích của DN, lý do và ý nghĩa của sự ra đời
và tồn tại của nó. Sứ mạng của DN là bản tuyên bố của DN đối với xã hội, nó chứng
minh tính hữu ích của DN đối với xã hội.
b. Vai trò
- Đảm bảo sự đồng tâm và nhất trí về mục đích trong nội bộ của DN.
- Tạo cơ sở để huy động nguồn lực của DN.
- Cung cấp cơ sở/ tiêu chuẩn để phân bổ nguồn lực của DN.
- Hình thành khung cảnh và bầu khơng khí kinh doanh thuận lợi
- Tâm điểm để mọi người đồng tình với mục đích và phương hướng doanh nghiệp
- Tạo điều kiện để chuyển hóa thành các chiến lược và hành dộng cụ thể.
c. Đặc trưng
- Sứ mạng KD là bản tuyên bố về thái độ

Sứ mạng KD là bản tuyên bố về thái độ và triển vọng chứ khơng pahri báo cáo chi tiết về
chun mơn. Kích thích cảm nghĩ và cảm xúc tích cực về tổ chức, tạo cảm tưởng nó thúc
11


đẩy người đọc hành động, tạo ấn tượng DN rất thành cơng, có xu hướng rõ ràng, xứng
đáng được quan tâm, đầu tư.
- Sứ mạng KD giải quyết những bất đồng
Xác định sứ mạng KD thường để phát hiện ra sự khác biệt giữa các NQT. Bất đồng to lớn
giữa các NQT về mục đích và nhiệm vụ cơ bản có thể tạo ra những bất lợi nếu khơng
được giải quyết thỏa đáng => Khi xác định sứ mạng KD đồng thời giải quyết bất đồng
giữa các NQT chiến lược.
- Sứ mạng KD định hướng KH: bản tuyên bố sứ mạng tốt phản ánh những dự đoán về
KH. Triết lý hoạt động của tổ chức bên trong nên chú trọng tiêu chuẩn nhu cầu KH rồi
sau đó cung cấp sản phẩm/ dịch vụ đáp ứng nhu cầu đó. Một bản tuyên bố sứ mạng tốt sẽ
cho thấy ích lợi của sản phẩm của DN đối với người tiêu dùng của họ => phát triển nhiệm
vụ KD: thu hút KH => làm cho DN trở nên có ý nghĩa.
- Sứ mạng KD tuyên bố chính sách xã hội: chính sách xã hội bao gồm cả những tư tưởng
và triết lý quản lý ở cấp cao nhất của tổ chức. Vì vậy chính sách xã hội ảnh hưởng đến
việc hoạch định bản tuyên bố về sứ mạng KD. Chính sách xã hội tác động trực tiếp tới
KH, sản phảm, dịch vụ, thị trường, cơng nghệ,...
d. Ví dụ
Cà phê Trung Ngun “ tạo dựng thương hiệu hàng đầu qua việc mang lại cho người
thưởng thức cafe niềm cảm hứng sáng tạo và niềm tự hào trong phong cách Trung
Nguyên đậm đà văn hóa Việt”.
Câu 8. Nêu khái niệm và phân loại mục tiêu CL. Lấy VD minh họa
a. Khái niệm
Mục tiêu Cl là những cột mốc, tiêu chí, kết quả mà DN đặt ra và muốn đạt được trong
khoảng thời gian nhất định.
=> Mục tiêu chuyển hóa tầm nhìn và sứ mạng của DN thành các mục tiêu cụ thể có thể

đo lường được.
Mục tiêu CL là toàn bộ kết quả cuối cùng hay trạng thái mà DN muốn đạt tới trong một
khoảng thời gian nhất định.
12


b. Phân loại
- Mục tiêu dài hạn (>= 3 năm): là các kết quả DN phải đạt được trong dài hạn. Mục tiêu
dài hạn cần thiết cho quá trifh hoạch định. Tùy theo loại hình DN mà có khoảng thời gian
cho mục tiêu dài hạn khác nhau.
- Mục tiêu ngắn hạn: hay cịn gọi là mục tiêu tác nghiệp, có thời gian từ một năm trở
xuống, mục tiêu ngắn hạn phải hết sức cụ thể và nêu được các kết quả một cách chi tiết.
c. Ví dụ
Mục tiêu chiến lược của Vinamilk
- Năm 2020, xây dựng 30 chi nhánh trên các thị trường lớn của châu Á như Trung Quốc,
Nhật Bản, Hàn Quốc.
- Năm 2025, xây dựng 15 nhà máy ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, ThaiLand.
Câu 9. Nêu khái niệm và cấu trúc mơi trường bên ngồi của DN. Lấy VD cơ hội và
thách thức từ môi trường bên ngồi của một DN.
a. Khái niệm
Mơi trường bên ngồi của DN là một tập phức hợp và liên tục các yếu tố, lực lượng, điều
kiện ràng buộc có ảnh hưởng quyết định tới sự tồn tại, vận hành hiệu quả hoạt động của
công ty trên thị trường.
b. Cấu trúc môi trường bên ngồi
- Mơi trường ngành hay cịn gọi là môi trường nhiệm vụ, là môi trường của ngàng KD mà
DN đang hoạt động, bao gồm một tập hợp các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới DN đồng
thời cũng chịu ảnh hưởng từ phía DN.
- Mơi trường xã hội ( môi trường vĩ mô) bao gồm các lực lượng rộng lớn hơn so với môi
trường ngành, các lực lượng này thường không liên quan đến các hoạt động ngắn hạn của
cơng ty mà chủ yếu có ảnh hưởng tới các quyết định chiến lược của công ty ở tầm dài

hạn.

13


c. Ví dụ Agribank
- Cơ hội
+ VN gia nhập WTO giúp ngành phát triển rộng hơn
+ Thanh toán tiền lương qua tài khoản ngân hàng cũng như việc sử dụng tài khoản thanh
toán ngân hàng tăng
+ Tốc độ phát triển kinh tế của VN cao và ổn định
- Thách thức
+ Suy thối kinh tế tồn cầu làm lãi suất giảm
+ Hội nhập kinh tế toàn cầu làm đầu tư nước ngoài tăng => cạnh tranh nhiều làm giảm thị
phần của ngân hàng.
Câu 10. Các bước xây dựng mơ hình đánh giá tổng hợp các nhân tố mơi trường bên
ngồi EFAS. VD.
a. Các bước
- Xác định và lập danh mục từ 10 đến 20 nhân tố có vai trị quyết định đến sự thành công
của DN.
- Đánh giá tầm quan trọng cho mỗi nhân tố này từ 1.0( quan trọng nhất) đến 0.0 ( không
quan trọng) dựa vào ảnh hưởng của từng nhân tố đến vị thế chiến lược hiện tại của DN.
Mức phân loại thich hợp có thể được xác định bằng cách so sánh những ĐTCT thành
14


công với những DN không thành công. Tốc độ quan trọng của tất cả các nhân tố này bằng
1.
- Đánh giá xếp loại cho mỗi nhân tố từ 4( nổi bật) đến 1( kém) căn cứ cách thức mà định
hướng CL hiện tại của DN phản ứng với các nhân tố này. Như vậy sư xếp loại này là

riêng biệt của từng DN, trong khi đó sự xếp loại độ quan trọng ở bước 2 là riêng biệt dựa
theo ngành.
- Nhân độ quan trọng của mỗi nhân tố với điểm xếp loại để xác định số điểm quan trọng
của từng nhân tố.
- Cộng số điểm quan trọng của tất cả các nhân tố bên ngoài để xác định tổng số điểm
quan trọng của DN. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0( tốt) đến 1.0 ( kém) và 2.5 .
0( tốt) đến 1.0 ( kém) và 2.5 là giá trị trung bình.
b. VD doanh nghiệp may Việt Tiến
Các yếu tố bên ngồi

Độ qtr

Xếp loại Điểm qtr

1. Chi phí LĐ rẻ

0.2

3

0.6

2. Sự ổn định về chính trị

0.05

3

0.15


3. Dân số trẻ hóa, thu nhập được cải thiện

0.05

4

0.2

4. Thủ tục đầu tư KD ở VN đơn giản hóa

0.05

2

0.1

5. Xu hướng tiêu dùng hàng thời trang ở VN tăng 0.05

3

0.15

Giải thích

Các cơ hội

lên
Các thách thức
1. Áp lực cạnh tranh tại thị trường VN


0.2

3

0.6

2. Vấn nạn hàng giả hàng nhái

0.05

1

0.05

3. Trình độ lao động thấp

0.2

3

0.6

15


4. Nhu cầu của NTD luôn thay đổi

0.1

4


0.4

5. Áp lực về kinh tế( lãi suất vay ngân hàng cao)

0.05

3

0.15

Tổng điểm

1

3

Câu 11. Khái niệm ngành, các tiêu chi phân loại ngành KD. Lấy VD minh họa
ngành KD theo các tiêu chí phân loại
a. Khái niệm
Ngành KD được định nghĩa là một nhóm các DN cùng chào bán một loại sản phẩm dịch
vụ hay một lớp các sản phẩm có thể thay thế nhau trong việc thỏa mãn cùng một nhu cầu
của NTD.
b. Các tiêu chí phân loại ngành
b1. Số người bán và mức độ khác biệt hóa
Những đặc điểm này sẽ phân chia thành 4 dạng cấu trúc ngành
- Độc quyền thuần túy
+ Trong ngành này chỉ có duy nhất một công ty cung cấp một loại sản phẩm dịch vụ nhất
định trong phạm vi một quốc gia hay khu vực.
+ Công ty độc quyền không bị pháp luật điều tiết có thể định giá cao, ít hoặc khơng

quảng cáo và chỉ cung cấp dịch vụ tối thiểu.
+ Công ty độc quyền bị pháp luật điều tiết phải định giá thấp hơn và cung cấp nhiều dịch
vụ hơn vì lợi ích của công chúng.
VD: Công ty gas, điện lực.
- Độc quyền tập đồn
+ Là ngành có đặc thù, một số ít công ty thường là công ty lớn sản xuất các sản phẩm từ
khác biệt hóa cao đến tiêu chuẩn hóa.
+ Có 2 mức độ độc quyền tập đồn
● Độc quyền tập đồn hồn tồn: bao gồm một số cơng ty sản xuất phần lớn một loại
sản phẩm( dầu, thép) . Các cơng ty này khó có thể định giá bán nào khác ngoài
mức giá hiện tại. Nếu ĐTCT đảm bảo cung cấp dịch vụ tương đương, cách duy
nhất để giành lợi thế cạnh tranh là mức giá thấp hơn.
16


● Độc quyền tập đồn có sự khác biệt: bao gồm một số công ty sản xuất sản phẩm( ô
tô, thiết bị nghe nhìn) khác nhau một phần về chất lượng, tính năng, kiểu dáng
hoặc dịch vụ. Mỗi ĐTCT có thể tìm cách giành vị thế dẫn đầu về một trong những
thuộc tính chủ yếu, thu hút KH ưa thích thuộc tính và định mức giá cao với thuộc
tính đó.
- Cạnh tranh độc quyền: nhiều ĐTCT có thể khac biệt hóa sản phẩm của mình tồn bộ
hay từng phần ( nhà hàng, thẩm mỹ viện). Các ĐTCT tập trung vào những phân đoạn thị
trường mà họ có thể đáp ứng nhu cầu của KH tốt hơn và định giá cao hơn.
- Cạnh tranh hoàn hảo: xảy ra khi trong ngành có nhiều ĐTCT cùng cung ứng một loại
sản phẩm, dịch vụ.
VD: thị trường hàng tiêu dùng.
B2. Các rào cản xuất nhập và mức độ cơ động
- Các rào cản gia nhập chủ yếu gồm: yêu cầu vốn đầu tư ban đầu lớn, tính kinh tế của quy
mơ, các u cầu về giấy phép và bằng sáng chế, thiếu địa điểm, nguyên vật liệu, hệ thống
phân phối, yêu cầu về danh tiếng.

- Công ty đã gia nhập ngành vẫn gặp phải các rào cản cơ động khi muốn xâm nhập những
đoạn thị trường hấp dẫn hơn.
- Công ty thường gặp phải các rào cản khi rút lui khỏi ngành như nghĩa vụ pháp lý hay
các chuẩn mực đạo đức đối với KH, nhà cung ứng về vốn và nhân viên,...
B3. Cơ cấu chi phí
Mỗi ngành đều có những khoản chi phí nhất định cấu thành nên phần lớn những hoạt
động chiến lược của nó.
VD: nhà sản xuất phải chịu những chi phí rất lớn về nguyên vật liệu sản xuất.
=> Các cơng ty cần có chiến lược giảm bớt chi phí trong chuỗi giá trị của mình.
B4. Mức độ tích hợp dọc
Cơng ty sẽ thấy hữu ích khi tích hợp về phía trước hoặc phía sau.
- Nhất thể hóa dọc giảm chi phí và cơng ty thu được giá trị gia tăng lớn hơn.
- Cơng ty hợp dọc có thể định giá và phân bổ chi phí tại những mắt xích khác nhau của
chuỗi giá trị để thu được lợi nhuận sau thuế cao nhất.
17


B5. Mức độ tồn cầu hóa
VD: một số ngành hồn tồn mang tính địa phương như chăm sóc cỏ, giặt ủi, những
ngành khác lại mang tính tồn cầu( chế tạo động cơ máy bay, máy ảnh).
- Các công ty thuộc những ngành mang tính tồn cầu phải cạnh tranh nhiều hơn nếu
muốn đạt được hiệu quả cao hơn và bắt kịp công nghệ tiên tiến.
Câu 12. Khái niệm nguồn lực, năng lực, năng lực cốt lõi. Lấy VD.
a. Khái niệm
- Nguồn lực là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất của một tổ chức kinh doanh
bao gồm những yếu tố như: vốn, kĩ năng của người nhân cơng, độc quyền nhãn hiệu, tài
chính, và năng lực quản lý. Nguồn lực còn bao gồm các yếu tố cá nhân, xã hội và tập thể.
- Năng lực là khả năng liên kết các nguồn lực để cùng phục vụ cho một mục đích chung.
Năng lực biểu thị sự liên kết giữa những nguồn lực hữu hình và vơ hình riêng có của mỗi
tổ chức. Năng lực thể hiện khả năng sử dụng các nguồn lực, đã được liên kết một cách có

mục đích, nhằm đạt được kết quả mong muốn.
- Năng lực cốt lõi là nền tảng cho mọi chiến lược KD nhằm chỉ sự thành thạo chuyên
môn hay các kĩ năng của công ty trong các lĩnh vực chính trực tiếp đem lại hiệu suất cao.
b. Ví dụ Vinamilk
- Nguồn lực:
+ Nguồn bò sữa
+ Nguồn lực lao động: trình độ cao, chi phí LĐ thấp.
+ Tài chính: tiềm lực tài chính vững mạnh
+ Điểm bán hàng
+ Phương tiện vận chuyển
- Năng lực:
+ Năng lực R & D: nghiên cứu bổ sung phát triển sản phẩm mới, bổ sung sản phẩm hiện
tại. Các chuyên gia dinh dưỡng được thuê từ các viện nghiên cứu nước ngoài, phương
tiện hỗ trợ nghiên cứu với các phịng thí nghiệm hiện đại.
+ Năng lực sản xuất: dây chuyền sản xuất hiện đại kết hợp với người lao động phổ thông.
18


+ Năng lực truyền thơng: th ngồi các đối tác chun thiết kế các chương trình truyền
thơng
+ Năng lực phân phối: qua trung gian phân phối, qua cửa hàng của DN,...
- Năng lực cốt lõi: năng lực phân phối, truyền thông.
Câu 13. Các bước xây dựng mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố môi trường bên
trong IFAS. VD.
a. Các bước
- Xác định và lập danh mục từ 10 đến 20 nhân tố có vai trị quyết định đến sự thành công
của DN.
- Đánh giá tầm quan trọng cho mỗi nhân tố này từ 0.0( không quan trọng) đến 1.0 ( quan
trọng nhất). Tầm quan trọng được ấn định cho mỗi yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương
đối chủ yếu của yếu tố đó với sự thành cơng của cơng ty. Khơng thể kể yếu tố đó là điểm

mạnh hay điểm yếu bên trong thì các yếu tố được xem là có ảnh hưởng càng lớn đến hoạt
động cơng ty thì có tầm quan trọng càng cao. Tổng điểm quan trọng của tất cả các nhân
tố này bằng 1.
- Xếp loại cho từng yếu tố từ 1( thấp nhất) đến 4( cao nhất) căn cứ vào đặc điểm hiện tại
của DN đối với nhân tố đó. Việc xếp loại ở bước này căn cứ vào đặc thù của DN trong
khi tầm quan trọng của bước 2 căn cứ vào ngành hàng.
- Nhân mức quan trọng của mỗi yếu tố với đặc điếm xếp loại của nó nhằm xác địnmức
quan trọng của mỗi yếu tố với đặc điếm xếp loại của nó nhằm xác địnmức quan trọng của
mỗi yếu tố với đặc điếm xếp loại của nó nhằm xác định điểm quan trọng cho từng biến
số.
- Cộng điểm quan trọng của các biến số để xác định tổng điểm quan trọng của DN. Tổng
điểm quan trọng xếp loại từ 1.0 đến 4.0, 2.5 là mức trung bình.
b. VD doanh nghiệp may Danone
Các yếu tố bên ngồi

Độ

Xế

Đi

qtr

p

ểm

Giải thích

loại qtr

19


Các điểm mạnh
1. Văn hóa cơng ty
2. Có những CEO hàng đầu
3. Thống nhất quản lý theo chiều dọc
4. Có định hướng quốc tế trong phát triển sản
phẩm

0.1
5
0.0
5
0.1

4

0.6 Là chìa khóa qtr cho sự thành cơng

4

0.2

4

0.4 Các nhà máy làm việc có hiệu quả

3


0.4 Có danh tiếng với dịng thực phẩm chế biến
5

0.1
5

Các điểm yếu
1. Hoạt động R & D định hướng theo quá trình 0.0
2. Hệ thống kênh phân phối
3. Vị thế tài chính
4. Vị thế trên thị trường quốc tế
5. Các điều kiện sản xuất

5
0.0
5
0.1
5

2

0.1 Chậm đưa ra các sản phẩm mới

2

0.1

2

0.3 Tồn tại khoản nợ lớn


2

0.4 Sản phẩm kém cạnh tranh trên thị trường ngoài

4

0.2

EU
Hiện mới đang được đầu tư

0.2
0.0
5
Tổng điểm

1

3

20


Câu 14. Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh. Lấy VD.
14.1. Năng lực cạnh tranh là những năng lực mà DN thực hiện đặc biệt tốt hơn so với các
đối thủ. Đó là các thế mạnh mà ĐTCT khơng dễ dàng thích ứng hoặc sao chép.
14.2. Phân loại
NLCT phi Marketing


NLCT marketing

- Vị thế tài chính

- Tổ chức M

- Năng lực quản trị và lãnh đạo

- Hệ thống thông tin M

- Nguồn nhân lực

- Hoạch định chiến lược M

- Năng lực R & D

- Các chương trình M hỗn hợp

- Năng lực sản xuất tác nghiệp

- Kiểm tra M
- Hiệu suất hoạt động M

Câu 15. Nêu mục đích, các bước xây dựng mô thức TOWS hoạch định chiến lược.
VD minh họa một số điểm mạnh, điểm yếu của 1 DN.
a. Mục đích: tìm hiểu, nắm bắt vấn đề và đưa ra quyết định trong việc tổ chức, quản lý
cũng như kinh doanh. Doanh nghiệp có thể phân tích chiến lược, xác định vị thế cũng
như hướng đi của một tổ chức, cơng ty, phân tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ ý
tưởng nào liên quan đến quyền lợi của doanh nghiệp. TOWS là cơng cụ phân tích kết hợp
giúp các nhà CL hoạch định và phát triển 4 loại hình chiến lược thế vị: CL SO, WO,

ST,WT.
b. Các bước
- Liệt kê các cơ hội cơ bản của DN ( Mô thức EFAS)
- Liệt kê các môi nguy cơ, đe dọa cơ bản từ DN (Mô thức EFAS)
- Liệt kê các thế mạnh cơ bản của DN (Mô thức IFAS)
- Liệt kê các điểm yếu cơ bản từ DN (Mô thức IFAS)

21


- Kết hợp các thế mạnh bên trong với những cơ hội bên ngoài và thiết lập các chiến lược
thế vị SO. Đây là CL phát huy điểm mạnh bên trong và tận dụng cơ hội bên ngoài.
- Kết hợp các điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và thiết lập các chiến lược
thế vị WO. Đây là CL hạn chế điểm yếu bên trong và tận dụng cơ hội bên ngoài.
- Kết hợp điểm mạnh bên trong và các nguy cơ bên ngoài và thiết lập các chiến lược thế
vị ST. Đây là CL phát huy điểm mạnh bên trong và né tránh các nguy cơ, đe dọa bê ngoài
từ DN.
- Kết hợp điểm yếu bên trong và các nguy cơ bên ngoài và thiết lập các CL thế vị WT.
Đây là CL vượt qua hoặc hạn chế điểm yếu bên trong và né tránh các nguy cơ bên ngoài
của DN.
c. VD: Agribank
- Điểm mạnh
+ Văn hóa doanh nghiệp ln phát triển
+ Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt
+ Thị phần lớn
+ Chính sách phát triển ổn định, bền vững
- Điểm yếu
+ Chính sách M chưa thực sự hiệu quả
+ Cơ chế hoạt động chưa linh hoạt
+ Dư nợ tín dụng cịn cao

+ Quy mơ về vốn còn ở tầm trung
Câu 16. Mục tiêu, điều kiện áp dụng CL cạnh tranh của Porter. Lấy VD một DN áp
dụng CL cạnh tranh mà anh chị biết.
a. CL dẫn đạo chi phí
- Mục tiêu: kiểm sốt tuyệt đối cấu trúc chi phí nhằm bán sản phẩm với giá thấp.
- Điều kiện:
+ Thị phần lớn, tồn tại lâu
+ Năng lực sản xuất và đầu tư lớn
22


+ Năng lực quản trị sản xuất và tổ chức kĩ thuật cơng nghệ
+ Chính sách giá linh hoạt.
- VD: Ford, Dell, Viettel
b. CL khác biệt hóa
- Mục tiêu: khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ của cơng ty so với ĐTCT.
- Điều kiện:
+ Năng lực Marketing và R&D mạnh
+ Khả năng đổi mới
+ Sáng tạo và năng động
- VD: Mercedes
c. CL tập trung
- Mục tiêu: tập trung phát triển lợi thế cạnh tranh ( giá hoặc khác biệt hóa sản phẩm) đáp
ứng cho một hoặc một vài phân đoạn.
- Điều kiện: lựa chọn: lựa chọn một loại sản phẩm, một tập KH hoặc một vùng địa lý.
- VD: Ferrari
Câu 17. Nêu khái niệm cấu trúc tổ chức DN.Thiết lập mơ hình cấu trúc tổ chức của
một DN mà anh chị biết.
a. Khái niệm
Cấu trúc tổ chức DN là tập hợp các chức năng và quan niệm mang tính chính thức xác

định các nhiệm vụ mà mỗi đơn vị của DN phải hoàn thành, đồng thời cả các phương thức
hợp tác giữa các đơn vị này.
b. Ví dụ Cấu trúc chức năng của Vinamilk

23


Câu 18. Nêu nội dung cơ bản của thực thi CL. Nêu sự khác biệt giữa hoạch định Cl
và thực thi CL.
a. Nội dung cơ bản
Thực thi CL là việc hiện thực hóa những lựa chọn trong giai đoạn hoạch định CL bằng
các hành động cụ thể.
ND: Các vấn đề quản trị thực thi CL:
- Thiết lập các mục tiêu ngắn hạn
- Xây dựng các chính sách
- Phân bổ các nguồn lực
- Điều chỉnh cấu trúc tổ chức hiện tại
- Phát triển lãnh đạo CL
- Phát huy văn hóa DN
=> Việc thực thi CL hết sức khó khăn và phức tạp chưa kể tới các đòi hỏi khác về những
thành phần chức năng đảm nhận trực tiếp việc thực hiện CL tiêu biểu như vấn đề
Marketing, tài chính kế tốn.

24


Mơ hình 7S: strategy( chiến lược), structrure( cấu trúc), system( hệ thống), style ( phong
cách), staff( cán bộ) , skill(kĩ năng), super ordinate goals( những mục tiêu cao cả)
b. Sự khác biệt
Hoạch định CL


Thực thi CL

Định vị các lực lượng trước khi hành động

Quản lý các lực lượng khi hành động

Chủ yếu là quá trình tư duy

Chủ yếu là quá trình tác nghiệp

Địi hỏi trực giác và kĩ năng phân tích tốt

Địi hỏi những khích lệ và kĩ năng lãnh đạo đặc biệt

Đòi hỏi phối hợp một vài cá nhân

Đòi hỏi phối hợp nhiều cá nhân, nhiều bộ phận

Các khái niệm, công cụ của HĐCL tương đối như nhau Thực thi CL có sự khác nhau rất lớn giữa các quy
giữa các tổ chức có quy mơ và loại hình hoạt động khác mơ và loại hình hoạt động của TC
nhau
Câu 19. Nêu khái niệm chính sách? Trình bày mối quan hệ giữa Cl và chính sách.
Nêu tên một số chính sách của một DN cụ thể.
a. Khái niệm: Chính sách được xem như là những chỉ dẫn chung chỉ ra những giới hạn
hoặc ràng buộc về cách thức để đạt tới mục tiêu. Các chính sách giúp các thành viên và
các quản trị viên để họ biết họ mong muốn làm những gì và qua đó làm tăng khả năng
các CL được thực thi thắng lợi.
b. Mối quan hệ giữa chiến lược và chính sách
- CLKD là cơ sở để xây dựng chính sách, CLKD đi trước, chính sách sẽ theo sau phục

vụ.
- CS tạo điều kiện để thực hiện CL, CS tốt hỗ trợ cho quá trình triển khai và thực hiện
CLKD.
Câu 20. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng mục tiêu ngắn hạn. Lấy VD minh họa.
a. Khái niệm: Mục tiêu ngắn hạn: hay còn gọi là mục tiêu tác nghiệp, có thời gian từ một
năm trở xuống, mục tiêu ngắn hạn phải hết sức cụ thể và nêu được các kết quả một cách
chi tiết.
b. Nguyên tắc: SMART
25


×