Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

184 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng,Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.22 KB, 117 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TẠ THÀNH ĐẠT

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TẠ THÀNH ĐẠT

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN NGỌC SƠN


HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, tồn bộ nội dung luận văn: "Giảipháp hạn chế rủi ro
tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn trên địa bàn Thành phố Đà Nang" là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi, luận văn không trùng lập với các cơng trình nghiên cứu tương tự khác.
Các số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2012
Tác giả luận văn

Tạ Thành Đạt


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM ....6
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng:........................................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng....................................6
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng................................................................. 1
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng......................................................8
1.1.4. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng........................................ 10
1.1.5. Quy trình tín dụng........................................................................ 11
1.2. Rủi ro tín dụng.......................................................................................13
1.2.1 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng................................................13
1.2.2. Rủi ro tín dụng..............................................................................14
1.3. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng.........................................................21

1.3.1. Khái niệm..................................................................................... 21
1.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hạn chế rủi ro tín dụng...............22
1.3.3. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng.........................................24
1.4. Những kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng..................................34
1.4.1. Trong nước................................................................................... 34
1.4.2. Ngồi nước...................................................................................35
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (2008-2011)...............38
2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội và hoạt động ngân hàng
của Thành phố Đà Nang................................................................................38
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Đà
Năng ..38
2.1.2. Khái quát về tình hình hoạt động ngân hàng của TP Đà Năng...39


2.1.3. Giới thiệu khái quát về các chi nhánh Agribank trên địa bàn
Thành phố Đà Năng.........................................................................................41
2.1.4. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của các chi nhánh
Agribank trên địa bàn Thành phố Đà Năng (giai đoạn 2008 - 2011).............46
2.2. Trực trạng rủi ro tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa
bàn Thành phố Đà Nang (giai đoạn năm 2008 - 2011)...............................53
2.2.1. Thực trạng về tình hình nợ xấu tại các chi nhánh....................... 53
2.2.2. Phân tích tình hình nợ xấu tại các chi nhánh.............................. 55
2.2.3. Nguyên nhân nợ xấu tại các chi nhánh........................................58
2.2.4. Tình hình trích lập dự phịng, XLRR và thu hồi nợ XLRR tín
dụng tại các chi nhánh.....................................................................................61
2.3. Đánh giá chung về các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các chi
nhánh trong thời gian qua.............................................................................64
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................... 64

2.3.2. Những hạn chế, nguyên nhân tồn tại........................................... 65
CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG......................72
3.1. Định hướng, mục tiêu và giải pháp của Agribank trong việc hạn
chế rủi ro tín dụng trong thời gian đến........................................................72
3.1.1. Định hướng chung về cơng tác tín dụng...................................... 72
3.1.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................72
3.1.3. Các giải pháp triển khai.............................................................. 73
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên
địa bàn Thành phố Đà Nang.........................................................................76
3.2.1. Nhóm giải pháp hạn chế RRTD do nguyên nhân khách quan.....76
3.2.2. Nhóm giải pháp hạn chế RRTD do những hạn chế và nguyên
nhân tồn tại từ phía ngân hàng và khách hàng...............................................77
3.3. Một số kiến nghị....................................................................................88
3.3.1. Kiến nghị đối với khách hàng.......................................................88


3.3.2. Kiến nghị
DANH
đối vớiMỤC
các chi
CÁC
nhánh
CHỮ
...................................................
VIẾT TẮT
89
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam...................................................................................................92

3.3.4 Kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN............................................ 94
Agribank
AMC

KẾT LUẬN...................................................................................................100
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên Nông thôn Việt
Nam

BIDV

: Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
: NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triên Việt Nam

CBCNV

: Cán bộ cơng nhân viên

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CTCP

: Cơng ty cổ phần

DATC

: Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp

DN


: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

HĐTV

: Hội đồng thành viên

HMTD

: Hạn mức tín dụng

HTX

: Hợp tác xã


NHNN

: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

RRTD

: Rủi ro tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNHH

Vietcomban
k
XLRR

: Trách nhiệm hữu hạn
: NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam
: Xử lý rủi ro


Số hiệu sơ
đồ
21

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ tô chức bộ máy quản lý điều hành

43

DANH MỤC SƠ ĐỒ, CÁC BẢNG
Danh mục sơ đồ
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Ũ


Tóm tăc quy trình tín dụng

11

12

27

13

Tóm tăc quan hệ giữa phân tích tín dụng và RRTD
Danh mục các bảng
Tóm tăc quan hệ giữa thẩm định tín dụng và RRTD

21

Nguồn vốn huy động của các chi nhánh qua các năm

47

22

Dư nợ cho vay của các chi nhánh qua các năm

49

23

Kết quả thu nhập - chi phí của các chi nhánh


52

24

Tình hình nợ xấu của các chi nhánh qua các năm

53

25

Dư nợ XLRR đang theo dõi ngoại bảng

53

26

54

27

Tình hình nợ nhóm 2, lãi dự thu, lãi tồn đọng chưa
thu
Tình hình nợ xấu phân theo nhóm nợ

28

Tình hình nợ xấu phân theo thành phân kinh tế

56


29

Tình hình nợ xấu phân theo ngành kinh tế

57

210
2~ĩĩ

Tình hình trích lập dự phịng rủi ro
Tình hình xử lý rủi ro tín dụng

61
62

212

Tình hình thu nợ xử lý rủi ro tín dụng

63

213

Tình hình dư nợ của 10 khách hàng có số dư lớn nhất

68

214


Tình hình dư nợ của nhóm khách hàng liên quan và
nhóm khách hàng vay liên chi nhánh.

28

55

69



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
về mặt lý luận, hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ, nó liên quan đến hầu hết các chủ thể kinh tế trong xã hội và có quan hệ
mật thiết với mọi lĩnh vực trong nền kinh tế. Do đó, bất kỳ sự thay đổi nào
trong mơi trường kinh doanh đều có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh ngân hàng. Chính vì vậy, hoạt động kinh doanh ngân hàng là
lĩnh vực hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng, chúng ta thường gặp các loại rủi ro sau : rủi ro thanh khoản, rủi ro tín
dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá và rủi ro hoạt động. Tuy nhiên, những thiệt
hại và tổn thất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì thường xuất phát
chủ yếu là từ RRTD. Điều này được thể hiện qua một số đặc điểm sau: hoạt
động tín dụng thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của phần lớn
các NHTM, hoạt động tín dụng thường mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho
các ngân hàng (chiếm từ 70% đến 90%/Tổng thu nhập của ngân hàng) và
đồng thời cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. RRTD là những thiệt hại, mất
mát mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn không trả đúng hạn
cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc khách hàng vay vốn không thực hiện đúng

nghĩa vụ cam kết trong HĐTD với bất kỳ lý do nào. Tùy theo mức độ rủi ro
tín dụng xảy ra mà nó có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng như: giảm thu nhập, tăng chi phí, mất khả năng thanh khoản, mất
vốn và có thể dẫn đến phá sản.
Chính vì vậy, các NHTM luôn quan tâm đến việc quản trị RRTD nhằm
hạn chế tối thiểu các loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng. Việc
phân tích cẩn thận các khoản tín dụng sẽ giúp ngân hàng kịp thời nhận ra
những yếu kém trong cho vay và thơng qua đó để đưa ra các giải pháp hạn
chế rủi ro một cách tốt nhất nhằm giảm thiểu tối đa những thiệt hại và tổn thất


2
về tài sản của ngân hàng, đảm bảo quyền lợi của người gửi tiền, giúp cho
ngân hàng phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận
cao, đồng thời góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu của ngân hàng trên
thị trường tiền tệ.
về mặt thực tiễn, trong những năm qua nền kinh tế - xã hội nước ta chịu
tác động của những sự kiện và những tiến trình đặc biệt, đó là: Nước ta gia
nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và triển khai sâu rộng các cam kết
trong khu vực mậu dịch tự do ASEAN và ASEAN+, tạo ra những cơ hội to
lớn cho thu hút đầu tư và phát triển xuất khẩu nhưng cũng đặt ra những thách
thức gay gắt đối với sức cạnh tranh của nền kinh tế đang trong q trình
chuyển đổi và khả năng phản ứng chính sách trước những diễn biến phức tạp
của thị trường; Khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế tồn cầu cùng
những biến động chính trị ở nhiều nước trên thế giới đã tác động tiêu cực đến
kinh tế xã hội nước ta; Sự điều chỉnh chính sách nhằm ứng phó với những
biến động của kinh tế thế giới, từ thắt chặt tài khóa và tiền tệ để kiềm chế lạm
phát (năm 2008) sang kích cầu đầu tư để thúc đẩy tăng trưởng (năm 2009), và
thực hiện chính sách tài chính, tiền tệ chặt chẽ, linh hoạt để kiềm chế lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô và bảo đảm tăng trưởng (năm 2010). Những khó

khăn, thách thức tiềm ẩn trong nội tại nền kinh tế thế giới trong năm 2011 với
vấn đề nợ công, tăng trưởng kinh tế chậm lại, giá hàng hóa, giá dầu mỏ và giá
một số nguyên vật liệu chủ yếu tăng cao và có diễn biến phức tạp .... đã tác
động tiêu cực vào nền kinh tế nước ta như: lạm phát và mặt bằng lãi suất cao
gây áp lực cho sản xuất và đời sống dân cư, thanh khoản của một số NHTM
khó khăn, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản giảm sút, việc đổi
mới mơ hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế còn chậm làm ảnh hưởng trực
tiếp đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng có chiều hướng tăng lên.
Trong bối cảnh đầy biến động của những năm vừa qua, mặc dầu cịn có
những khó khăn, thách thức nhưng với sự nỗ lực phấn đấu vượt bậc, năng


3
động sáng tạo của toàn thể đội ngũ CBCNV chi nhánh Agribank trên địa bàn
Thành phố Đà Nang và dưới sự lãnh đạo đúng đắn, sự quản lý điều hành có
hiệu quả của Ban lãnh đạo văn phịng đại diện Agribank Khu vực Miền trung,
Ban giám đốc các chi nhánh Agribank nên hoạt động kinh doanh của các chi
nhánh Agribank trên địa bàn Thành phố Đà Nang đã đạt được những kết quả
khả quan, góp phần quan trọng vào việc ổn định và phát triển kinh tế tại địa
phương, thực hiện chính sách tiền tệ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ,
NHNN và của Agribank.
Tuy nhiên, trước những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và
trong nước như đã nói ở trên đang đặt ra cho hệ thống NHTM nói chung và
các chi nhánh Agribank trên địa bàn Thành phố Đà Nang nói riêng những
thách thức trong hoạt động kinh doanh của mình, nhất là trong vấn đề kiểm
soát nợ xấu khi mà nguy cơ tiềm ẩn RRTD đang ngày một có xu hướng gia
tăng, tình hình các DN làm ăn thua lỗ và phá sản ngày càng nhiều.
Trong năm 2011, cả nước có hơn 50.000 DN giải thể và ngừng hoạt
động. Đầu tiên là các DN nằm trong lĩnh vực xây dựng do ảnh hưởng trực
tiếp từ thị trường bất động sản, khi hàng loạt dự án bị đóng băng, cắt giảm. Từ

đó, kéo theo các DN sản xuất vật liệu xây dựng (sắt, thép, xi măng...) cũng bị
đình trệ, rồi lan tỏa sang các lĩnh vực và mặt hàng khác. Tình hình lạm phát
tăng cao, cùng với chủ trương thắt chặt tín dụng của Chính phủ đã làm cho
các DN rất khó tiếp cận đến nguồn vốn vay ngân hàng kể cả những dự án
trước đó ngân hàng đã đồng ý cho vay hoặc đang giải ngân theo tiến độ nên
dẫn đến nhiều dự án bị ngưng trệ, đình đốn... Bên cạnh đó, lãi suất cho vay
quá cao và kéo dài trong suốt thời gian qua cũng đã ảnh hưởng đến nguồn thu
nhập trả nợ của khách hàng nên áp lực nợ xấu luôn đè nặng lên các NHTM.
Chính vì những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “ Giải pháp hạn chế
rủi ro tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn trên địa bàn Thành phố Đà Nang “ cho luận văn tốt nghiệp cao


4
học là cấp thiết và đáp ứng yêu cầu đặt ra trong thực tiễn. Qua đó, góp phần
giúp các chi nhánh hạn chế tối thiểu những RRTD có thể phát sinh, đồng thời
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng và
RRTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM;
- Phân tích và đánh giá thực trạng RRTD, xem xét các nguyên nhân dẫn
đến RRTD và các giải pháp hạn chế RRTD đang áp dụng tại các chi nhánh
Agribank trên địa bàn Thành phố Đà Nang. Từ đó, rút ra những tồn tại, những
nguyên nhân gây nên tồn tại và các bài học kinh nghiệm.
- Đề xuất các giải pháp mang tính thiết thực nhằm hạn chế RRTD tại các
chi nhánh Agribank trên địa bàn Thành phố Đà Nang. Đồng thời, đưa ra
những kiến nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc thực thi hệ thống
các giải pháp đã đề xuất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là những vấn đề cơ sở lý luận và thực

tiễn về tín dụng ngân hàng, RRTD và giải pháp hạn chế RRTD tại các chi
nhánh Agribank trên địa bàn Thành phố Đà Nang
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung nghiên cứu: chỉ đi sâu vào nghiên cứu giải pháp hạn chế
RRTD trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Về không gian: tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn Thành phố Đà
Nang ( gồm chi nhánh Agribank Đà Nang và chi nhánh Agribank Hải Châu ).
Về thời gian: trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm: phương pháp duy
vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp và
so sánh để làm sáng tỏ những vấn đề cần nghiên cứu.


5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Thông qua luận văn, tác giả đã hệ thống hóa những cơ sở lý luận về tín
dụng ngân hàng, RRTD, các chỉ tiêu đánh giá cũng như nội dung hạn chế
RRTD. Đồng thời, trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, nguyên nhân
dẫn đến RRTD tại các chi nhánh để đưa ra đề xuất các giải pháp mang tính
thiết thực nhằm hạn chế RRTD tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn Thành
phố Đà Nang.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận văn
được trình bày theo 3 chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh của NHTM.
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại các chi nhánh Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn Thành phố Đà Nang (giai đoạn
2008 - 2011).

Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại các chi nhánh Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn Thành phố Đà Nang.
Trong q trình thực hiện, luận văn có thể cịn có những thiếu sót, tác giả
mong nhận được sự đóng góp, giúp đỡ của các thầy cơ giáo và bạn bè để tiếp
tục hoàn thiện, nâng cao hơn nữa chất lượng của luận văn.


6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ chữ latin là Creditium có nghĩa là sự tin tưởng, tín
nhiệm. Tiếng Anh và tiếng Pháp đều lấy từ gốc này, viết là Credit. Theo ngôn
ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng là sự vay mượn lẫn nhau trên cơ sở có hồn
trả cả gốc và lãi. Có một số quan niệm về tín dụng như sau:
Theo Mác: Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu lại được
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Theo ông: Tiền chẳng qua chỉ rời
tay người sở hữu trong một thời gian và chỉ tạm thời chuyển từ tay người sở
hữu sang tay nhà tư bản hoạt động. Cho nên tiền không phải được bỏ ra để
thanh tốn cũng khơng tự đem bán đi, nó chỉ đem cho vay, đem nhượng lại
với điều kiện là nó sẽ quay về điểm xuất phát với một kỳ hạn nhất định.
Trong thực tế cuộc sống, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa
khác nhau tùy theo bối cảnh cụ thể.
Trong quan hệ tài chính: Tín dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau:
- Xét trên khía cạnh chuyển dịch quỹ cho vay, tín dụng được coi là
phương pháp chuyển dịch từ quỹ cho vay sang người đi vay.
- Trong quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có sự hồn trả giữa hai chủ thể.

- Tín dụng cịn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính
cung cấp cho khách hàng.
- Trong một số tình huống, tín dụng đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay.
Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng, tín dụng
được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay


7
và bên đi vay. Trong đó, bên cho vay chuyển dịch tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hồn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Như vậy:
- Về mặt hình thức, tín dụng là một sự vay mượn lẫn nhau giữa người
cho vay và người đi vay.
- Về mặt nội dung kinh tế, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền
sử dụng một lượng giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ
thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận
trước giữa hai bên. Nội dung chính của sự thỏa thuận đó là: Thời hạn phải trả,
số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả. [1]
Tín dụng có nhiều loại, như: tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp,
tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Trong đó, tín dụng ngân hàng là quan
hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong
nền kinh tế. Trong mối quan hệ này, ngân hàng vừa giữ vai trò là người đi vay
(con nợ) và vai trò là người cho vay (chủ nợ). Đây là quan hệ tín dụng gián
tiếp mà người thừa vốn, thơng qua vai trị trung gian của ngân hàng, thực hiện
đầu tư vốn vào các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế.
Như vậy, ta có thể có thể nói: Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng
thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền hoặc tài sản) với
nguyên tắc có hồn trả thơng qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết
khấu), cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác. [9]

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng
- Tín dụng là sự cung cấp một lượng giá trị dựa trên cơ sở lòng tin. Ở
đây người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả sau
một thời gian nhất định và do đó có khả năng trả được nợ.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Để đảm
bảo thu hồi nợ đúng hạn, người cho vay thường xác định rõ thời gian cho vay.


8
Việc xác định thời hạn đó dựa vào:
+ Q trình luân chuyển vốn của đối tượng vay.
+ Việc xác định thời hạn cho vay không chỉ dựa vào chu kỳ luân chuyển
vốn của đối tượng vay mà còn phải dựa vào tính chất vốn của người cho vay.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên
tắc phải hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là thuộc tính riêng có của tín dụng. Vì vốn
cho vay của ngân hàng là vốn huy động từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của
TCKT, cá nhân nên sau một thời gian nhất định ngân hàng phải trả lại cho
TCKT, cá nhân đó. Mặt khác, ngân hàng cần phải có nguồn để bù đắp chi phí
hoạt động như: khấu hao tài sản cố định, trả lương CBCNV, chi phí văn
phịng phẩm, ... nên người vay vốn ngồi việc trả nợ gốc, còn phải trả cho
ngân hàng một khoản lãi. [3]
Từ những đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải đảm bảo
được ba nguyên tắc cơ bản sau:
Thứ nhất, vốn vay phải có mục đích sử dụng hợp pháp, sử dụng vốn vay
đúng mục đích và hiệu quả.
Thứ hai, vốn vay phải có bảo đảm tiền vay.
Thứ ba, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc, lãi đúng thời hạn đã cam kết.
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển

vốn từ những người (cá nhân, hộ gia đình, cơng ty và chính phủ) có nguồn
vốn thặng dư đến những người có nhu cầu vay vốn khơng chỉ để đầu tư
SXKD mà còn để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Nếu khơng có ngân hàng, thì
việc ln chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ bị ách tắc. Chính
vì vậy, kênh ln chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc
đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế.


9
Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài
chính trong nền kinh tế. Thơng qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ những
người thiếu các dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có các dự
án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả là kinh tế tăng trưởng, tạo
công ăn việc làm và tăng cao năng suất lao động.
Thứ ba, thơng qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu
vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành, nghề đó. Từ
đó, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thơng tiền tệ, hàng hóa, điều
tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy mở rộng giao lưu kinh
tế giữa các nước.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà
nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn Chính phủ.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của Nhà nước
đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân, góp phần xóa đói giảm
nghèo, ổn định chính trị - xã hội.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và
chất lượng vốn cho khách hàng.
Thứ hai, giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh.
Thứ ba, ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi

trong một thời hạn nhất định. Do đó, buộc khách hàng phải nổ lực, tận dụng
hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái
sản xuất, đem lại lợi nhuận cho DN và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho NH.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ
70 đến 90%). Mặc dù tỷ trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hướng


10
giảm, nhưng tín dụng ngân hàng vẫn ln là nghiệp vụ sử dụng vốn quan
trọng nhất đối với mỗi ngân hàng.
Thứ hai, thơng qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được
danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
Thứ ba, thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại
hình dịch vụ khác như: chuyển tiền thanh toán, tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ,
dịch vụ tư vấn, bảo lãnh, phát hành thẻ, dịch vụ thu hộ - chi hộ, ...[10]
1.1.4. Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng
1.1.4.1. Cho vay
Là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau, có thể phân loại tín dụng như sau:
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng: tín dụng có thể chia thành các loại như:
cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: tín dụng có thể chia
thành các loại như: cho vay có bảo đảm và cho vay khơng có bảo đảm.
- Căn cứ vào mục đích của tín dụng: tín dụng có thể chia thành các loại
như: tín dụng bất động sản, tín dụng cơng thương nghiệp, tín dụng nơng
nghiêp, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.

- Căn cứ vào phương thức cho vay: cho vay từng lần, cho vay theo
HMTD, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay đồng tài trợ,...
- Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ tín dụng: có tín dụng thương mại,
tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng doanh nghiệp.
1.1.4.2. Chiết khấu
Là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các cơng cụ
chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán.


Các giai
đoạn của
quy trình

Nguồn và nơi
cung cấp
thơng tin

Nhiệm vụ
của ngân hàng11
ở mỗi giai đoạn

Kết quả
của
mỗi giai đoạn

Cho thuê
Lập hồ sơ 1.1.4.3.
- Khách hàng
đi vaytài -chính

Tiếp xúc, phổ biến và - Hồn thành bộ hồ
đề nghị cấp cung cấp
tin tín hướng
dẫn khách
để chuyển
sangđồng cho th uê tài
Là thông
việc cấp
dụng trung
hạn,hàng
dài hạnsơtrên
cơ sở hợp
tín dụng chính giữa Cơng ty cho
lậpth
hồ sơtàivay
vốn với khách
giaihàng.
đoạn sau
chính
1.1.4.4. Bao thanh tốn
Làđềhình
dụng
cho
bên
hoặc
Phân tích - Hồ sơ
nghị thức
vay cấp
- Tổtín
chức

thẩm
định
về bán -hàng
Báo cáo
kếtbên
quả mua hàng thơng
qua
việc
mua
lại có bảo
lưu tài
quyền
địi các
khoản
phải
thu hoặc các khoản
từ giai
đoạn
trước
các mặt
chínhtruy
và phi
thẩm
định để
chuyển
Tín dụng phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng
mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
1.1.4.5. Bảo lãnh ngân hàng
Là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD cam kết với bên nhận bảo lãnh
về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách

hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết;
khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo thỏa thuận. [12]
1.1.5. Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mơ tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định
cho vay, giải ngân và thanh lý HĐTD. Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho
mình một quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm nhiều bước đi khác nhau với kết
quả cụ thể của từng bước đi. Quy trình tín dụng có thể mơ tả tóm tắc như sau:

Bảng 1.1: Tóm tắc quy trình tín dụng [5]


chuyển sang.
tài chính do các cá sang bộ phận có
- Các thông tin bổ nhân hoặc bộ 12
phận thẩm quyền để quyết
sung từ phỏng vấn, thẩm định thực hiện
định cho vay
hồ sơ lưu trữ, ...
Quyết
định
tín dụng

- Các tài liệu và
thơng tin từ giai
đoạn trước chuyển
sang và báo cáo kết
quả thẩm định
- Các thông tin bổ
sung


- Quyết định cho vay - Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay hoặc từ chối tùy theo
dựa vào kết quả phân kết quả thẩm định.
tích
- Tiến hành các thủ
tục pháp lý như ký
HĐTD, hợp đồng
bảo đảm tiền vay và
các loại hợp đồng
khác

Giải ngân

- Quyết định cho - Thẩm định các chứng
vay và các hợp từ theo các điều kiện
đồng liên quan
của hợp đồng tín dụng
- Các chứng từ làm trước khi phát tiền vay
cơ sở giải ngân

- Chuyển tiền vào tài
khoản tiền gửi của
khách hàng
hoặc
chuyển trả cho nhà
cung cấp theo yêu
cầu của khách hàng

Giám sát


- Các thông tin từ
nội bộ ngân hàng
- Các báo cáo tài
chính theo định kỳ
của khách hàng
- Các thơng tin khác

- Báo cáo kết quả
giám sát và đưa ra
các giải pháp xử lý
- Lập các thủ tục để
thanh lý HĐTD


thanh lý
tín dụng

- Phân tích h.động tài
khoản, báo cáo tài
chính, kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay
- Tái xét, xếp hạng TD
- Thanh lý HĐTD


Việc thiết lập và khơng ngừng hồn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa
rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả,
quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu RRTD.
Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có các tác dụng sau đây:



13
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền
hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay
vốn về mặt hành chính.
- Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong
hoạt động tín dụng.
1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Xuất phát từ các chức năng hoạt động của mình, hoạt động kinh doanh
của ngân hàng chứa đựng những yếu tố rủi ro lớn. Bên cạnh các yếu tố về luật
pháp, chính sách tiền tệ, chiến lược phát triển kinh tế, ngân hàng còn chịu tác
động bởi yếu tố khách quan rất lớn, đó là: tình hình kinh doanh, hoạt động
kinh tế của khách hàng. Các khách hàng của ngân hàng rất đa dạng về hình
thức tổ chức, phong phú về ngành, nghề và đối với mỗi khách hàng thì ngân
hàng đều có sản phẩm thích ứng phục vụ riêng vì vậy tính rủi ro của kinh
doanh ngân hàng cũng phức tạp và phong phú hơn so với các loại hình kinh
doanh khác.
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng được hiểu là những biến cố khơng
mong đợi xảy ra trong q trình kinh doanh của ngân hàng gây mất mát, thiệt
hại về tài sản, thu nhập của ngân hàng. Phụ thuộc vào tính chất tác động của
rủi ro mà ta có các loại rủi ro sau:
- Rủi ro tín dụng: là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi cấp tín
dụng cho khách hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả
đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết cho ngân hàng.
- Rủi ro thanh khoản: xảy ra khi cung về tiền ít hơn cầu về tiền, rủi ro
thanh khoản liên quan đến khả năng chuyển các tài sản tài chính thành tiền
một cách nhanh chóng mà khơng chịu tổn thất về giá cả. Hay nói cách khác,

rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân hàng không đủ tiền đáp ứng các khoản


14
phải trả khi đến hạn thanh tốn, hoặc vì một biến cố nào đó mà khách hàng rút
tiền ào ạt.
- Rủi ro lãi suất: là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân
hàng khi lãi suất thị trường biến động. Đây là rủi ro mang tính đặc trưng của
bất kỳ NHTM nào.
- Rủi ro tỷ giá hối đoái: là khả năng thiệt hại (tổn thất mà ngân hàng
phải
gánh chịu) do sự biến động giá cả tiền tệ thế giới hoặc do sự thay đổi tỷ giá
hối đoái giữa nội tệ và ngoại tệ.
- Rủi ro hoạt động: là rủi ro xảy ra tổn thất do các quy trình, hệ thống
hay con người trong nội bộ ngân hàng vận hành không tốt hoặc do các nguyên
nhân bên ngoài. [4]
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, RRTD là rủi ro chính và chiếm
tỷ trọng lớn trong các loại rủi ro kinh doanh ngân hàng. Nó phát sinh trong
mối liên quan chặt chẽ tới các loại rủi ro khác như rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá
và vì vậy làm cho năng lực trả nợ của khách hàng giảm đi nghĩa là rủi ro tín
dụng sẽ tăng lên. Và nếu RRTD xảy ra liên tiếp và với quy mơ lớn có thể sẽ
dẫn đến mất cân đối lớn trong hoạt động chung của NHTM, làm giảm khả
năng thanh khoản của NHTM.
1.2.2. Rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Khái niệm
Như trên đã trình bày, RRTD là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra
khi cấp tín dụng cho khách hàng.
Bất kỳ một khoản tín dụng nào được cấp ra đều phải tuân thủ theo ba
nguyên tắc sau đây:
Thứ nhất, vốn vay phải có mục đích sử dụng hợp pháp, sử dụng vốn vay

đúng mục đích và hiệu quả.
Thứ hai, vốn vay phải có bảo đảm tiền vay.
Thứ ba, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc, lãi đúng thời hạn đã cam kết.


15
Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động SXKD của mình, vì một lý do nào
đó có thể là chủ quan hoặc là khách quan khiến cho nguyên tắc thứ ba bị vi
phạm, tức là khoản tín dụng đó khơng được hoàn trả đúng kỳ hạn đã cam kết.
Điều này sẽ làm cho ngân hàng chịu một khoản tổn thất như thiếu vốn khả
dụng, mất khả năng thanh toán,.. .Những tổn thất này người ta gọi là RRTD.
Vậy, từ đây có thể đưa ra khái niệm đầy đủ về RRTD như sau:
"Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng phải gánh
chịu do người vay vốn hay người sử dụng vốn của ngân hàng không trả đúng
hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong HĐTD với bất kỳ lý do
nào" [4]
Ngồi ra, cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD:
Theo Ủy ban Basel: “RRTD là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên
đối tác khơng thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản
đã cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người
được giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự
vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi”
Theo Khoản 1, Điều 2 tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết“.
1.2.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Từ các định nghĩa về rủi ro tín dụng, chúng ta có thể rút ra những đặc
điểm cơ bản của RRTD như sau:

- Rủi ro nói chung và RRTD nói riêng là thực trạng ln tồn tại trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng.
- RRTD xảy ra sẽ gây nhiều tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những
tổn thất thường gặp là mất vốn khi cho vay, gia tăng chi phí hoạt động, giảm


×