Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ MẶT ĐƯỜNG CỦA ĐOẠN TUYẾN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 135 trang )

PHẦN 1: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG
THỂ MẶT ĐƯỜNG CỦA ĐOẠN TUYẾN.
1. Xác định đặc điểm cơng trình, nền mặt đường và các điều kiện thi công.

1.1. Vị trí địa lý và vai trị của tuyến đường
Tuyến đường thiết kế nằm trong địa phận thị trấn Ái Nghĩa-tỉnh Quảng
Nam.Tuyến đường nối liền hai xã Đại Nghĩa và Đại An của huyện Đại Lộc. Đây là
tuyến đường góp phần mở rộng mạng lưới giao thông trong vùng, tạo điều kiện cho
dân sinh huyện Đại Lộc giao lưu với bên ngoài.
Tuyến đường thiết kế nằm trong dự án đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa
của địa phương với nhau. Tuyến được thiết kế nhằm phục vụ cho việc đi lại của nhân dân
trong vùng, phục vụ cho việc trao đổi hàng hóa, đặc biệt là giao lưu văn hóa của nhân dân
địa phương.
1.2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
Tuyến đi qua vùng đồng bằng-đồi có cao độ lớn nhất là 200m, nhỏ nhất là 150m. Địa
hình có độ dốc trung bình, độ dốc ngang sườn phổ biến từ 5%-17%. đây là địa hình đồng
bằng và đồi.
b. Địa mạo
Khu vực tuyến đi qua băng qua sườn dốc bằng phẳng. mật độ cây ít, đường kính cây nhỏ
trung bình khoảng 15cm, ít dây leo cây bụi.
c. Địa chất
Dùng thiết bị khoan các lỗ có đường kính 3cm để xác định điều kiện địa chất tại khu vực
thi công. Theo bảng phụ lục 25 22TCN260 TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT CƠNG TRÌNH
VÀ CÁC CƠNG TRÌNH THỦY thì ứng với bình đồ có tỉ lệ đo vẽ 1:20000 thì cần 6 lỗ
khoan trên 1Km2, khoảng cách các lỗ khoan là 500m.
- Tuyến đi qua các khu vực đông bằng ở lưu vực con sơng lớn nên mặt bên trên cùng
có lớp hữu cơ dày trung bình 10cm, tính chất cơ lý của loại đất như sau :
- Lớp kế tiếp là lớp Á sét có ký hiệu là SC (Sand-clay mixtures) dày 10m, có các tính
chất cơ lý sau:
+  =1,98 g/cm3


+ Wnh=25%, Wd=15%,
+ IP = 3, B=0,25, C =0,032 MPa , φ =40o,
+ CBR = 10 (California bearing ratio).


Theo định mức dự tốn cơng trình 1776/2012 thì đây là loại đất hồn tồn có thể đắp
nền đường.
- Lớp dưới cùng là lớp đá gốc có bề dày vơ cùng.
=> Tính chất cơ lý của lớp đất thứ 2 tốt, đất ở đây là đất cấp II, đất này theo khảo
sát có thể dùng để đắp nền đường
- Qua kết quả thí nghiệm các chí tiêu cơ lý của đất cho thấy đất ở đây rất thích hợp để
đắp nền đường.
d. Địa chất thủy văn
Có mạch nước ngầm hoạt động trong khu vực tuyến đi qua cách cao độ thiết kế
khoảng 3m nên có ảnh hưởng đến điều kiện thi công nền đường.
e. Thuỷ văn
Khu vực tuyến đi qua có suối nhỏ, các suối này nước chảy quanh năm với lưu
lượng nhỏ và dịng chảy của suối khơng có sự thay đổi đặc biệt. Nước tập trung nhanh
vào mùa lũ, tuy nhiên ta thi công cống vào mùa kiệt nên đặc điểm này hầu như không
ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng (do đó khơng cần có biện pháp xử lý).
f. Khí hậu, thời tiết
Quảng Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm, nóng ẩm, đồng thời chịu ảnh hưởng
của khí hậu đại dương, trong năm chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa khô kéo dài từ tháng 1
đến tháng 8, mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bình năm dao
động từ 23 đến 27 độ C, thời tiết ấm nóng khá ổn định. Lượng mưa trung bình các năm ở
tỉnh Quảng Nam vào khoảng 1.200-2.300 mm. Độ ẩm tương đối của khơng khí trung
bình 80-85%.
Với khí hậu nhiệt đới ẩm thì thời gian thi công thuận lợi nhất là vào mùa khô.
1.3. Điều kiện xã hội
- Dân cư và mật độ dân cư: dân số 145665người (2008), mật độ: 665,5 người/km2

- Tình hình kinh tế của dân cư trong khu vực: đời sống kinh tế trung bình.
1. Các điều kiện liên quan khác
Điều kiện khai thác, cung cấp nguyên vật liệu :
+ CPĐD lấy tại địa điểm cách đầu tuyến 2.2 Km.
+Cấp phối thiên nhiên cách đầu tuyến 6.6 Km
+ Bê tông nhựa các loại cách điểm đầu tuyến 8.2 km
+Vôi cách đầu tuyến 10.5 Km
+ Các vật tư khác lấy ở địa điểm tập kết cách cuối tuyến 6.6 Km.
+ Đường vận chuyển : Đường vận chuyển vật liệu tương đối thuận lợi do xung
quanh khu vực thi cơng có nhiều đường mòn, độ dốc nhỏ do người dân tạo sẵn trong quá


trình sinh sống và làm việc từ trước đến nay tốc độ xe chạy khi vận chuyển vật liệu trung
bình là 30 Km/h.
- Khả năng cung cấp nhân lực phục vụ thi cơng :
+ Có thể huy động nhân lực tại địa phương để phục vụ thi công. Điều này cũng có
ý nghĩa trong cơng tác dân vận khi thi cơng cơng trình.
+ Cịn chất lượng cơng nhân khơng cần đỏi hỏi có trình độ thi cơng chun mơn
cao thì có thể tận dụng lực lượng nhân cơng tại địa phương với giá thành tương đối rẻ.
- Khả năng cung cấp máy móc thiết bị thi cơng :
+ Về máy móc thi cơng :
u cầu đơn vị thi cơng có đầy đủ các loại máy như máy san, các loại lu (lu bánh
cứng, lu bánh lốp,...), ôtô tự đổ, máy đầm, máy ủi....với số lượng thoả mãn yêu cầu. Các
xe máy phải được bảo dưỡng tốt, cơ động và luôn ở trạng thái sẵn sàng. Trong trường
hợp có sự cố về máy móc (như hư hỏng máy móc, thiếu phụ tùng...) thì có thể th các
đơn vị khác hoặc mua mới.
+ Về điện nước :
Đơn vị thi cơng cần có máy phát điện với công suất vừa, đủ để đơn vị có thể sinh
hoạt vào ban đêm. Vì thế, trong cơng tác xây dựng nền đường, các máy móc chỉ có thể sử
dụng động cơ xăng dầu. Khu vực khơng có dân cư sinh sống xung quanh mà cách ở vị trí

đầu tuyến 2 km, vì thế vấn đề nước sinh hoạt thì đơn vị tự làm giếng và bể để chứa nước
sinh hoạt. Còn nước để phục vụ thi cơng thì sẽ được lấy ở khu dân cư cách đầu tuyến 6.6
km bằng xe bồn.
+ Khả năng cung cấp các loại nhiên liệu, năng lượng phục vụ thi công:
Nhiên liệu xăng dầu cho các máy móc thi cơng hoạt động luôn đảm bảo đầy đủ .
Nhiên liệu sẽ được xe bồn chờ đến và đổ vào tẹc chứa tại khu vực trại.
+ Khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt:
Khu vực thi công cách đường giao thơng chính khoảng 1,5km nên đảm bảo đầy
đủ các nhu yếu phẩm cần thiết. Chợ chính nằm cách khu vực đầu tuyến 2 km nên việc
cung cấp lương thực, thực phẩm dễ dàng.
+ Điều kiện về thông tin liên lạc, y tế:
Hệ thống thông tin liên lạc tại khu vực tuyến đi qua đã được Nhà nước chú trọng
phát triển khá lâu, cách đầu tuyến khoảng 3 km có một trạm y tế cấp huyện nên có khả
năng ứng cứu nhanh đối với các trường hợp tai nạn cấp cứu. Khu vực thi cơng có sóng


của hầu hết các mạng điện thoại và Internet thì đầy đủ, vì thế nhu cầu trao đổi thơng tin
liên lạc dễ dàng.
1.5. Đặc điểm về tính chất cơng trình mặt đường đơn vị đảm nhiệm thi công
Kết cấu mặt đường của đơn vị thi công đảm nhiệm là một kết cấu mặt đường mềm cấp
cao A2. Tổng bề dày của kết cấu áo đường mềm là 78cm, lớp Subgrade là 80 cm, gồm 4
lớp cụ thể như sau:
 Lớp 1: Đá dăm Thấm nhập nhựa – Dùng nhũ tương nhựa, dày 6cm.
 Lớp 2: CPDD loại 1 Dmax19 , dày 32cm.
 Lớp 3: Đất gia cố Xi măng 8%, dày 40cm.
 Lớp 4: Lớp Subgrade Á sét lẫn sỏi sạn, dày 80cm
1.6. Đặc điểm của cơng trình mặt đường
- Diện thi cơng hẹp và dài: mặt đường có bề rộng là 16,5 m, tuy nhiên kéo dài đến 5,5
km. Do vậy công tác tổ chức quản lý, kiểm tra, điều hành sản xuất, bố trí lực lượng thi
cơng tương đối khó khăn, khối lượng cơng tác vận chuyển phân bố không đều, nhu cầu

về xe vận chuyển thay đổi theo từng đoạn. Ngồi ra cịn gây hạn chế về việc cung ứng
máy móc và nhân vật lực cũng như phát huy năng suất máy móc.
- Khối lượng cơng trình mặt đường phân bố trên toàn tuyến tương đối đều do kết cấu
mặt đường khơng thay đổi. Do đó khối lượng vật liệu yêu cầu và khối lượng công tác thi
công (trừ khâu vận chuyển), phân bố tương đối đều và tổ chức của các đơn vị công tác (tổ,
đội) tương đối ổn định, tốc độ thi công thường không thay đổi. Điều này có ý nghĩa rất
quan trọng trong công tác chọn phương pháp tổ chức thi công và các biện pháp nâng cao
năng suất của máy móc.
- Cơng tác thi cơng phải tiến hành hầu hết ở ngồi trời nên phụ thuộc nhiều vào điều
kiện thiên nhiên, nhất là điều kiện khí hậu: mưa, nắng, gió, nhiệt độ, tình hình thời tiết bất
lợi cịn gây ra trở ngại chung cho tồn bộ q trình thi cơng và tác động đến tiến độ thi
cơng chung của cơng trình mặt đường.
- Nơi làm việc của đơn vị thi công thường xun thay đổi: sản phẩm làm ra thì cố
định, cịn đơn vị thi công phải di chuyển thường xuyên trên tuyến để hồn thành đúng các
khối lượng cơng tác của mình, nên phải tổ chức di chuyển, đời sống cán bộ, cơng nhân
cơng trường gặp nhiều khó khăn về vấn đề bố trí chổ ăn ở cho cơng nhân cán bộ kỹ thuật,
cho việc bố trí các kho tàng sữa chửa máy móc.
* Cấu tạo lề gia cố:
a. Phương án 1:


450

3%

500

800 200

380


AẽDM TH
M NH
P NHặ
A - DU?
NG NHUẻTặNG NHặ
A, DA?
Y 6cm
CPÂD LOAÛ
I 1 Dmax 19 DA?
Y 32cm
ÂÁÚ
T GIA CÄÚXI MÀNG 8%, DA?
Y 40cm
VU?
NG TẠC DỦ
NG N?N ÂỈÅ?
NG LU LE?
N ÂẢ
T K98 DA?
Y 40cm
VU?
NG TẠC DỦ
NG N?Ư
N ÂỈÅ?
NG LU LE?
N ÂẢ
T K93 DA?
Y 40cm


ÂÁÚ
T N?Ư
N TỈÛNHI?N
1050/2

2500

500 400 400

b. Phương án 2:

3%

ÂÁÚ
T N?Ư
N TỈÛNHI?N

500

800 200
1050/2

2500

500 400 400

450

580


ÂẠDÀM THÁÚ
M NHÁÛ
P NHỈÛ
A - DU?
NG NHUẻTặNG NHặ
A, DA?
Y 6cm
CPD LOA
I 1 Dmax 19 DA?
Y 32cm

T GIA CÄÚXI MÀNG 8%, DA?
Y 40cm
VU?
NG TẠC DỦ
NG N?N ÂỈÅ?
NG LU LE?
N ÂẢ
T K98 DA?
Y 40cm
VU?
NG TẠC DỦ
NG N?Ư
N ÂỈÅ?
NG LU LE?
N ÂAÛ
T K93 DA?
Y 40cm



c. So sánh 2 phương án thiết kế cấu tạo kết cấu lề gia cố:
Phương án 1
Phương án 2
Ưu điểm
- Tiết kiệm được vật liệu.
- Đảm bảo an toàn khi xe
- Dễ thi công.
tải chạy lấn lề.
Nhược điểm
- Kết cấu lề gia cố này có
- Tốn kém vật liệu.
thể bị hỏng nếu như xe tải
chạy lấn lề.
 Qua phân tích ưu nhược điểm từng phương án thì ta thấy phương án 1 có
chiều dày lề gia cố là 38cm cũng tương đối dày, có thể chịu lực được vì lề gia
cố chỉ thiết kế với ½ Modul đàn hồi yêu cầu, lớp á sét lẫn sõi sạn bên dưới
cũng có modul đàn hồi khá cao nên quyết định chọn phương án 1 để tiến hành
lập các bước thi công chi tiết tiếp theo.
2. Xác định tiêu chuẩn, kỹ thuật thi công các lớp mặt đường (y/c về vậtliệu, KTTC, KT-NT)
2.1. Các quy trình thi cơng các lớp mặt đường
Căn cứ vào các văn bản pháp luật hiện hành, các lớp kết cấu áo đường như trên
được thi công và nghiệm thu theo các quy trình sau:
- Lớp 1: Thấm nhập nhựa – dùng nhũ tương, dày 5 cm. Tiến hành thi cơng và
nghiệm thu theo TCVN 8809:2011 : "Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt
đường nhựa dùng nhựa dưới hình thức nhũ tương".
- Lớp 2: Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25, dày 30cm. Tiến hành thi cơng và
nghiệm thu theo TCVN 8859-2011: "Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đường ô tô – Vật liệu, Thi công và nghiệm thu".
- Lớp 3: Cát gia cố xi măng 8%, dày 40 cm. Tiến hành thi cơng và nghiệm
thu theo 22TCN246-98:“Qui trình sử dụng đất gia cố bằng chất kết dính vơ cơ trong

xây dựng đường “.
- Lớp Subgrade: Đất á sét lẫn sỏi sạn, dày 80 cm. Tiến hành thi công và
nghiệm thu theo 22TCN211-06: “ Công tác đất thi công và nghiệm thu”.
2.2. Các yêu cầu về vật liệu
2.2.1. Lớp Subgrade - đất á sét lẫn sỏi sạn
Độ chặt tối thiểu của nền đường trong khu vực tác dụng được xác định như sau:


Như vậy theo như số liệu ban đầu thì nền đường thuộc nền đào và đường cấp III
nên độ sâu tính từ đáy áo đường trở xuống là 30cm phải đạt độ chặt K98 và 50cm còn
lại phải đạt K93. Nhưng để đảm bảo an toàn và thuận lợi trong khi thi công và điều
quan trọng là không tốn thêm chi phí bao nhiêu nhưng lại đảm bảo nhiều mặt nên ta
chọn độ sâu tính từ đáy áo đường trở xuống là 40cm phải đạt độ chặt K98 và 40cm
còn lại phải đạt K95.
Theo như đặc điểm của địa chất đã giả thiết ban đầu thì đất Á sét lẫn sỏi sạn này
đầy đủ các tính chất để có thể đạt được độ chặt yêu cầu.
2.2.2. Đất gia cố xi măng 8%
Các chỉ tiêu cơ lý của đất gia cố
- Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của đất gia cố được qui định trong bảng sau:

2.2.3. Cấp phối đá dăm loại I - Dmax25
a. Thành phần hạt của vật liệu CPĐD


- Cấp phối thiên nhiên loại là cấp phối hạt mà tất cả các cỡ hạt được nghiền từ
đá nguyên khai.Thành phần hạt của vật liệu cấp phối đá dăm được qui định trong
bảng sau :
Bảng 3:
Kích cỡ mắt sàng
vng (mm)


Tỉ lệ lọt qua sàng theo %
khối lượng
Dmax = 25mm

50

-

37.5

100

25

79-90

19

67-83

9.5

49-64

4.75

34-54

2.36


25-40

0.425

12-24

0.075

2-12

b. Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD
- Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu cấp phối đá dăm được qui định trong
bảng sau:
Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
CPĐD
loại I

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

1

Độ hao mòn Los- Angeles của
cốt liệu (LA), %

2

Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ ≥ 100

chặt K98, ngâm nước 96 giờ, %

3

Giới hạn chảy (WL), %

≤ 25

TCVN 4197:1995

4

Chỉ số dẻo (IP), %

≤6

TCVN 4197:1995

5

Chỉ số PP = Chỉ số dẻo IP x %

≤ 35

Phương pháp thí nghiệm
TCVN 7572-12:2006
22 TCN 332-06

≤ 45


lượng lọt qua sàng 0,0075mm

6

Hàm lượng hạt thoi dẹt, %

7

Độ chặt đầm nén (Kyc), %

≤ 18
≥ 98

2.2.4 Lớp thấm nhập nhựa – Dùng nhũ tương.
Yêu cầu về kích cở cốt liệu được quy định trong bảng:

TCVN 7572-2006
22 TCN 333-06
(phương pháp II-D)


BẢNG KÍCH CỠ ĐÁ DÙNG CHO MẶT ĐƯỜNG NHỰA
Tên gọi

Đá dăm tiêu chuẩn

Đá 20-40
Đá 10-20
Đá 5-10


Tỉ lệ lọt qua sàng theo % khối lượng
Nằm lại trên sàng

Lọt qua sàng

40

60

50

70

60

80

20

40

10

20

5

10

2.3. Kỹ thuật thi công

2.3.1. Lớp Subgrade dày 80 cm
Theo như giả thiết ban đầu thì lớp này thuộc loại đất Á sét lẫn sỏi sạn, theo
như khảo sát địa chất thì ta không cần phải thay đất để làm lớp này.
Đối với nền đào khn hồn tồn thì cao độ mặt đường bằng đúng cao độ khi
nghiệm thu xong nền đường (đã thi công xong).
Do độ chặt của nền đường chưa đạt được độ chặt yêu cầu, do vậy ta phải đào
lên và lu lèn để đạt được độ chặt yêu cầu.
Ta thi công đào khuôn đường và thi công lớp Subgrade như sau:
Chiều dày lớp Subgrade là 80cm, ta sẽ chia làm 4 lớp thi công, mỗi lớp dày
20cm và cần phải đạt độ chặt yêu cầu là 2 lớp dưới đạt K95 và 2 lớp trên đạt K98.
+ Đào 60 cm lớp subgrade trừ lại 20cm dưới cùng.
+ Lớp Subgrade thứ 1 (dày 20 cm):
- Lu lèn đạt độ chặt yêu cầu: lu lèn lòng đường bằng lu nặng bánh lốp loại 12
đến 15 tấn khoảng 3 – 4 lần /1điểm cho đến khi không thấy vệt lu, đạt độ chặt yêu cầu
K95.
+ Lớp Subgrade thứ 2 (dày 20 cm ): Tưới ẩm tạo dính bám, Chở đất từ mỏ, san
rải đều trong phạm vi lòng đường bằng máy san. Dùng lu vừa lu sơ bộ 2 lần/điểm,
nếu qua lu sơ bộ cịn phát hiện có chỗ lồi lõm thì phải tiếp tục bù phụ hoặc gạt bằng,
lúc này phải cuốc, xới cục bộ với độ sâu 5cm để san sửa lại nhằm tránh hiện tượng bù
phụ ngay trên mặt dễ gây ra hiện tượng bóc bánh đa; Dùng lu nặng hoặc lu lốp 6 – 10
lần/điểm với tốc độ 1,5 – 2,5 km/h (các lần đầu đi chậm); Lu đạt độ chặt K95.
Trong quá trình lu lèn, nếu phát hiện độ ẩm ở bề mặt lớp đất không đủ thì


nên tưới ẩm thêm, nếu phát hiện quá ẩm, gây hiện tượng “cao su” thì phải ngừng lu,
kịp thời cày xới và trộn lại cho đến khi giảm độ ẩm đạt yêu cầu.
Nếu kiểm tra độ chặt chưa đạt thì phải lu lèn tiếp tục cho tới khi đạt yêu cầu.
+Lớp Subgrade thứ 3,4 (dày 20 cm ): Trình tự thi công tương tự như lớp 2, riêng
giai đoạn lu lèn phải lu đạt độ chặt K98. Lớp thứ 4 phải sử dụng lu nặng là phẳng
2÷3 lượt/điểm.tiến hành bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật.

2.3.2. Cát gia cố xi măng 8%.
Kỹ thuật thi công


2.3.3. Cấp phối đá dăm loại I - Dmax25
a. Công tác chuẩn bị cấp phối đá dăm :
- Phải tiến hành lựa chọn các nguồn cấp phối đá dăm cho cơng trình .
- Vật liệu cấp phối đá dăm từ nguồn cung cấp phải được tập kết về bãi chữa
tại chân cơng trình để tiến hành các cơng tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu
làm cơ sở để đưa vào sử dụng trong cơng trình .
- Bãi chứa vật liệu nên bố trí gần vị trí thi cơng và phải tập kết được khối
lượng vật liệu cấp phối đá dăm cho một ca thi công .
- Bãi chứa vật liệu phải được gia cố để : không bị cày xới , xáo trộn do sự
đi lại của các phương tiện vận chuyển … , không bị ngập nước, bùn đất hoặc vật liệu
khác lẫn vào .
- Trong mọi cơng đoạn phải có biện pháp để tránh sự phân tầng
b. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Tiến hành khôi phục kiểm tra hệ thống cọc định vị tim và mép lòng
đường.


- Việc thi cơng các lớp móng cấp phối đá dăm chỉ được tiến hành khi mặt
bằng thi công đã được nghiệm thu.Phải kiểm tra lại các chỉ tiêu kĩ thuật qui định của
mặt bằng .Nếu có sai sót gì hoặc hỏng hóc gì phải phát hiện và xử lý triệt để .
c. Công tác san rải cấp phối đá dăm :
- Vì lớp cấp phối đá dăm là lớp móng trên nên ta bắt buộc phải dùng máy
rải .
- Việc xác định chiều dày rải phải căn cứ vào kết quả thi cơng thí điểm , có
thể xác định hệ số rải sơ bộ Krải như sau :
Krải = (


 kmax . Kyc ) /  kr

Trong đó :
+

 kmax : khối lượng thể tích khơ lớn nhất theo kết quả thí nghiệm đầm

nén tiêu chuẩn.
+

 k rải : là khối lượng thể tích khơ của vật liệu CPĐD ở trạng thái rời

(chưa đầm nén)
+ Kyc : là độ chặt yêu cầu của lớp CPĐD .
- Trường hợp dùng máy san để rải vật liệu , phải bố trí công nhân lái máy
lành nghề và công nhân phụ theo máy nhằm hạn chế và xử lý hiện tượng phân tầng
của vật liệu Với những vị trí có vật liệu phần tầng , phải loại bỏ toàn bộ vật liệu và
thay thế bằng vật liệu CPĐD mới .
- Phải thường xuyên kiểm tra cao độ , độ bằng phẳng , độ dốc ngang , độ
dốc dọc , độ ẩm, độ đồng đều của vật liệu trong suốt quá trình san rải .
d. Công tác lu lèn cấp phối đá dăm :
- Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn . Ở đây ban đầu
lu sơ bộ ta sẽ dùng lu nhẹ bánh cứng Nyc= 3-4 lượt/điểm, sau đó là dùng lu bánh lốp
để lu lèn chặt với Nyc= 12-20 lượt/điểm, cuối cùng là lu hoàn thiện bằng lu nặng bánh
cứng Nyc= 2-3 lượt/điểm.
- Sơ đồ lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt
móng , phải đảm bảo độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
- Việc lu lèn phải được thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao ,vệt bánh lu sau
chồng lên vệt bánh lu trước từ 20-25 (cm) .Những đoạn đường thẳng , lu từ mép vào

tim đường và ở các đoạn cong , lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng của
đường cong .
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ , phải tiến hành ngay công tác kiểm tra
cao độ , độ dốc ngang , độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng
để bù phụ, sửa chữa kịp thời .
- Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong , thì bề mặt lớp móng CPĐD đó
phải được cày xới với chiều sâu tối thiểu là 5(cm) trước khi lu lèn .
e. Công tác bảo dưỡng cấp phối đá dăm :


- Phải thường xuyên giữ đủ độ ẩm trên mặt lớp móng CPĐD để tránh các hạt
mịn bị gió thổi. Đồng
thời khơng cho xe cộ đi lại trên lớp móng khi chưa tưới nhựa thấm bám để tránh bong
bật.
- Đối với lớp móng trên, cần phải nhanh chóng tưới nhựa thấm bám bằng nhựa
lỏng MC-70 (phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8818-1:2011) hoặc nhũ tương nhựa
đường loại SS-1h hoặc CSS-1h (phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8817-1:2011).
+Trước khi tưới nhựa thấm bám, phải tiến hành làm vệ sinh bề mặt lớp móng nhằm
loại b ỏ bụi, rác, vật liệu rời rạc bằng các dụng cụ thích hợp như chổi, máy nén khí
nhưng khơng được làm bong bật các cốt liệu của lớp móng;
+Khi tưới nhựa thấm bám, nhiệt độ khơng khí phải lớn hơn 8oC, đồng thời phải đảm
bảo vật liệu tưới có nhiệt độ thích hợp khoảng 70o C 10o C đối với nhựa lỏng MC70;
+Tiến hành phun tưới nhựa thấm bám đồng đều trên toàn bộ bề mặt lớp móng bằng
các thiết bịchuyên dụng với áp lực phun từ 0,2 MPa đến 0,5 MPa và định mức là 1,2
l/m2 ± 0,1 l/m2 đối với nhựa lỏng MC70 hoặc 1,8 l/ m2 đối với nhũ tương SS1h và
CSS-1h.
- Nếu phải bảo đảm giao thông, ngay sau khi tưới lớp thấm bám thì phải phủ
một lớp đá mạt kích cỡ 0,5 cm x 0,1 cm với định lượng 10 l/m2 ± 1 l/m2 và lu nhẹ
khoảng 2 – 3 lần/điểm. Đồng thời, phải bố trị lực lượng duy tu, bảo dưỡng hành ngày
để thoát nước bề mặt, bù phụ, quét gạt các hạt đá bị văng dạt và lu lèn những chỗ có

hiện tượng bị bong bật do xe chạy.
2.3.4. Đá dăm thấm nhập nhựa – Dùng nhũ tương.
Kỹ thuật thi công


2.4.Nghiệm thu các lớp mặt đường
2.41. Lớp Subgrade :
Lớp subgrade thi công giống như nền đường đắp nên ta kiểm tra theo dạng thi
công nền đường đắp .
- Do đất không phải thay nên tận dụng đất đã đào ra để thi công lớp sub grade .
+ Đắp theo từng lớp đều đặn với chiều dày 20-30 cm (50cm), đất khi lu phải có độ
ẩm xấp xỉ độ ẩm tốt nhất được xác định bằng thí nghiệm trong phịng thí nghiệm ,
từng lớp đều có kiểm tra độ chặt ngay tại hiện trường, chỉ sau khi đạt độ chặt yêu cầu
mới cho thi công lớp tiếp theo, sai số cho phép với độ chặt thiết kế là 1 % .
+ Khi thi công đến cao độ đáy lớp đất gia cố vơi thì kiểm tra cao độ tim lịng đường
và mép lòng đường , sai số cho phép về cao độ không quá 5 cm và không tạo ra độ
dốc phụ thêm 0.5 % .
+Kích thước hình học của đáy áo đường, sai số cho phép 5 cm trên đoạn dài 50 m


nhưng trên tồn chiều rộng khơng q 5 cm .
+Kiểm tra độ dốc dọc của đáy áo đường , sai số cho phép 3 % .
+Kiểm tra độ dốc ngang , độ dốc siêu cao ở các đường cong nằm , sai số cho phép
không quá 5 % của độ dốc thiết kế .
2.4.2. Lớp cát gia cố xi măng 8% :
Kiểm tra chất lượng


2.43. Lớp cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 :
Quy định lấy mẫu vật liệu cấp phối đá dăm phục vụ công tác kiểm tra nghiệm

thu chất lượng vật liệu và lớp móng CPĐD.
+ Mật độ lấy mẫu , thí nghiệm quy định trong quy trình là tối thiểu .
+ Để phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu ,khối lượng tối thiểu lấy mẫu tại hiện
trường để thí nghiệm được quy định như bảng sau .
Bảng 12 : Bảng yêu cầu tối thiểu khối lượng vật liệu thí nghiệm tại hiện trường.
Cỡ hạt danh định lớn
Dmax 37.5mm
Dmax 25 mm
Dmax 19mm
nhất
Khối lượng mẫu tối
125Kg
100Kg
75Kg
thiểu
+Mẫu vật liệu thí nghiệm phải đại diện cho lơ sản phẩm hoặc đoạn được thí nghiệm ,
kiểm tra , tùy thuộc vào mục đích kiểm tra và điều kiện cụ thể , việc lấy mẫu có thể
được thực hiện theo các phương thức khác nhau và tuân theo yêu cầu cơ bản sau đây .
++ Khi lấy mẫu tại cửa xả , phải đảm bảo lấy trọn vẹn tồn bộ vật liệu
tại cửa xả khơng được để rơi vải
++ Khi lấy mẫu trên băng tải phải lấy hết vật liệu trên toàn bộ mặt cắt
ngang của băng tải , đặc biệt chú ý lấy hết các hạt mịn .


++ Khi lấy vật liệu tại các đống chứa , với mỗi đống , gạt bỏ vật liệu
phía trên thân đống thành một mặt phẳng có kích thước khơng nhỏ hơn 50cm x 50
cm và đào thành hố vuông vắn sao cho đủ khối lượng vật liệu quy định thành một hố .
++ Khi lấy vật liệu trên lớp móng đã rải, phải đào thành hố thẳng đứng
và lấy hết vật liệu theo chiều dày kết cấu .
Kiểm tra nghiệm thu chất lượng vật liệu:

Công tác kiểm tra nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD tiến hành theo các giai đoạn
sau :
* Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu
CPĐD cho công trình .
+ Mẫu kiểm tra được lấy tại nguồn cung cấp, cứ 3000 m3 vật liệu cung cấp cho cơng
trình hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau , tiến hành lấy một mẫu .
++ Nguồn vật liệu làn đầu cung cấp cho cơng trình .
++ Có sự thay đổi nguồn cung cấp .
++ Có sự thay đổi địa tầng của đá khai thác nguyên khai.
++ Có sự thay đổi dây chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ
sàng.
++ Có sự bất thường về chất lượng vật liệu .
* Giai đoạn kiểm ta phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD đã được
tập kết tại chân cơng trình đưa vào sử dụng.
+ Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân cơng trình , cứ 1000 m3 vật liệu lấy cho
một mẫu của mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự thay đổi bất thường về chất lượng
vật liệu .
+ Vật liệu phải thỏa mãn các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý đã nêu ở phần trước
Kiểm tra trong quá trình thi cơng :(**)
Trong suốt q trình thi cơng đơn vị thi cơng phải thường xun tiến hành thí
nghiệm kiểm tra các nội dung sau đây .
+ Độ ẩm , sự phân tầng của CPĐD ( quan sát bằng mắt và kiểm tra thành phần hạt) ,
cứ 2000 m3 vật liệu cấp phối đá dăm hoặc một ca thi công phải lấy mẫu thí nghiêm
độ ẩm và thành phần hạt .
+ Độ chặt lu lèn :
++ Việc thí nghiệm tiến hành theo “ Quy trình kỹ thuật xác định dung
trọng của đất bằng phương pháp rót cát” 22TCN13-79 hoặc tiêu chẩn
AASHTOT191,và tiến hành khi lớp móng cấp phối đã thi cơng xong .
++ Đến giai đoạn cuối của q trình thi cơng, phải thường xuyên thí
nghiệm kiểm tra độ chặt lu lèn, để làm cơ sở kết thúc lu lèn, cứ 800 m3 phải thí

nghiệm độ chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên .
+ Các yếu tố hình học độ bằng phẳng :
++ Cao độ , độ dốc ngang của bề mặt lớp móng được xác định dựa trên
số liệu đo cao độ tại tim và mép của mặt móng .


++ Chiều dày lớp móng được xác định dựa vào việc đo đạc cao độ trước
và sau khi thi công lớp móng tại các vị trí tương ứng trên cùng một mặt cắt ( khi cần
thiết tiến hành đào hố móng để kiểm tra ).
++ Bề rộng lớp móng được xác định bằng thước thép
++ Độ bằng phẳng của lớp móng được xác định bằng thước 3m “ Quy
trình kỹ thật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3m”22TCN16-79 khe hở
lớn nhất dưới thước được quy định ở bảng sau đây .

Bảng 13 : Yêu cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng bằng
CPĐD
Bảng u cầu về kích thước hình học và độ bằng phẳng của lớp móng bằng CPĐD
STT
Chỉ tiêu kiểm Giới hạn cho phép
Mật độ kiểm tra
tra
Móng trên Móng dưới
1
Cao độ
-10mm
-5mm
Cứ 40-50m với đọan tuyến
thẳng 20-25 với đoạn tuyến
2
Độ dốc ngang ±0.5%

±0.3%
cong hoặc cong đứng do một
3
Chiều dày
±10mm
±5mm
trắc ngang
4
Bề rộng
-50mm
-50mm
Độ bằng
≤10mm
≤5mm
Cứ 100m ta đo tại một vị trí
phẳng , khe
hở lớn nhất
dưới thước
Các số liệu ở trên chính là cơ sở để tiến hành nghiệm thu cơng trình .
Kiểm tra nghiêm thu chất lượng thi công :
+ Đối với độ lu lèn chặt : cứ 7000m3 hoặc 1 km đường ứng với đường 2 làn
xe thí nghiệm kiểm tra tại hai vị trí ngẫu nhiên ( trường hợp rải bằng máy san kiểm
tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên ) .
+ Đối với các yếu tố hình học , độ bằng phẳng mật độ kiểm tra bằng 20%của
(**)
5

2.4.4. Lớp thấm nhập nhựa – dùng nhũ tương
Hoàn thiện, nghiệm thu và bảo dưỡng




3. Trình tự thi cơng chính:
1. Cơng tác chuẩn bị.
2. Đào khuôn đường lần 1, dày 35cm rộng mỗi 14.5m bằng máy ủi
3. Đào khuôn đường lần 2, dày 70.3 cm rộng 10.5m (trừ 2.7 cm phòng lún) .
4. Xới lớp subgrade 1 và thi công lớp subgrade lần 1 đạt K95 dày 20cm
5. Thi công lớp subgrade lần 2 đạt K95 dày 20cm
6. Thi công lớp subgrade lần 3 đạt K98 dày 20cm
7. Thi công lớp subgrade lần 4đạt K98 dày 20cm
8. Thi công lớp Cát gia cố xi 8% lần 1 dày 19cm.
9. Thi công lớp Cát gia cố xi 8% lần 2 dày 19cm.
10. Thi công lớp CPĐD loại 1 Dmax 25 dày 15cm.
11. Thi công lớp CPĐD loại 1 Dmax 25 dày 15cm.
12. Thi công lớp Thấp nhập nhựa – dung nhũ tương dày 5cm.
4. Xác định trình tự cơng nghệ thi cơng chính
Trình tự cơng nghệ thi cơng chính:
TT

TÊN CƠNG VIỆC

I

Cơng tác chuẩn bị

1
II

Cắm cọc định vị tim đường, mép phần xe chạy, lề gia cố, kiểm tra cao độ.
Đào khuôn đường lần 1


2

Xới và san phần đất lề gia cố dồn về phía lịng đường bằng máy ủi.

3

Lu tăng cường lề đường bằng lu lốp.

III

Đào khuôn đường lần 2


4

Đào đất đổ lên ô tô bằng máy đào gầu nghịch.

5

Vận chuyển đất đào đổ ra bãi thải

6

Vận chuyển đất đào đến bãi tập kết cách đầu tuyến 7.3km.

7

Đào rãnh ngang và hố tụ thốt nước tạm thời.


IV
8

Thi cơng lớp subgrade lần 1
San sửa bề mặt , tạo mui luyện lòng đường .

9

Lu lèn tăng cường lớp Subgrade 1 bằng lu nặng bánh lốp.

10

Đầm mép bằng đầm cóc.
Thi cơng lớp Subgrade dày 20cm lần 2

V
11

Tưới ẩm tạo dính bám

12

Vận chuyển đất bằng ô tô đến đắp lớp Subgrade (2)

13

San rải đất ra lòng đường bằng máy san .

14


Lu lèn sơ bộ bằng lu nhẹ bánh cứng + bù phụ + đầm mép bằng đầm Diezel

15

Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp , đạt độ chặt K95 (dày 20 cm) ,không lu hồn thiện

16

Đầm mép bằng đầm cóc.

17

Lấp rãnh ngang thốt nước tạm thời lần

18
19
VI

Kiểm tra hoàn thiện
Kiểm tra nghiệm thu
Thi cơng lớp Subgrade dày 20cm lần 3

20

Tưới ẩm tạo dính bám

21

Vận chuyển đất bằng ô tô đến đắp lớp subgrade (3)


22

San rải đất ra lòng đường bằng máy san .

23

Lu lèn sơ bộ bằng lu bánh cứng + bù phụ + đầm mép bằng đầm Diezel

24

Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp, đạt độ chặt K98(dày 20cm) , không lu hồn thiện

25

Đầm mép bằng đầm cóc.

26

Kiểm tra hồn thiện

VII
27

Thi cơng lớp Subgrade dày 20cm lần 4
Tưới ẩm tạo dính bám


28

Vận chuyển đất bằng ô tô đến đắp lớp subgrade (4)


29

San rải đất ra lòng đường bằng máy san.

30

Lu lèn sơ bộ bằng lu bánh cứng + bù phụ + đầm mép bằng đầm Diezel

31

Lu lèn chặt bằng lu bánh lốp đạt độ chặt K98(dày 20cm).

32

Lu lèn hoàn thiện bằng lu nặng bánh cứng.

33

Đầm mép bằng đầm cóc.

34

Lấp rãnh ngang thốt nước tạm thời

35

Kiểm tra hồn thiện

36


Kiểm tra nghiệm thu
Thi công lớp Cát gia cố xi 8% dày 19cm lần 1

VIII
37

Cày xới và làm tơi đất.

38

Rải đất và trộn phụ gia nếu có

39

Rải xi măng theo liều lượng và trộn khô, trộn ướt

40

Tiến hành lu sơ bộ.

41

Lu lèn chặt

42

Đầm mép bằng đầm cóc.

43


Kiểm tra hồn thiện

IX
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
X
54

Thi cơng lớp Cát gia cố xi 8% dày 19cm lần 2
Cày xới và làm tơi đất.
Rải đất và trộn phụ gia nếu có
Rải xi măng theo liều lượng và trộn khô, trộn ướt
Tiến hành lu sơ bộ.
Lu lèn chặt
Đầm mép bằng đầm cóc.
Lấp rãnh ngang và hố tụ bằng đầm cóc.
Bảo dưỡng để hổn hợp biến cứng và hình thành cường độ
Kiểm tra hồn thiện
Kiểm tra nghiệm thu.
Thi công lớp CPĐD loại 1 Dmax 25 dày 15cm lần 1
Tưới nước tạo dính bám.



55

Vận chuyển cấp phối

56

San rải cấp phối.

57

Tiến hành lu sơ bộ.

58

Lu lèn chặt

59

Đầm mép bằng đầm cóc.

60

Lu hồn thiện

61

Lấp rãnh ngang và hố tụ bằng đầm cóc


62

Kiểm tra hồn thiện.

XI
63
64
65
66

Thi công lớp CPĐD loại 1 Dmax 25 dày 15cm lần 2
Tưới nước tạo dính bám.
Vận chuyển cấp phối
San rải cấp phối.
Tiến hành lu sơ bộ.

67

Lu lèn chặt

68

Đầm mép bằng đầm cóc.

69

Lu hồn thiện

70


Lấp rãnh ngang và hố tụ bằng đầm cóc

71

Chờ 1-2 ngày cho mặt CPĐD khơ se và vệ sinh thổi bụi

72

Tưới nhũ tương thấm bảo dưỡng lớp cấp phối. Chờ 4-5h cho nhũ tương phân tích

73

Kiểm tra hồn thiện.

74

Kiểm tra và nghiệm thu

XII

Thi công lớp đá dăm thấm nhập nhựa – Dùng nhũ tương, dày 5 cm

75

Vận chuyển đá dăm cở bản và đá chèn.

76

Vận chuyển nhũ tương.


77

Rải đá dăm cơ bản theo chiều dày thiết kế

78

81

Dùng lu 6-8T lèn ép 4-6 lượt/điểm cho đá ổn đinh, vừa lu vừa bù đá
Dùng lu 8-10T lèn ép 6-8 lượt/điểm cho đá ổn đinh, vừa lu vừa bù đá đảm bảo
bằng phẳng và mui luyện.
Tưới nhựa lần thứ nhất với 10kg/m2 nhũ tương chia ra làm 5 lượt, mỗi lượt
2kg/m2a
Rải đá 10-20 theo tiêu chuẩn 18-20l/m2

82

Dùng lu 6-8T lèn ép 14 lượt/điểm, tốc đô 2km/h

83

Tưới nhựa lần thứ 2 với 3kg/m2 nhũ tương chia ra làm 2 lượt

84

Rải đá 5-10 theo tiêu chuẩn 10-12l/m2

85

Dùng lu 6-8T lèn ép 4-6 lượt/điểm


79
80

86

Tưới nhựa lần thứ 3 với 3kg/m2 nhũ tương chia ra làm 2 lượt


87

Rải đá 5-10 theo tiêu chuẩn 4-5l/m2

88

Dùng lu 6-8T lèn ép 3-4 lượt/điểm

89

Bảo dưỡng để mặt đường hình thành cường độ trong vịng tối thiểu 24h

90

Kiểm tra hồn thiện.

91

Kiểm tra và nghiệm thu

5. Đề xuất phương án TKTCTC, chọn hướng thi công:

Đề xuất các phương án thiết kế tổ chức thi công, chọn hướng thi công:
 Căn cứ chọn phương pháp tổ chức thi cơng và hướng thi cơng:
+ Tính chất ,khối lượng của công tác thi công.
+ Thời gian thi cơng u cầu.
+ Máy móc, thiết bị, năng lực của đơn vị thi công.
+ Địa điểm tập kết vật liệu ở đầu tuyến hay cuối tuyến để quyết định hướng thi cơng
sao cho máy móc thi cơng khơng cản trở lẫn nhau và máy móc khơng đè lên các lớp
vật liệu thi công chưa xong (chưa đủ cường độ).

Phương án 1
Để đảm bảo đúng tiến độ ta thiết kế tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền kết
hợp với tuần tự. Tất cả các dây chuyền thi công theo hướng từ đầu tuyến tới cuối tuyến.
Trình tự như sau:
+ Công tác chuẩn bị và đào khuôn đường : ta phối hợp thi công tổ chức thi công
theo TCTC phương pháp dây chuyền theo hướng từ cuối tuyến tới đầu tuyến. Phối
hợp với dây chuyền Thi công vùng tác dụng nền đường lần 1và lần 2. Thi công
vùng tác dụng nền đường lần 1và lần 2: theo phương pháp TCTC dây chuyền
liên tục từ cuối tới đầu tuyến. Nghiệm thu sau khi thi công vùng tác dụng nền đường
lần 2.
+ Thi công vùng tác dụng nền đường lần 3,4: theo phương pháp TCTC dây
chuyền liên tục từ cuối tới đầu tuyến, không phối hợp dây chuyền với các dây
chuyền chuyên nghiệp khác. Nghiệm thu sau khi thi công vùng tác dụng nền đường
lần 4.
+ Thi công lớp đất gia cố xi măng lần 1,2: theo phương pháp TCTC dây chuyền
liên tục từ cuối tới đầu tuyến, không phối hợp dây chuyền với các dây chuyền
chuyên nghiệp khác.Nghiệm thu sau khi thi công lớp gia cố lần 2.
+ Thi công lớp cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25: theo phương pháp TCTC dây
chuyền liên tục từ cuối tới đầu tuyến, không phối hợp dây chuyền với các dây
chuyền chuyên nghiệp khác.Nghiệm thu sau khi thi công xong lớp CPDD loại 1lần 2.



+ Thi công lớp TNN dùng Nhũ tương : theo phương pháp TCTC dây chuyền liên
tục từ cuối tới đầu tuyến, không phối hợp dây chuyền với các dây chuyền chuyên
nghiệp khác.Nghiệm thu sau khi thi bảo dưỡng 14 ngày.
Tổng thời gian thi công là 150 ngày, bắt đầu từ ngày 1/3/2017 đến ngày 28/6/2017, hoàn
thành vừa đúng tiến độ cơng trình.
Phương án 2:
+ Cơng tác chuẩn bị và đào khuôn đường : ta phối hợp thi công tổ chức thi công
theo TCTC phương pháp 2 dây chuyền song song phối hợp với Thi công vùng tác
dụng nền đường lần 1, lần 2 .
+ Thi công vùng tác dụng nền đường lần 1, lần 2: theo phương pháp TCTC dây
chuyền liên tục từ cuối tới đầu tuyến. Nghiệm thu sau khi thi công vùng tác dụng
nền đường lần 2
+ Thi công vùng tác dụng nền đường lần 3,4: theo phương pháp TCTC 2 dây
chuyền song song. Nghiệm thu sau khi thi công vùng tác dụng nền đường lần 4.
+ Thi công lớp đất gia cố xi măng lần 1,2: theo phương pháp TCTC dây chuyền
kết hợp song song liên tục từ cuối tới đầu tuyến, không phối hợp dây chuyền với các
dây chuyền chuyên nghiệp khác.Nghiệm thu sau khi thi công lớp gia cố lần 2.
+ Thi công lớp cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25: theo phương pháp TCTC dây
chuyền kết hợp song song liên tục từ cuối tới đầu tuyến, không phối hợp dây chuyền
với các dây chuyền chuyên nghiệp khác.Nghiệm thu sau khi thi công lớp CPDD loại
1lần 2.
+ Thi công lớp TNN dùng Nhũ tương: theo phương pháp TCTC dây chuyền liên
tục từ cuối tới đầu tuyến, không phối hợp dây chuyền với các dây chuyền chuyên
nghiệp khác.Nghiệm thu sau khi thi bão dưỡng 14 ngày.
Tổng thời gian thi công là 140 ngày, bắt đầu từ ngày 1/3/2017 đến ngày 28/6/2017, hoàn
thành vừa đúng tiến độ cơng trình.
6. Xác định tốc độ dây chuyền
Ta cần xác định tốc độ thi công tối thiểu của dây chuyền để tổ chức thi cơng
đảm bảo hồn thành cơng việc đúng và vượt tiến độ được giao.

 Tốc độ thi công dây chuyền được chọn trên cơ sở tốc độ thi công dây chuyền
tối thiểu VDC ≥ Vmin
 Đảm bảo lực lượng thi công thuộc dây chuyền phát huy được năng suất, hiệu
quả một cách tốt nhất.
Tốc độ thi công tối thiểu của mặt đường là chiều dài đoạn đường ngắn nhất phải
hoàn thành sau 1 ca. Tốc độ thi công tối thiểu xác định là:
Vmin 

L
L

(m / ca)
Tth Thâ  (Tkt  T1 )

Trong đó:
L : Chiều dài tồn bộ tuyến đường thi công (m): L= 4500 m
Thđ : Thời gian tính theo lịch kể từ ngày khởi cơng đến ngày phải hồn thành
cơng trình (khơng kể các ngày nghỉ) Thđ= 150ngày.
Tkt : Thời gian khai triển dây chuyền là thời gian cần thiết để lần lượt đưa toàn
bộ lực lượng sản xuất vào hoạt động theo đúng trình tự công nghệ thi công đã xác


×