Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

576 Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đông Anh,Luận văn Thạc sĩ Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.88 KB, 106 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRẦN THỊ THÚY HẰNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH ĐÔNG ANH

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số:
60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀO MINH TÚ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

TRẦN THỊ THÚY HẰNG


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH ĐÔNG ANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐÀO MINH TÚ

HÀ NỘI - 2013


DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu nêu trong Luận văn này có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả của Luận văn
là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

CNTT

TRẦN THỊ THUÝ HẰNG
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nơng
thơn
Cán bộ tín dụng
Cơng nghệ thơng tin

CTY TNHH MTV

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

CTY CP


Công ty Cổ phần

CTY TNHH TM

Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DVKH

Dịch vụ khách hàng

KTKT NB

Kiêm tra kiêm toán nội bộ

NHĐT&PT

Ngân hàng Đầu tư và Phát triên

Agribank
CBTD

NHNN
NHNo&PTNT
NHTM


Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nông
thôn
Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

NHTƯ

Ngân hàng Trung ương

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng


Tên
Sơ đồ 2.1
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2

Biểu đồ 2.3

Nội dung
Trang
Mô hình cơ câu quản lý và điều hành của 34
NHNo&PTNT Chi nhánh Đơng anh
DANH MỤC BẢNG, BIÊU, SƠ ĐỊ
Cơ câu nguồn vôn của chi nhánh NHNo&PTNT 35
Đông Anh
Cơ câu dư nợ cho vay theo thời gian của chi nhánh
36
NHNo&PTNT Đông Anh
Cơ câu dư nợ cho vay theo thành phân kinh tê của 38
chi nhánh NHNo&PTNT Đông Anh

Bảng 1.1
Bảng 2.1

Mức rủi ro của nhóm nợ
Cơ câu nguồn vơn của NHNo&PTNT Đơng anh

12
35

Bảng 2.2

Cơ câu tín dụng tại NHNo&PTNT Đơng anh

36


Bảng 2.5

Dư nợ theo thành phân kinh tê tại NHNo&PTNT
37
Đơng anh
Thanh tốn không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT
39
Đông anh
Tỷ lệ nguồn vôn ngăn hạn sử dụng cho vay trung,
dài hạn
40

Bảng 2.6

Thu nhập và chi phí của NHNo&PTNT Đơng anh

41

Bảng 2.7

ROA của NHNo&PTNT Đông anh

44

Bảng 2.3
Bảng 2.4

Bảng 2.8
Bảng 2.9


Nợ tồn đọng 2010-2012 tại NHNo&PTNT Đơng
anh
Tơng nguồn vơn, dư nợ tín dụng của 04 NHTM lớn
huyện Đông anh

44
46



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
NHTM ...................................................................................................................3
1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM...............................................................3
1.1.1. Khái niệm về NHTM..................................................................................3
1.1.2. Chức năng của NHTM................................................................................3
1.1.2.1.....................................................................................................................
Chức năng trung gian tín dụng.............................................................................. 3
1.1.2.2. Chức năng làm trung gian thanh tốn và quản lý các phương tiện
thanh toán ..............................................................................................................4
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền...................................................................................4
1.1.3.

Vai trò của NHTM...................................................................................4

1.1.4. Hoạt động kinh doanh cơ bản của NHTM..................................................5

1.1.4.1. Nghiệp vụ nguồn vốn............................................................................... 5
1.1.4.2.....................................................................................................................
Nghiệp vụ sử dụng vốn...........................................................................................6
1.1.4.3. Nghiệp vụ trung gian............................................................................... 8
1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM.................................................................8
1.2.1. Khái niệm....................................................................................................8
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM.............9
1.2.2.1. Các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.................9
a/ Hệ số an tồn vốn tối thiểu........................................................................9
b/ Giới hạn tín dụng đối với một khách hàng................................................11
c/ Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung, dài hạn......11
d/ Phân loại cho vay và mức trích lập dự phòng rủi ro.................................11
1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM..........................12
a/ Lợi nhuận hoạt động kinh doanh...............................................................12


b/ Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời (ROA, ROE)..........................................15
c/ Chỉ tiêu về quy mơ và chất lượng tín dụng.................................................17
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM......................18
1.3.1. Mơi trường bên ngồi...................................................................................18
1.3.1.1. Mơi trường vĩ mô.....................................................................................18
1.3.1.2. Môi trường vi mô.....................................................................................24
1.3.2. Môi trường bên trong................................................................................25
1.3.2.1. Thương hiệu, mạng lưới hoạt động..........................................................25
1.3.2.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành........................................................ 26
1.3.2.3. Đầu tư kỹ thuật công nghệ.......................................................................27
1.3.2.4. Chiến lược sản phẩm............................................................................... 27
1.4.
Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM....................28
1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM tại một số

nước trên thế giới....................................................................................................28
1.5.1. Kinh nghiệm của các NHTM nước ngoài....................................................28
1.5.1.1. Trung Quốc.............................................................................................. 28
1.5.1.2. Thái Lan...................................................................................................29
1.5.2. Kinh nghiệm của các NHTM nước ngoài tại Việt Nam............................30
1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam từ việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh các NHTM .......................................................................................... 31
Kết luậnchương 1:...................................................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG No&PTNT ĐÔNG ANH.............................................................................34
2.1. Khái quát về Chi nhánh NHNo&PTNTĐông anh........................................34
2.2. Hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Đông anh
(2010-2012).............................................................................................................36
2.2.1. Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Đông anh (2010- 2012)............36
2.2.1.1. Nguồn vốn................................................................................................36
2.2.1.2. Sử dụng vốn..............................................................................................37
2.2.1.3. Hoạt động dịch vụ khác........................................................................... 40


2.2.2. Các chỉ tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của
NHNo&PTNT Đơng anh (2010-2012)....................................................................40
2.2.2.1. Giới hạn tín dụng đối với một khách hàng...............................................40
2.2.2.2. Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung, dài hạn............40
2.2.2.3. Phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro................................................41
2.2.3.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của

NHNo&PTNT Đông anh (2010-2012)....................................................................41
2.2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh (2010-2012).............................................41

2.2.3.2. Khả năng sinh lời (ROA, ROE)................................................................ 43
2.2.3.3. Chỉ tiêu quy mơ và chất lượng tín dụng...................................................44
2.2.4.

Năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT Đông anh..................................45

2.2.4.1. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................45
2.2.4.2. Khách hàng...............................................................................................47
2.2.4.3. Thương hiệu, mạng lưới........................................................................... 48
2.2.4.4. Quản lý điều hành, tổ chức nhân sự.........................................................48
2.2.4.5. Ứng dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại.....................................................49
2.2.4.6. Chiến lược sản phẩm................................................................................50
2.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng No&PTNT Đông
anh (2010-2012).....................................................................................................
2.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................51
2.3.1.1. Về mặt kinh tế, xã hội............................................................................... 51
2.3.1.2. Với ngân hàng.......................................................................................... 51
2.3.2.

Tồn tại và nguyên nhân.............................................................................52

2.3.2.1. Tồn tại.......................................................................................................52
2.3.2.2. Nguyên nhân.............................................................................................54
a/ Nguyên nhân chủ quan...............................................................................55
b/ Nguyên nhân khách quan...........................................................................58
Kết luận chương 2:.................................................................................................. 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG No&PTNT ĐÔNG ANH................................................................65



3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh..........................................65
3.1.1. Định hướng phát triển chung của NHNo&PTNT Việt Nam....................65
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Đông anh...........66
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
NHNo&PTNT Chi nhánhĐông anh........................................................................66
3.2.1. Các giải pháp trong ngắn hạn.......................................................................66
3.2.1.1. Đối với công tác quản trị điều hành.........................................................66
3.2.1.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng..................................................67
3.2.1.3. Giải pháp Phát triển thị trường khách hàng truyền thống.......................69
3.2.1.4. Khơi tăng nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư............................................ 71
3.2.2. Các giải pháp trong dài hạn.........................................................................72
3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả quản trị điều hành..................................................... 72
3.2.2.2. Phát triển nguồn vốn qua tài khoản ngân hàng....................................... 72
3.2.2.3. Mở rộng đầu tư vốn phát triển các hình thức tín dụng khác..................73
3.2.2.4. Phát triển và sử dụng tốt nguồn nhân lực................................................ 74
3.2.2.5. Áp dụng lãi suất linh hoạt và hợp lý.........................................................75
3.2.2.6. Mở rộng và đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ mới...............................76
3.2.2.7. Tăng cường các nguồn thu từ dịch vụ...................................................... 76
3.2.2.8. Tiết kiệm chi phí........................................................................................78
3.2.2.9. Tăng cường hoạt động Marketing, giữ vững thương hiệu Agribank... 80
3.2.2.10. Đầu tư cơ sở vật chất và công nghệ hiện đại......................................... 81
3.2.2.11. Nâng cao hiệu lực cơng tác kiểm tra, kiểm sốt.....................................82
3.2.2.12. Mở rộng và phát triển sự phối kết hợp với các NHTM...........................82
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................82
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước...............................................................................82
3.3.1.1. Hồn thiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội..............................82
3.3.1.2. Tạo lập và hồn thiện mơi trường pháp lý cho hoạt động kinh
doanh ngân hàng ................................................................................................... 83
3.3.1.3. Tạo lập môi trường kinh tế, môi trường đầu tư thông thoáng..................84
3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam...................................................................85



3.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam......................................................86
Kết luận chương 3................................................................................................... 88
KẾT LUẬN............................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong hoạt động kinh doanh, các Ngân hàng thương mại (NHTM) luôn
coi trọng hiệu quả kinh doanh nhằm tồn tại và không ngừng phát triển, việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh là yêu cầu vừa trước mắt vừa lâu dài đối với
các NHTM.
Trên 25 năm đổi mới và phát triển hoạt động, các NHTM Việt Nam nói
chung và Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn (NHNo&PTNT
Việt Nam (trong đó có NHNo&PTNT chi nhánh Đơng Anh) nói riêng đã
giành được nhiều thành tựu, hiệu quả kinh doanh đã từng bước được nâng
cao. Tuy nhiên những năm gần đây đã bộc lộ một số yếu kém điển hình là: nợ
quá hạn và nợ xấu tăng cao, quản lý và điều hành thực tiễn còn bất cập, sản
phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, năng lực cạnh tranh hạn chế... làm giảm sút
hiệu quả kinh doanh (có năm lợi nhuận âm), trực tiếp tác động đến sự an tồn
và phát triển khơng chỉ của NHNo&PTNT chi nhánh Đơng Anh mà cịn cả hệ
thống NHTM. Do vậy, địi hỏi NHNo&PTNT chi nhánh Đơng Anh phải cơ
cấu lại và từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động.
Để góp phần vào q trình cơ cấu và từng bước nâng cao hiệu quả kinh
doanh của chi nhánh, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh

Đông Anh” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu hệ thống hoá lý luận về hiệu quả kinh doanh và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh, những yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
No&PTNT chi nhánh Đông Anh.


2
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh Đơng Anh nói riêng và Ngân hàng
No&PTNT Việt Nam nói chung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đi sâu nghiên cứu những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh và
thực tế hiệu quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh Đông
Anh từ năm 2010-2012 để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của chi nhánh trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp phân tích, thống kê để
nghiên cứu.
5. Những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống và khái quát hoá các lý luận cơ bản hoạt động kinh doanh của
NHTM trong cơ chế thị trường, các chỉ tiêu nâng cao năng lực tài chính, năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá rút ra những nhận xét, kết luận mang tính thực tiễn
về thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng No&PTNT chi nhánh Đông
Anh. Nêu rõ nguyên nhân và những vấn đề cần giải quyết.
- Đề xuất hệ thống các giải pháp đồng bộ có cơ sở khoa học và thực tiễn

nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh
Đơng Anh.
6. Kết cấu của Luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1; Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
thương mại
Chương 2; Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đông Anh
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đông Anh


3

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp các dịch vụ tài chính
đa dạng bao gồm là tín dụng, tiết kiệm và thanh toán và hoạt động ngân hàng.
Ở mỗi nước có một cách định nghĩa riêng về NHTM. Tại Việt Nam,
Quốc hội khóa VII vừa thơng qua Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) 2010
thay thế Luật 1997 theo đó NHTM được định nghĩa: iiNgdn hàng là loại hình
TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định
của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng
bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác
xã” và “ NHTMlà loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận ”. Trong đó định nghĩa: “ Hoạt động ngân hàng là

việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau
đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản”.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Đây là chức năng quan trọng và cơ bản của NHTM, nó có ý nghĩa trong
việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thực hiện chức năng này, ngân hàng là
người trung gian đứng ra tập trung, huy động tối đa các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn tín dụng, đáp ứng nhu cầu
vốn cho nền kinh tế.


4
Khi thực hiện chức năng, ngân hàng đã điều hòa vốn giữa nơi thừa vốn
sang nơi thiếu vốn từ đó kích thích q trình ln chuyển vốn của tồn xã hội
và kích thích q trình phát triển tái sản xuất.
Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM, nó phản ánh bản chất
của NHTM là đi vay để cho vay, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân
hàng, là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
1.1.2.2. Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện
thanh toán
Thực hiện chức năng này, NHTM đứng ra làm trung gian thực hiện các
khoản giao dịch giữa các khách hàng để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương
mại giữa họ với nhau. Ngân hàng có thể thực hiện các dich vụ thanh tốn
thơng qua các tài khoản của họ bằng phương pháp thanh toán như: séc, uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ thanh toán, thẻ rút tiền, thẻ tín dụng...
Chức năng này góp phần làm tăng thêm lợi nhuận của NHTM thơng
qua việc thu phí thanh toán, đồng thời làm tăng nguồn vốn cho vay của
NHTM thể hiện trên số dư tiền gửi trong tài khoản của khách hàng. Chức
năng này là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.

1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở chức năng làm trung gian
tín dụng và trung gian thanh tốn của NHTM. Thơng qua chức năng làm
trung gian tín dụng, NHTM sử dụng nguồn vốn huy động được để cho vay tới
khách hàng để thanh toán hàng hoá, dịch vụ. trong khi số dư trên tài khoản
tiền gửi của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch. Với
chức năng này, NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền
kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu
thơng tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà NHTM cho vay ra làm tăng khả
năng tạo tiền của NHTM từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế.
1.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng có vai trị chủ yếu sau:


5
Vai trò trung gian: Chuyển các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ hộ gia đình
thành các khoản tín dụng cho các tổ chức kinh tế và các thành phần khác để
đầu tư nhà cửa, thiết bị và các tài sản khác.
Vai trị thanh tốn: Thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc
mua hàng hoá và dịch vụ (như bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp
mạng lưới thanh toán điện tử, kết nối các quỹ và phân phối tiền giấy và tiền
đúc).
Vai trò người bảo lãnh: Cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng
mất khả năng thanh tốn( chẳng hạn phát hành thư tín dụng).
Vai trò đại lý: Thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát
hành hoặc chuộc lại chứng khốn (thường được thực hiện tại phịng uỷ thác).
Vai trị thực hiện chính sách: Thực hiện các chính sách kinh tế của chính
phủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội.
1.1.4. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

1.1.4.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản nợ)
Là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM để đáp ứng nhu cầu vốn
của nền kinh tế. Để được phép hoạt động mỗi NHTM phải có một số vốn điều
lệ tối thiểu bằng số vốn pháp định. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng rất nhỏ
trong tổng nguồn vốn, song nó đóng vai trò rất quan trọng, là cơ sở để tiến
hành hoạt động kinh doanh và thu hút các nguồn vốn khác.
Các quỹ dự trữ của NHTM là các quỹ bắt buộc phải trích lập trong q
trình tồn tại và hoạt động của NHTM, xuất phát từ lợi nhuận ròng.
Trong tổng nguồn vốn hoạt động, các NHTM chủ yếu dựa vào nguồn
vốn huy động và thu hút từ nền kinh tế. Đây thực chất là nguồn vốn thuộc sở
hữu của khách hàng và được chuyển giao cho ngân hàng quản lý và sử dụng
trong một thời gian nhất định nhưng với nghĩa vụ hoàn trả đầy đủ, kịp thời khi
khách hàng yêu cầu. Nó quyết định quy mơ và hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NHTM. Nếu khả năng huy động vốn tốt, nguồn vốn tăng trưởng thì
NHTM mới mở rộng cho vay và phát triển kinh doanh


6
* Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền được khách hàng gửi vào ngân
hàng khơng nhằm mục đích hưởng lãi mà chủ yếu là nhằm đảm bảo an toàn
cho khoản tiền và thực hiện các hoạt động thanh toán qua ngân hàng. Người
gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào nên nguồn vốn này thường xuyên biến
động, vì vậy ngân hàng sử dụng để cho vay ngắn hạn.
* Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà người gửi chỉ được rút ra sau
một thời hạn nhất định. Mức lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn thường cao hơn
tiền gửi không kỳ hạn nhưng người gửi tiền khơng được hưởng dịch vụ thanh
tốn qua ngân hàng. Mục đích của người gửi tiền là để lấy lãi. Về ngun tắc,
tiền gửi có kỳ hạn khơng được rút ra trước thời hạn, song để cạnh tranh thu
hút khách hàng ngân hàng vẫn cho phép khách hàng rút trước thời hạn và trả
lãi thấp hơn lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn.

* Tiền gửi tiết kiệm: Là khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào
ngân hàng nhằm mục đích hưởng lãi theo định kỳ, các mức lãi tương ứng với
từng kỳ hạn gửi và được ngân hàng cấp sổ, sổ này như một chứng thư xác
nhận về khoản tiền đã gửi vào ngân hàng. Đây là nguồn vốn tương đối ổn
định vì ngân hàng nắm được những kỳ luân chuyển vốn vì vậy ngân hàng có
thể cho vay ngắn hạn, trung hay dài hạn.
Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn vốn của
NHTM thông qua việc phát hành các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền
gửi của ngân hàng nhằm bổ sung nguồn vốn hoạt động của NHTM khi mà
vốn tự có và vốn tiền gửi chưa đủ để đáp ứng yêu cầu kinh doanh. Nguồn vốn
này bao gồm: Nguồn vay từ NHNN thông qua nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết
khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn, cho vay lại thơng qua hợp
đồng tín dụng; vay từ các TCTD khác thông qua thị trường tiền tệ, thị trường
liên ngân hàng; vay vốn từ các tổ chức tiền tệ quốc tế.
Việc đẩy mạnh nguồn vốn huy động của NHTM là một trong những
vấn đề quan trọng của chiến lược kinh doanh, tạo nguồn vốn để cho vay nhằm
đem lại hiệu quả cho NHTM.


7
1.1.4.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn (Tài sản có)
Nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của NHTM quyết định khả năng tồn
tại và hoạt động của NHTM, bao gồm:
• Nghiệp vụ ngân quỹ: Với mục đích đảm bảo khả năng thanh tốn
thường xun, NHTM ln giữ một lượng tiền mặt dưới dạng sau:
- Tiền mặt tại quỹ của NHTM: tuỳ theo quy mô hoạt động, thời vụ mà
NHTM phải duy trì mức tồn quỹ tiền mặt để thực hiện chi trả trong ngày.
- Tiền gửi tại NHTM khác: để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán,
chuyển tiền cho khách hàng.
- Tiền gửi tại NHTW: bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi dự

trữ thanh toán để phục vụ các hoạt động thanh toán giữa các ngân hàng thơng
qua vai trị thanh tốn của NHTW
- Tiền mặt trong quá trình thu: là khoản phát sinh do quan hệ thanh toán
vãng lai giữa các ngân hàng, khi ngân hàng đã ghi vào bên nợ nhưng thực
chất lại chưa được nhận tiền.
• Nghiệp vụ tín dụng: Phần lớn nguồn vốn của NHTM dùng để cấp tín
dụng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế. Nghiệp vụ này khơng chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh
tế mà cịn có ý nghĩa cho chính bản thân của NHTM vì nhờ cho vay mà tạo ra
nguồn thu nhập chủ yếu để bồi hoàn lãi tiền gửi cho khách hàng, bù đắp chi
phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây là hoạt
động chứa đựng nhiều rủi ro, vì vậy các NHTM phải quản lý chặt chẽ các
khoản vay để ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro.
Các loại cho vay của NHTM rất phong phú, căn cứ vào phương pháp
cho vay, mục đích sử dụng vốn vay, tính chất ln chuyển vốn, ...sẽ có các
loại cho vay phù hợp.
• Nghiệp vụ bảo lãnh
Là nghiệp vụ trong đó ngân hàng đứng ra cam kết bằng văn bản rằng sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho người được bảo lãnh nếu người này không thực


8
hiện nghĩa vụ đó. Có nhiều hình thức bảo lãnh: bảo lãnh dự thầu, thực hiện
hợp đồng, hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh thanh tốn,... Thơng qua hoat
động bảo lãnh, ngân hàng thu phí dịch vụ bảo lãnh.
• Nghiệp vụ đầu tư
Là nghiệp vụ mà NHTM dùng vốn của mình mua các chứng khốn của
chính phủ, của cơng ty, các công cụ phái sinh hoặc theo đầu tư dự án. Thực
hiện nghiệp vụ này của NHTM là nhằm mục đích sinh lời, đa đạng hố các
khoản mục tài sản có và phân tán rủi ro, nâng cao khả năng thanh khoản trong

hoạt động kinh doanh và phải chịu sự quản lý chặt chẽ, chỉ được dùng vốn tự
có để đầu tư tài chính và chịu giới hạn mức đầu tư tối đa.
• Tài sản có khác
Đó là những vốn hiện vật như trụ sở làm việc, máy móc, trang thiết bị
dùng cho hoạt động do ngân hàng sở hữu.
1.1.4.3. Nghiệp vụ trung gian
Nghiệp vụ trung gian là nghiệp vụ mà NHTM thay mặt khách hàng
thực hiện việc thanh toán hay các uỷ thác khác để thu phí. Bao gồm các dịch
vụ như thanh toán trong nước và quốc tế, uỷ thác, môi giới, bảo lãnh, tư vấn,
... Việc tận dụng các nguồn thu từ hoạt động này làm tăng lợi nhuận, đa dạng
hố hoạt động, ít rủi ro góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM.
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất
với tổng chi phí thấp nhất.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được đo lường một cách
tổng quát thông qua tỷ lệ giữa lợi nhuận với vốn chủ sở hữu và tổng tài sản.
Lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của NHTM, nó được quyết định bởi
mức lãi thu được từ các khoản cho vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động
dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phần của các tài sản có.


9
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM quyết định trực tiếp tới vấn
đề tồn tại và phát triển của ngân hàng. Nếu một NHTM hoạt động kinh doanh
có hiệu quả thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ
thấy yên tâm khi gửi tiền, do đó cơng tác huy động vốn của ngân hàng đó sẽ
được thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở đó, ngân hàng có thể mở rộng quy mơ
hoạt động kinh doanh, tạo ra được nhiều lợi nhuận, tích lũy ngày càng nhiều

và có điều kiện để nâng cao chất lượng phục vụ thu hút khách hàng.
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các tỷ số phải
được xem xét qua nhiều thời kỳ để thấy được xu hướng phát triển và quy luật
vận động của nó. Ngồi ra, việc phân tích cịn phải dựa vào thực tiễn hoạt
động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào từng bộ phận cấu thành
chỉ tiêu phân tích, để từ đó dễ dàng xác định được sự tăng, giảm của các chỉ
tiêu và tìm ra giải pháp giải quyết thích hợp.
Hiệu quả kinh doanh của NHTM là giá trị cịn lại của một q trình
kinh doanh sau khi NHTM đã thực hiện đầy đủ các chi phí, nó chỉ có thể được
đánh giá và phản ánh trung thực nhất thông qua lợi nhuận hoạt động. Một
NHTM được xác định là kinh doanh có hiệu quả khi mà đạt được lợi nhuận
dương và đạt được mục tiêu đề ra sau một thời gian hoạt động nhất định.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được thể hiện bởi năng lực
tài chính của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu được giới thiệu ở phần này và
năng lực về hoạt động kinh doanh được thể hiện trong việc phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng ở trong phần tiếp theo.
Để đảm bảo cho hiệu quả hoạt động của NHTM được ổn định và ngày
càng phát triển thì việc bảo đảm các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động ngân
hàng là điều rất cần thiết.


10
1.2.2.1. Các chỉ tiêu an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
a/ Hệ số an toàn vốn tối thiểu
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn về vốn của
NHTM. Tỷ số này giúp xác định khả năng bù đắp rủi ro bằng nguồn vốn tự có
của ngân hàng.
Hệ số an tồn vốn tối thiểu = Vốn tự có/ Tổng tài sản có rủi ro

Vốn tự có là nguồn lực cơ bản để chứng minh sức mạnh tài chính của
NHTM, đóng vai trị quan trọng, vừa là điều kiện cơ bản để ngân hàng đi vào
hoạt động, vừa đảm bảo khả năng tồn tại của ngân hàng, quyết định quy mô
hoạt động, tầm vươn và độ an toàn cho hoạt động kinh doanh của NHTM trên
thương trường. Vốn tự có của NHTM có chức năng quan trọng chống đỡ rủi
ro cho những người gửi tiền.
Quy mơ vốn tự có của NHTM ở Việt Nam hiện nay cịn rất thấp.
NHTMNN là nhóm ngân hàng có quy mơ vốn tương đối cao trong tồn hệ
thống nhưng vẫn cịn ở mức khiêm tốn gần 60 nghìn tỷ đồng. Đối với các
ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP), đã có sự gia tăng đáng kể về quy
mơ vốn trong thời gian qua nhưng còn nhỏ. Vốn của NHTM Việt Nam hiện
nay vẫn còn cách biệt rất lớn so với mức vốn của một ngân hàng, một tập
đồn tài chính ở mức trung bình của nước ngồi.
Tài sản có rủi ro là những tài sản có được phản ánh trong và ngồi bảng
tổng kết tài sản có thể bị tổn thất trong quá trình hoạt động kinh doanh như
cho vay không thu được nợ, ngân hàng phải trả tiền thay cho khách hàng các
khoản bảo lãnh...
Mỗi tài sản có đều có mức độ rủi ro nhất định, có ảnh hưởng lớn đến
hoạt động kinh doanh ngân hàng, do đó NHTM thực hiện trích lập dự phịng
rủi ro tùy vào mức độ rủi ro của từng tài sản có nội bảng, đồng thời phải đánh
giá các rủi ro của tài sản ngoại bảng để đảm bảo an toàn vốn. Tùy từng giao
dịch khác nhau mà tài sản có ngoại bảng có mức rủi ro khác nhau.
Hệ số này được dùng để tính cho cả hệ thống NHTM cụ thể, khơng tính
riêng cho một chi nhánh NHTM trực thuộc. Năm 2009 hầu hết các NHTM ở


11
12
Việt
Nam

đều
đạtmức
tỷ lệtrích
an tồn
tối thiểu.
d/
Phân
loại
chochưa
vay và
lập dựvốn
phịng
rủi ro Thực hiện đảm bảo an tồn
vốn tối
theochất
thơng
tư số
các
Đểthiểu
đảm làbảo9%được
lượng
tín 13/2010/NHNN
dụng cũng như ngày
theo 20/5/2010,
dõi kiểm sốt
NHTMnợđã vay,
tăng vốn
địnhđãtheo
quy chia
định nhóm

nhưng tỷ
này vẫn
khơng
được
các pháp
NHTM
phân
nợ lệtheo
Quyết
địnhtăng.
số
Năm 2010, tỷ lệ này ngày
của NHTM
lớn như
NamViệt
vẫn Nam.
chưa
493/2005/QĐ-NHNN
22/4/2005
của NHNo&PTNT
Thống đốc Việt
NHNN
đạt ở mức
9%của
và NHTM
đến 2011
tỷ lệchia
nàythành
mới trên
mứctương

tối thiểu

Hiện,
nợ vay
được
5 nhóm
ứng9%
với theo
khả thơng
năng trả
số của
13/2010/NHNN
ngày
20/5/2010,
bảo cho
động
của
nợ
khách hàng và
mức
độ rủi ro đảm
của khoản
nợ hoạt
đó. Để
đảmkinh
bảo doanh
hoạt động
ngân hàng
tồnNHTM
- hiệu quả.

kinh
doanhancủa
được diễn ra thông suốt khi xảy ra các sự cố của các
b/ Giớinợ
hạnvay,
tín các
dụngNHTM
đối vớithực
một khách
hàng
khoản
hiện trích
lập dự phịng rủi ro để xử lý. Tương
Giới
hạnđộtín
nhằm
chếmà
việcmức
cấptrích
tín dụng
mọirủihình
thức
ứng với
mức
rủidụng
ro của
từnghạn
nhóm
lập dựdưới
phịng

ro khác
cho một
nhau,
cụ hay
thể: một nhóm khách hàng, trên cơ sở đó hạn chế rủi ro cho TCTD.
Để kiểm soát và hạn chế rủi ro tín dụng, NHNN đã quy định giới hạn
tín dụng đối với một khách hàng. Căn cứ vào tỷ lệ dư nợ của một hay một
nhóm khách hàng mà mỗi NHTM có cách tổ chức theo dõi riêng. Quy định cụ
thể giới hạn tín dụng đối với một khách hàng được thể hiện ở thông tư số
13/2010/NHNN ngày 20/5/2010, chẳng hạn: Khi TCTD cấp tín dụng cho một
khách hàng vượt q 15%
có rủi
củaromình
phải nợ
trình NHNN Việt Nam
Bảngvốn
1.1:tựMức
của nhóm
phê duyệt.
c/ Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn để sử dụng cho vay trung, dài hạn
Để hoạt động kinh doanh ngân hàng được thông suốt cần phải cân đối
được nguồn vốn huy động và cho vay. Các NHTM đều nhận thấy dùng nguồn
vốn ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn sẽ thu được nguồn lợi nhuận tối đa.
Song khi nguồn vốn ngắn hạn đến hạn thanh toán cho khách hàng, trong khi
khoản cho vay trung, dài hạn chưa thể thu hồi ngay được, nếu ngân hàng sử
dụng quá nhiều nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn thì việc mất
khả năng thanh khoản là điều tất yếu. Vì vậy, việc đảm bảo an tồn là rất cần
thiết, theo thơng tư số 13/2010/NHNN ngày 20/5/2010 thì tỷ lệ tối đa của
nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn đối với các
NHTM là 40%.


Nhóm nợ của khoản vay
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2: Nợ cần chú ý

Mức rủi ro
0%
5%


Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn

20%

Nhóm 4: Nợ nghi ngờ

50%

Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn

100%


1.2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
thương mại
a/Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Lợi nhuận quyết định sự hưng thịnh, đánh giá chất lượng hoạt động
kinh doanh của NHTM. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập và
tổng chi phí được xác định trong từng năm tài chính.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí

Lợi nhuận của NHTM là một chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng, nó là điều
kiện để thu hút nguồn vốn mới nhằm cải thiện và mở rộng dịch vụ ngân hàng,
tạo vị thế một ngân hàng mạnh hơn, an toàn hơn, hữu hiệu hơn.
* Thu nhập của Ngân hàng thương mại
Thu nhập của NHTM bao gồm toàn bộ các khoản thu có thể thu được
từ các lĩnh vực kinh doanh ngân hàng và các nghiệp vụ kinh doanh khác liên


13
quan. Thu nhập của NHTM là nguồn để trang trải mọi chi phí trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng và tạo ra lợi nhuận của NHTM. Thu nhập chủ yếu của
NHTM là từ các nguồn sau:
- Thu từ hoạt động cho vay: Đây là nguồn thu nhập lớn nhất, chiếm
khoảng 60-70% tổng thu nhập của các NHTM. Nguồn thu này phụ thuộc vào
các nhân tố: Khối lượng tiền NHTM cho vay tới nền kinh tế; Lãi suất tiền vay
theo từng thời kỳ nhất định; Chất lượng của hoạt động tín dụng; Môi trường
pháp lý và môi trường kinh doanh
- Thu nhập từ dịch vụ mang tính chất tín dụng: Thu phí từ nghiệp vụ
Bảo lãnh, Thu phí từ thanh tốn nhờ thu, Thu phí từ Tín dụng chứng từ (Thư
tín dụng), Thu phí từ Tín dụng thuê mua, Thu phí từ Bao thanh toán.
- Thu nhập từ nghiệp vụ đầu tư: Ngân hàng sử dụng vốn đầu tư vào các
giấy tờ có giá, trái phiếu chính phủ, trái phiếu kho bạc, hối phiếu... để nhằm
mục đích sinh lời.
- Thu nhập từ dịch vụ thanh toán, tiền gửi, dịch vụ kho quỹ: Thu phí từ
dịch vụ thanh tốn, Thu phí từ dịch vụ tiền gửi, Thu phí từ dịch vụ kho quỹ.
- Thu nhập từ nghiệp vụ khác: Ngoài các nguồn thu trên, các NHTM cịn
có các khoản thu khác như thu từ các hoạt động dịch vụ, uỷ thác, tài trợ thuê
mua trực tiếp, hoạt động kinh doanh ngoại hối.
* Chi phí của Ngân hàng thương mại
- Chi phí trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của NHTM: Là những

khoản chi phí trực tiếp đối với tài sản nợ và hoạt động cho vay, đầu tư. Đây là
khoản chi phí chủ yếu trong tổng chi phí của NHTM.
+ Chi trả lãi tiền gửi và tiền vay: Là khoản chi mà NHTM trả cho những
người gửi tiền và những người cho vay theo mức lãi suất ghi trên sổ tiền gửi
và tiền vay. Khoản chi này chiếm trên 50% tổng chi phí của ngân hàng, nó
phụ thuộc vào các yếu tố sau: Khối lượng tiền gửi, tiền vay; Lãi suất tiền gửi,
tiền vay; Kết cấu của các loại tiền gửi, tiền vay trong tổng nguồn vốn theo lãi
suất.


×