Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an tuan 5 nam hoc 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.81 KB, 27 trang )

TUẦN 5
Ngày soạn: 04/10/2019
Ngày giảng: Thứ /07/10/2019
CHÀO CỜ
-------------------------------------------------------------TOÁN
TIẾT 21: 38 + 25
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
- Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. giải
bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm, so sánh hai số.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác của mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: que tính: 5 bó 1chục; 13 que tính rời.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu cách đặt tính và cách tính
- 2 HS lên bảng
68 + 7
48 + 9
2. Bài mới: (8')
2.1. Giới thiệu phép cộng 38 + 25:
- GV nêu bài tốn: Có 38 que tính
- HS thao tác trên que tính (Lấy 3 bó 1


thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó
nhiêu que tính ?
1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm
cách tính tổng số que tính đó).
- GV hướng dẫn
- HS tự nêu
- Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5
que tính) thành 1 bó 1 chục que tính,
3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1
chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là
6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que
tính rời là 63 que tính.
Vậy 38 + 25 = 63
- Hướng dẫn cách đặt tính
38 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
25 - 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng
63 6, viết 6.
1


- Nêu cách đặt tính.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 5 HS lên bảng

- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: (7')Viết số thích hợp.

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng
- GV nhận xét.
Bài 3: (7')
- Gọi HS đọc đề tốn
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi
gì?
- Gọi HS lên viết tóm tắt rồi giải.

Bài 4: (7')Điền đúng: < =
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Muốn điền dấu ta phải làm gì?

- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò: (3')
- Nhận xét giờ học.

- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị,
hàng chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.

- HS lên bảng làm bài.
- HS thực hiện làm bài vào vở .
38
58
28
48
38
+ 45
+ 36 + 59

+ 27
+ 38
83
94
87
75
76
68
44
47
68
48
+ 4
+ 8 + 32
+ 12
+ 33
72
52
79
80
81
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở
Số hạng
8 28 38
Số hạng
7 26 41
Tổng
15 54 79
- HS đọc đề

- HS giải vào vở.
Tóm tắt

58
3
61

18
34
52

AB
: 28 dm
BC
: 34 dm
Đoạn AC dài: … dm?
Bải giải
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 dm
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
8+4< 8+5
18 + 8 < 19 + 9
9+8=8+9
18+9 = 19+8
19 + 10 > 10 + 18 19 + 10 > 10 + 18

2



-------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
TIẾT 13 -14: CHIẾC BÚT MỰC (2T )
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ có vần khó, dễ lẫn: lớp, nức nở, loay hoay.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật : giọng Lan, Mai, cụ già
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu : Nghĩa các từ: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
- Hiểu nội dung bài: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp bạn.
3. Thái độ : Có ý thức biết giúp đỡ bạn trong học tập.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC :
- Thể hiện sự cảm thông.
- Hợp tác.
- Gia quyết định giải quyết vấn đề.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi HS đọc bài trên chiếc bè
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "trên
- Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi bằng cách chiếc bè”
nào ?
- Đi bằng chiếc bè ghép bằng lá bèo
tây.

- Qua bài văn con thấy cuộc đi chơi của - Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở
hai chú dế có gì thú vị?
mang hiểu biết...
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: (1')
- GV giới thiệu chủ điểm:
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Các bạn … bút mực.
2.2. Luyện đọc: (29')
* GV đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Chú ý đọc đúng các từ.
- Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước
mắt, mực, loay hoay…
- HS đọc câu lần 2
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Giáo viên chhia đoạn.
+ hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên
- Giảng các từ ngữ mới.
(SGK).
- HS đọc nối tiếp lần 2

3



- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu
UDCNTT

* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
* Cho HS đọc đồng thanh cả bài

- HS đọc trên bảng phụ.
+ Thế là trong lớp chỉ cịn mình em
viết bút chì.
+ Nhưng hơm nay cơ cũng định cho
em viết bút mực vì em viết khá rồi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước
lớp.
- HS đọc theo nhóm đơi
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân,
đồng thanh
- HS thực hành đọc đồng thanh.
Tiết 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15')
- Cho cả lớp đọc thành tiếng, đọc thầm - Thực hành đọc
từng đoạn, cả bài trao đổi tìm hiểu nội
dung.
Câu hỏi 1:
- HS đọc thầm bài
- Những từ ngữ nào cho biết Mai mong
được viết bút mực ?
Câu hỏi 2:
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?


- Thấy Lan được cô cho viết bút mực.
Mai hồi hộp… Mai buồn…viết bút chì.
- 1 em đọc câu hỏi.
- Lan được viết nhưng lại quên bút,
Lan buồn ngục đầu xuống bàn khóc.

Câu hỏi 3:
- Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp
bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
Câu hỏi 4:
- Khi biết mình cũng được viết bút
mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
Câu hỏi 5:
- Vì sao cơ giáo khen Mai.
* QTE: Ngồi bạn Mai ra, tất cả các
bạn hs trong lớp mình đều biết giúp đỡ
bạn thì có đãng được thầy cơ,cùng các
bạn u q quan tâm và khen ngợi
không ?
4. Luyện đọc lại. (15)
- Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân,
nhóm)
5. Củng cố dặn dị: (5')
- Câu chuyện này nói về điều gì ?

- Vì nửa…bạn mượn…tiếc.
- Mai lấy lấy bút cho Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan

viết trước.
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- HS nối tiếp trả lời

- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn
chuyện, cơ giáo, Lan, Mai.
- Nói về chuyện bạn bè yêu thương,
giúp đỡ lẫn nhau.
- Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn

- Em thích nhân vật nào trong truyện ?
4


Vì sao ?

bè (vì Mai là người bạn tốt, thương
bạn).

- Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện:
Chiếc bút mực.
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------------MĨ THUẬT
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
------------------------------------------------------------------------------THỂ DỤC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
------------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 1).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.

- Học sinh hiểu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.. biết phân biệt gọn gàng,
ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. Học sinh biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ
học chỗ chơi.
2. Kĩ năng: HS biết thực hiện nếp sống gọn gàng ngăn nắp.
3. Thái độ. Biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai, bộ tranh thảo luận
nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên làm bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét
Lắng nghe
2. Bài mới:
- 1 Vài học sinh đọc lại.
a.: Giới thiệu bài, ghi đầu bài(2’)
- Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai
b.: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?(12’)
- Đại diện các nhóm đóng vai.
- Giáo viên kể chuyện
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chia nhóm để học sinh thảo
luận.
- Giáo viên kết luận: Tính bừa bãi của - Nhắc lại kết luận.
Dương khiến nhà cửa lộn xộn, khi cần
phải mất cơng tìm kiếm, mất thời gian, … - Học sinh các nhóm quan sát tranh và trả
c.Thảo luận nhận xét nội dung tranh(8’).

lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ
- Các nhóm học sinh trình bày.
- Cho học sinh quan sát tranh 1, 2, 3, 4.
- Các nhóm khác bổ sung.

5


- Kết luận: Tranh 1, 3 là ngăn nắp, gọn
gàng. Còn tranh 2, 4 là chưa gọn gàng,
ngăn nắp.
d.Bày tỏ ý kiến.(10’)
- Giáo viên nêu một số tình huống để học
sinh bày tỏ ý kiến.
- Kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu
mọi người trong nhà không được để đồ
dùng lên bàn học của mình.
3. Củng cố - Dặn dò(2’).
- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh nhắc lại kết luận.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Học sinh lắng nghe.

Ngày soạn: 05/10/2019
Ngày giảng: Thứ 3/8/10/2019
TOÁN
TIẾT 22: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp học sinh củng cố
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25.
- Giải bài tốn theo tóm tắt.
- Giải bài tốn trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ dạng 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25.
- Giải bài tốn theo tóm tắt.
- Giải bài tốn trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác của mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi một số học sinh lên đọc bảng - HS thực hành đọc
công thức 8 cộng với một số.
- Cả lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2.2. Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- Cả lớp làm bài rồi chữa.
- 1HS đọc kết quả bài làm lớp nhận xét

- Yêu cầu học sinh làm nhanh theo và chữa.
nhóm.
8 + 2 = 10
8 + 3 = 11
….
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15
6


18 + 6 = 24
18 + 7 = 25
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp cùng chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm
theo quy tắc từ phải sang trái.
*Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các
chục.
- GV nhận xét
Bài 3: Học sinh làm vào vở.
- Yêu cầu 1 HS nêu đề bài
- HS đặt đề tốn theo tóm tắt, nêu cách
giải rồi trình bày giải.
- Bài tốn cho biết gì?

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp tự làm rồi
chữa.
38

+ 15
53

48
+ 24
72

68
+ 13
81

78
+ 9

87
58
+ 26
84

- Giải tốn theo tóm tắt sau
- Có 28 cái kẹo chanh và 24 cái kẹo
dừa.
- Hỏi số kẹo cả hai gói.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Cả hai gói có tất cả là:
28 + 26 = 54 (cái kẹo)
Đáp số: 54 cái kẹo.

- Bài toán hỏi gì?

- GV nhận xét

Bài 4: Học sinh làm nhóm
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài tốn
Bài 5: Khoanh vầo chữ đặt trước kết
- Một số nhóm học sinh lên bảng chữa
quả đúng
bài.
28 + 4 = ? a. 68
- Cả lớp nhận xét.
b. 22
28 + 9 = 37 + 11 = 48 + 25 = 73
c. 32
- Học sinh nêu cách làm rồi khoanh
d. 24
vào kết quả đúng.
3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Khoanh vào đáp án: c) 32
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài
-----------------------------------------------------------------------ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
-------------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
TIẾT 9 : CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Chép lại chính xác, khơng mắc lỗi đoạn tóm tắt câu chuyện : Chiếc bút mực.
- Trình bày đúng hình thức một đoạn văn xi. Viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu
đoạn lùi vào một ô, tên riêng viết hoa.


7


- Củng cố quy tắc chính tả : ia/ ya, l/ n, en/ eng.
2. Kĩ năng : Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch - đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục HS phải luôn luôn giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG D-H CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng - HS lên làm bài.
viết các từ: Hòn cuội, băng băng, trong - Học sinh lắng nghe.
vắt.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng viên.
con.
- Học sinh luyện bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Học sinh theo dõi.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả
lời theo nội dung bài chép.

- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó - HS thực hành viết bảng con
vào bảng con: Mai, Lan, bút mực, hoá, - Học sinh chép bài vào vở.
quên.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Soát lỗi.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ
em chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - Học sinh đọc đề bài.
bài tập 1 vào vở.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập - 1 Học sinh lên bảng làm.
2a.
Tia nắng, đêm khuya, cây mía.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh,
đúng nhất.
Nón, lợn, lười, non.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 5: CHIẾC BÚT MỰC
8


I. MỤC TIÊU :
1. Rèn kĩ năng nói :

- Dựa tranh minh họa gợi ý mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với nétt mặt, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nhân vật, nội dung của truyện.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá, kể chuyện mạch
lạc, đủ ý.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh luôn giúp đỡ mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. BGĐT
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Bím - Lớp theo dõi nhận xét
tóc đi sam”.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 30’
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể.
- Kể từng đoạn theo tranh.
- Học sinh quan sát tranh.
- Cho học sinh quan sát kỹ 2 bức tranh - Học sinh kể nội dung mỗi tranh
minh họa trong sách giáo khoa.
theo nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể tóm - Nối nhau kể trong nhóm.
tắt nội dung của mỗi tranh.
+ Tranh 1: Cơ giáo gọi Lan lên bàn
+ Kể theo nhóm.
cơ lấy mực.

+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
+ Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở
nhà.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Cử đại diện kể trước lớp.
- Kể toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Một học sinh kể lại.
+ Giáo viên cho các nhóm kể tồn bộ câu - Các nhóm thi kể chuyện.
chuyện.
- Nhận xét.
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng
nhận xét. Giáo viên khuyến khích học - Các nhóm cử đại diện lên kể.
sinh kể bằng lời của mình.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét chọn nhóm
đóng vai đạt nhất.
3. Củng cố - Dặn dị.(2’)
- Học sinh lên đóng vai.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Cả lớp nhận xét.
- Về kể cho cả nhà cùng nghe.
-----------------------------------------------Ngày soạn: 06/10/2019
Ngày giảng: Thứ 4/ 9/10/2019
9


THỂ DỤC
GIÁO VIÊN CHUN DẠY

---------------------------------------------------------------TỐN
TIẾT 23: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật - hình tứ giác.
- Vẽ hình tứ giác – hình chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước.
- Nhận ra hình tứ giác, hình chữ nhật trong các hình cho trước.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận hình chữ nhật - hình tứ giác. Vẽ hình tứ giác – hình
chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, tư duy toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: 1 số miếng bìa có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Học sinh: Bảng con, vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi 2 HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng
68 + 13
78 + 9
- Nêu cách đặt tính, tính
B. Bài mới: (10')
1. Giới thiệu hình chữ nhật:
- GV dán lên bảng một miếng bìa hình
- HS quan sát
chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật.
- Cho HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ - HS tìm hình chữ nhật
nhật.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD.


- Đây là hình gì ?
- Cho HS đọc tên hình ?
- Hình có mấy cạnh ?
- Hình có mấy đỉnh ?
- Cho HS đọc tên các hình chữ nhật có
trong bài học.
- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã
học ?
2. Giới thiệu hình tứ giác:

- Đây là hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật ABCD
- Có 4 cạnh.
- Có 4 đình.
- 2 HS đọc hình chữ nhật ABCD,
MNPQ, EGHI.
- Gần giống hình vng.

10


- GV vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và
giới thiệu đây là hình tứ giác.

- HS quan sát và nêu: Tứ giác
CDEG.

- Hình có mấy cạnh ?
- Hình có mấy đỉnh ?

- Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là
hình tứ giác.
- Hình như thế nào được gọi là tứ giác ?
- Gọi HS đọc tên các tứ giác trong bài học
?
- Có người nói hình chữ nhật là hình tứ
giác. Theo em như vậy đúng hay sai ? Vì
sao ?
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài ?

- Có 4 cạnh.
- Có 4 đình.

3. Thực hành:
Bài 1: (6')
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu yêu cầu HS tự nối

- Có 4 đỉnh, 4 cạnh.
- Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN.
- Hình chữ nhật và hình vng là
các hình tứ giác đặc biệt.
- SBCD, MNPQ, EGHI, CDEG,
PQPS, HKMN.

- HS nối các điểm để có hình chữ
nhật, hình tứ giác.
- Hình chữ nhật ABDE
- Hình MNPQ.


- Hãy đọc tên hình chữ nhật
- Hình tứ giác nối được là hình nào ?
Bài 2: (7')
- Gọi 1 HS đọc đầu bài.
- Hướng dẫn HS tô màu các hình chữ
nhật.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: (6')
- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- Gọi 2 HS lên bảng thi nối.
- HS nối xong đọc tên các hình đó.
C. Củng cố dặn dị: (3')
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà tìm các đồ vật dùng ở gia đình
có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác.

11

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần.
a. 2 tam giác và 1 tứ giác
b. 2 tứ giác.


- Nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------TẬP ĐỌC

TIẾT 15: MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng văn bản Mục lục sách.
- Ngắt nghỉ hơi sau mỗi cột
- Biết chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện.
- Hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mục lục, tuyển tập, tác giả, tác phẩm, hương
đồng cỏ nội, vương quốc.
2. Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.
3. Thái độ : Biết xem mục lục sách để tra cứu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: Mục lục một số sách.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Chiếc bút - Học sinh lắng nghe.
mực” và trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2.2. Luyện đọc. (15’)
* Giáo viên đọc mẫu: giọng đọc rõ ràng,
rành mạch.
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng mục.
- Học sinh nối nhau đọc từng dòng.
+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả

cọ.// Trang 7.//
- GV cho HS đọc PÂ từ khó
- Giải nghĩa từ: Tuyển tập; Hương đồng - Học sinh đọc phần chú giải.
cỏ nội.
* Đọc từng mục trong nhóm:
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- Lần lượt từng HS đọc theo nhóm
bàn
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm từng - Đại diện các nhóm thi đọc.
mục cả bài.
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
2.3. Tìm hiểu bài (12’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo
đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu yêu cầu của giáo viên.
hỏi trong sách giáo khoa.

12


a) Tuyển tập này gồm có những truyện
nào ?
b) Truyện “ Người học trò cũ” ở trang
nào ?
c) Truyện“ Mùa quả cọ” là của nhà văn
nào ?
d) Mục lục sách dùng để làm gì ?

- Học sinh nêu tên từng truyện.
- HS tìm nhanh tên bài trang 52.
- Quang Dũng.

- Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có
những phần nào, trang bắt đầu của
mỗi phần nào.

HS có quyền học tập, được đọc
sách, truyện.
- Là một người hs ngoài việc học ở trên
lớp thì ở nhà các con có đọc thêm những
cuốn sách cuốn truyện nào không?
* Luyện đọc lại.
- Các nhóm học sinh đọc lần lượt
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
từng dòng, cả bài.
- Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm
3. Củng cố dặn dị: (2’)
đọc tốt.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài.
--------------------------------------------------------------------LUYÊN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 5: TÊN RIÊNG - CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa
tên riêng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu ai (con gì, cái gì) là gì ? Viết hoa tên riêng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có thực hiện quy tắc chính tả khi viết.
* GDBVMT: Bài tập 3 giáo dục các em yêu quý môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 3 Học sinh lên bảng làm bài 3 của giờ - HS thực hành làm bài.
học trước.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:(30’)
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* QTE:

13


Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu
cầu
- Giáo viên cho học sinh so sánh 2 cách
viết
- Giáo viên dẫn dắt học sinh hiểu vì sao
các từ ở nhóm 2 lại viết hoa.
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Hãy viết tên 2 bạn trong lớp.

- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1
dịng sơng, 1 ngọn núi, 1 thành phố,

hay tên riêng của 1 người nên phải
viết hoa.

- Học sinh làm vào vở.
+ Nguyễn Minh Nhật.
+ Đặng Minh Hiếu.
- Hãy viết tên 1 dịng sơng hoặc suối, + sông Hồng, sông Mê Công, sông
kênh, rạch, hồ, núi, … ở địa phương em. Thái Bình .
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh làm vào vở.
- Học sinh làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét – sửa sai.
+ Trường em là trường tiểu học Kim
- Giáo viên thu một số bài để nhận xét.
Sơn.
+ Mơn học em u thích là mơn tiếng
việt.
+ Thơn em là thơn văn hố.
- Một số học sinh đọc bài của mình.
*GDBVMT: Em có u trường học của
em khơng ?
* QTE: Khi có mặt trước đám đơng con
sẽ giới thiệu về ngôI trường của minh và
những môn học mà con yêu thich như
thế nào ?
3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ơn lại bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 07/10/2019
Ngày giảng: Thứ 5/10/10/2019

TỐN
TIẾT 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I, MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Củng cố khái niệm “Nhiều hơn”, biết cách giải và trình bày Bài giải bài tốn về
nhiều hơn.
2. Kĩ năng- Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn.
3. Thái độ: HS có thái độ tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Các hình quả cam như sách giáo khoa.
14


- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
B. Bài mới:
a.Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(2’)
b.Giới thiệu bài toán về nhiều hơn(15’).
- Giáo viên gắn lần lượt các quả cam lên
bảng.
+ Hàng trên có mấy quả cam ?
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên
mấy quả?
+ Hỏi hàng dưới có mấy quả cam ?

- Hướng dẫn học sinh giải.
+ Muốn biết hàng trên có mấy quả cam
ta làm thế nào ?
- Lấy mấy cộng mấy ?
- 5 cộng 2 bằng mấy ?
- Giáo viên trình bày Bài giải như trong
sách giáo khoa lên bảng.
Bài giải:
Số cam hàng dưới có là:
5 + 2 = 7 (quả):
Đáp số: 7 quả cam.
c.Thực hành.
Bài 1: (7’)
BT cho biết g ì? hỏi gì?
?Muốn biết Lan có bao nhiêu bút chì ta
làm ntn?
Tìm câu lời giải khác
Bài 2: (4’) HSKG

15

- Học sinh theo dõi.
- Có 5 quả cam.
- 2 Quả.

- Học sinh đọc lại đề tốn.
- Muốn biết hàng dưới có mấy quả
cam ta lấy số cam ở hàng trên là 5
quả cộng với số cam ở hàng dưới
nhiều hơn là 2 quả.

- Lấy 5 cộng 2.
- 5 cộng 2 bằng 7.

-Học sinh đọc lại lời giải.

2 H đọc đầu bài
-2Hs nêu
-2-3hs nêu
-1H giải bảng lớp –Làm vào VBT
- lớp nx
2hs đọc đề bài
H tự làm bài - Kiểm tra chéo
-Nêu nhận xét bài làm của bạn.
2 H đọc đầu bài


Bài 3: (5’)
Bt cho biết gì? hỏi gì?

-H tự làm rồi đọc kq
Lớp nhận xét

Cao hơn có nghĩa là nhiều hơn
H đ ọc yc
Bài 4: Hướng dẫn về nhà
-Quan sát và nêu.
-G đưa bảng phụ vẽ sẵn các ô như VBT ,
yc Hs quan sát và nêu nhận xét
- Học sinh làm bài theo yêu cầu của
?Dãy số trên có đặc điểm g ì?

giáo viên
3.Củng cố - Dặn dị(4’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài
---------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT )
TIẾT 10: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nghe viết lại chính xác hai khổ thơ đầu trong bài Cái trống trường em biết trình
bày một bài thơ 4 chữ. Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa.
- Biết phân biệt : l/ n, en/ eng, i/ i.
2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
3. Thái độ : Giáo dục HS lịng u trường lớp, giữ gìn bảo quản tài sản của nhà
trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập - HS làm bảng con.
3b của giờ trước.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
2. Bài mới: (10’)
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Học sinh lắng nghe.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- 2 Học sinh đọc lại.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
theo nội dung bài.
giáo viên.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào
bảng con:
- Học sinh luyện bảng con: Nghỉ,
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. (15’)
ngẫm nghĩ, buồn, …
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh viết bài vào vở.
16


- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.(6’)
UDCNTT
Bài 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập 2 vào vở.

Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở.

- Học sinh theo dõi, soát lỗi.

- Học sinh nhắc lại qui tắc viết chính
tả:

- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
Long Lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng
vàng.
- Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm vào vở.
+ Tiếng có vần en: len, khen, hẹn,
thẹn, chén, …
+ Tiếng có vần eng: xẻng, leng keng,
kẻng, …

3. Củng cố - Dặn dò. (2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài
------------------------------------------------------------THỦ CÔNG
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (Tiết 1).

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Học sinh biết cách gấp máy bay đuôi rời và gấp được máy bay đuôi rời.
- Học sinh biết cách phóng máy bay.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng gấp giấy cho HS.
3. Thái độ: Học sinh u thích và hứng thú gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Mẫu máy bay bằng giấy.
- Học sinh: Giấy màu, kéo, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi một số học sinh lên nói lại các
bước gấp máy bay phản lực.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: (28’)
a. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.(3’)
b.Hướng dẫn quan sát mẫu(6’).
- Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu - Học sinh theo dõi.
17


gấp máy bay đuôi rời và gợi ý cho học sinh
nhận xét về hình dáng.
c.Hướng dẫn mẫu(8’)
- Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1
hình vng và 1 hình chữ nhật.
- Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Bước 3: làm thân và đuôi máy bay.
- Bước 4: lắp thân máy bay hoàn chỉnh.
c.Hướng dẫn học sinh gấp máy bay đi
rời(16’)
3.Củng cố - Dặn dị.(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về tập gấp lại.

- Học sinh nhắc lại các bước gấp máy
bay.
- Học sinh làm theo nhóm.

- Trưng bày sản phẩm.

-----------------------------------------------------------TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau bài học học sinh có thể nắm được các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
2. Kỹ năng:
- Sau bài học HS có thể chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu
hố trên sơ đồ. Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hố và dịch tiêu hoá.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ăn uống hợp vệ sinh, ăn chậm nhai kỹ sự tiêu hoá được tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hố phóng to (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên các cơ
quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. BGĐT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Làm gì để xương cơ phát triển tốt?
- Đi đứng đúng tư thế, TTD, không
mang vác vật nặng.
2. Bài mới: (2')
2.1. Khởi động: Trò chơi "Chế biến
- HS thực hành chơi theo sự hướng dẫn
thức ăn"
của cơ.
Bước 1: Trị chơi 3 động tác
- GV Hướng dẫn học sinh làm .
- HS quan sát.

"Nhập khẩu"
- Tay phải đưa lên nương (như động tác
thức ăn vào miệng).
"Vận chuyển"
- Tay trái để phía dưới cổ rồi kéo dài
xuống ngực (thực hiện đường đi của
thức ăn).

18


"Chế biến"
Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi
- GV hô chậm làm đúng động tác. Sau
hô động tác nhanh không đúng động
tác – em nào sai hát 1 bài.
2.2. Quan sát và chỉ đường đi của thức
ăn trên sơ đồ. (7') UDCNTT
Bước 1: Làm việc theo cặp
Bước 2: Cả lớp làm việc.
- Treo tranh câm

2.3. Quan sát, nhận biết các cơ quan
tiêu hoá trên sơ đồ. (7')
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV giảng
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá ?
*Kết luận: Cơ quan tiêu hố gồm có:
miệng, thực quản, dạ dày, ruột non,

ruột già và các tuyến tiêu hoá như:
tuyến nước bọt, gan, tuỵ.

- Hai bàn tay để trước bụng làm động
tác nhào trộn.
- Thực hiện thức ăn được chế biến
trong dạ và ruột non.
- HS chơi.

- HS quan sát hình SGK (T12)
- 2 HS lên bảng gắn hình.
- 2 HS lên chỉ.
- Thi đua gắn nhanh, chỉ đúng.
- Thực quản, dạ dày, … ruột già.

- HS quan sát H2.
- Miệng, thực quản, dạy dày, ruột non,
ruột già và các tuyến tiêu hoá như
tuyến nước bọt, gan, tuỵ.

3. Trị chơi ghép chữ vào hình. (8')
* Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các
cơ quan tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm
hình vẽ các cơ quan tiêu hoá (tranh
câm) các phiếu rời ghi tên các cơ quan
tiêu hố.
Bước 2:

- HS tiến hành gắn.
Bước 3:
- Các nhóm làm bài tập
- GV nhận xét khen ngợi nhóm làm
đúng, làm nhanh.
4. Củng cố, dặn dò: (3')
- Nhắc lại nội dung bài học.
19


- Nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------TẬP VIẾT
Tiết 5: CHỮ HOA D
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết viết các chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng: Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy định.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu các nét liền mạch, viết đẹp.
3. Thái độ :
- Giáo dục sự yêu thích viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
HS: vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: (3')

- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- 1 HS nhắc lại cụm từ ở bài trước, viết
chữ C bảng con.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,
yêu cầu.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6')
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ D:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ D cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản
(nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải
nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở
chân chữ.
- Nêu cách viết chữ D
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2
đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết
tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở
chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn
vào trong dòng bằng ở đường kẻ 5.

20


- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa
nhắc lại cách viết.


3. Viết cụm từ ứng dụng: (6')
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như
thế nào ?
- GV mẫu câu ứng dụng
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng
như thế nào ?
- HS viết bảng con chữ Dân

4. HS viết vở tập viết: (12')
- HS viết, GV theo dõi gíup đỡ HS
yếu kém

- HS viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng: Dân giàu
nước mạnh.
- Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh.
- Bảng phụ.
Dân giàu nước mạnh.
- HS quan sát nhận xét.
- D, h, g
- Những còn lại
- Bằng khoảng cách viết một chữ viết các
ô
- Bảng con


- Một dòng chữ D cỡ vừa, một dòng chữ
D cỡ nhỏ.
- Một dòng chữ Dân cơ vừa, một dòng
chữ Dân chữ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Dân giàu
nước mạnh.

5. Chấm, chữa bài: (1')
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
6. Củng cố dặn dò: (3')
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Ngày soạn: 08/10/2019
Ngày giảng: Thứ 6/11/10/2019
TOÁN
TIẾT 25: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố
- Củng cố cách giải bài tốn có lời văn về “nhiều hơn” bằng phép tính cộng.

21


2. Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Giáo dục tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 2, 3 - HS lên bảng làm bài.
trang 24
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài toán.
- Học sinh nêu lại đề toán.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt rồi giải.
- Học sinh làm bài vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
Cốc có
: 6 bút
Số bút chì màu của Bình có là:
Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút
6 + 2 = 8 (bút )
Hộp có
:… bút?
Đáp số: 8 bút chì
- Củng cố về giải toán bằng một phép
cộng
Bài 2: Hướng dẫn tự đọc đề tốn qua tóm - Học sinh tự đặt đề toán rồi giải.
tắt rồi giải.
- Một học sinh lên bảng làm, cả lớp
nhận xét.

Bài giải
- Củng cố cách đọc đề tốn qua tóm tắt
Số người ở đội 2 là :
rồi giải bài tốn bằng một bước tính
11 + 3 = 14 (bưu ảnh )
cộng.
Đáp số: 14 bưu ảnh
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn HS đọc đề
tốn qua tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Cho học sinh nêu đề bài.
- Học sinh làm vào vở.
- Cho học sinh làm vào vở.
Bài giải
- Củng cố về cách đọc đề tốn qua sơ đồ
Số người đội hai có là :
đoạn thẳng rồi giải.
15 + 2 = 17 ( người)
Đáp số: 15 người
Bài 4: Hướng dẫn HS đọc kĩ đề toán rồi
làm bài và chữa.
Bài giải
- Củng cố: Tính độ dài đoạn thẳng CD
a) Đoạn thẳng CD dài số xăng ti
như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến
mét là:
hành vẽ đoạn thẳng CD.
10 + 2 = 12(cm)
Đáp số: 12 cm
b) HS tự vẽ đoạn thẳng CD dài
3. Củng cố - Dặn dò.

12cm.
22


- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
-----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
TIẾT 5: TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN BÀI
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Dựa tranh và câu hỏi, kể ND từng bức tranh, liên kết thành câu chuyện
- Biết đặt tên cho truyện.
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình thật hấp dẫn.
- Biết viết mục lục các bài tập đọc.
2. Kĩ năng : Rèn thực hiện biết soạn một mục lục sách .
3. Thái độ : Giáo dục học sinh năng lực tư duy phát triển ngôn ngữ.
*QTE : Quyền được đặt tên cho bài, soạn một mục lục đơn giản. Trao đổi ý kiến
giữa các bạn nam và nữ.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN G-D :
- Giao tiếp.
- Hợp tác.
- Tư duy, sáng tạo; độc lập suy nghĩ.
- Tìm kiếm thông tin.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ;
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng đóng vai Tuấn - HS thực hành đóng vai
và Hà: Tuấn nói lời xin lỗi.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Dựa vào tranh để trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn học sinh làm miệng.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm miệng.
- Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
+ Bạn trai đang vẽ trên tường.
- Bạn trai nói gì với bạn gái ?
+ Mình vẽ có đẹp khơng ?
- Hai bạn đang làm gì ?
+ hai bạn cùng nhau qt vơi để xố
bức vẽ.
* QTE : Vậy nhìn vào bức tranh trên
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/
tường thì bạn gái sẽ tham gia và nhận xét bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường
như thế nào ?
của trường rồi.
* Quyền được trao đổi giữa bạn nam và
bạn nữ.
23


Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh đặt tên cho câu - Học sinh nối nhau đặt tên.

chuyện ở bài 1.
+ Đẹp mà không đẹp.
+ Bức vẽ.
Bài 3: (Viết) (10')
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có mấy yêu cầu ?
- 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6
(155-156)
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng - Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung
ngang)
tuần 6 (trang 155 - 156)
- Nhận xét.
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài - 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của
nào ? Trang nào ?
tuần 6.
+ Mẩu giấy vụn (trang 48)
+ Ngồi trường mới (trang 53)
+ Mua kính (trang 53)
- Lớp viết vở để chấm.
- Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài
tập đọc tuần 6.
3. Củng cố, dặn dò. (2')
- Bảo vệ của công…
- Thực hành tra mục lục sách khi đọc
truyện xem sách.
- Nhận xét, tiết học.
-------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nề nếp và các hoạt động trong tuần

5.
- Triển khai kế hoạch công việc trong tuần 6.
- Tuyên dương những học sinh có ý thức học tập tốt ln phấn đấu vươn lên, có
tinh thần giúp đỡ bạn bè.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng báo cáo, nhận xét, trình bày ý kiến.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức, thái độ trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sổ ghi chép theo dõi hoạt động của lớp
- HS: Sổ theo dõi của tổ, của lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (2’):
- Cho cả lớp hát bài hát.
- Cả lớp hát .
2. Tiến hành sinh hoạt: 13’
2.1. Nhận xét tuần 5.
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp - Lớp trưởng báo cáo
24


sinh hoạt của lớp trong tuần học.
a) Nế nếp
* Ưu điểm: Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề
nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
Các em ngoan hơn tuần trước.
* Tồn tại: Vẫn cịn một số em nói chuyện
trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập
b) Học tập
* Ưu điểm: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập .
- Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài
tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều
em tích cực học tập như:

- Ban cán sự lớp và tổ trưởng
bổ sung
- Cho cả lớp tổng hợp trong
tháng, nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe để rút kinh
nghiệm

- Tuyên dương những bạn có
ý thức học tập tốt.
……………………………..
……………………………..
* Tồn tại: Lớp cịn ồn, một số em chưa có ý - Lắng nghe để rút kinh
thức tự học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của nghiệm
một số em còn cẩu thả, xấu như :
……………………………..
……………………………..
c) Các hoạt động khác
* Ưu điểm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, - Lắng nghe để thực hiện
vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Tích cực tham gia lao động vệ sinh khu
khuôn viên vườn trường theo sự phân công
hàng tháng và kế hoạch chỉ đạo của nhà
trường.
* Tồn tại: 10’ đầu giờ các em cịn ồn, chưa có .................................................

ý thức tự giác ơn bài, lúc ra chơi vào các em .................................................
cịn chậm chạp:
* Tun dương một số em có thành tích học .................................................
tập nổi bật.
.................................................
2.2. Kế hoạch tuần 6.
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, - Thực hiện theo sự phân công
khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Rút kinh nghiệm cho bản
- 10 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc thân
kiểm tra bài cũ.
- Lớp phấn đấu noi theo
- Thực hiện tốt an tồn giao thơng
- Lắng nghe để thực hiện cho
- Giữ vững an ninh học đường.
tốt
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp
sạch sẽ, phòng chống các loại dịch bệnh.
3. Văn nghệ, trò chơi (2’)
- HS tham gia văn nghệ, trò
- Tổ chức cho HS tham gia văn nghệ, trò
chơi.
chơi……..
4. Tổng kết, dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết sinh hoạt.
25


×