Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

dự thảo thay thế 13 16-02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.61 KB, 15 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
Số:

/2022/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày tháng năm 2022

DỰ THẢO

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì
hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn
nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của


Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 60/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết
toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thơng tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và
bảo trì cơng trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 của Bộ GTVT
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày
07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT
Căn cứ Thông tư số 48/2019/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả


-2bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ theo chất lượng thực hiện
và việc áp dụng hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thơng Vận tải tại Tờ trình số /TTrSGTVT ngày tháng năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về lập, phê duyệt và
tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…tháng…năm 2022 và
thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh quy
định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn;
các tổ chức và các cá nhân khác có liên quan tới quản lý, khai thác và sử dụng
cơng trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- VPCP; Bộ GTVT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh Uỷ; HĐND tỉnh (B/c);
- Đồn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc, Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Công Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,….(…b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Khước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



-3QUY ĐỊNH
Về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2022/QĐ-UBND ngày …/…/2022
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về công tác lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế
hoạch bảo trì cơng trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành khai thác
và bảo trì cơng trình đường bộ tại Điều 5 Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND
ngày 04/10/2019 của UBND tỉnh về Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Điều 3 Quyết
định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh về ban hành quy
định về phân cấp quản lý đầu tư một số lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội trên địa bàn tỉnh cụ thể:
a) Sở Giao thông vận tải được giao quản lý các tuyến Quốc lộ do Trung
ương bàn giao về tỉnh quản lý, đường gom dọc theo quốc lộ qua địa bàn tỉnh,
đường tỉnh, đường vành đai trong quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc
và quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc, đường chính đi qua địa bàn
hành chính từ 02 huyện, thành phố trở lên, đường liên khu vực có mặt cắt từ
22m trở lên trong quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, đường liên khu
vực thuộc quy hoạch xây dựng vùng liên huyện có mặt cắt từ 22m trở lên trong
đơ thị và có mặt cắt từ 12m trở lên ngồi đơ thị (bao gồm cả cầu, hầm, cống,
rãnh… trên tuyến đường).
b) UBND cấp huyện được giao quản lý hệ thống đường huyện, đường đô
thị trên địa bàn, trừ các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý.

c) UBND cấp xã được giao quản lý hệ thống đường xã trên địa bàn.
d) Chủ sở hữu cơng trình đường chun dùng thực hiện quản lý hệ thống
đường chuyên dùng do mình đầu tư xây dựng.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc lập, phê duyệt
và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ.
Điều 3. Nội dung bảo trì cơng trình đường bộ
1. Kiểm tra cơng trình đường bộ
a) Việc kiểm tra cơng trình đường bộ có thể bằng trực quan, bằng các số
liệu quan trắc thường xuyên (nếu có) hoặc bằng thiết bị kiểm tra chuyên dụng
khi cần thiết;


-4b) Kiểm tra cơng trình đường bộ bao gồm kiểm tra theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì được duyệt; kiểm tra thường xuyên, định kỳ và
đột xuất nhằm phát hiện các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của cơng trình,
thiết bị lắp đặt vào cơng trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng cơng trình.
2. Quan trắc cơng trình đường bộ
a) Quan trắc cơng trình đường bộ là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận
sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển vị và các thơng số kỹ thuật khác của
cơng trình và môi trường xung quanh theo thời gian;
b) Danh mục công trình đường bộ bắt buộc phải quan trắc trong quá trình
khai thác sử dụng quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy định này.
Quan trắc công trình, bộ phận cơng trình đường bộ được thực hiện theo nhiệm
vụ quan trắc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền duyệt dự án bảo trì phê duyệt
phù hợp với Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
c) Các bộ phận cơng trình cần được quan trắc bao gồm các kết cấu chịu
lực chính của cơng trình mà khi bị hư hỏng có thể dẫn đến sập đổ cơng trình (kết
cấu nhịp cầu; mố và trụ cầu có chiều cao lớn; trụ tháp cầu treo; vỏ hầm);
d) Nội dung quan trắc đối với các cơng trình quy định tại Phụ lục I ban

hành kèm theo Quy định này được quy định trong quy trình bảo trì, gồm: các vị
trí quan trắc, thơng số quan trắc và giá trị giới hạn của các thông số này (biến
dạng nghiêng, lún, nứt, chuyển vị, võng), thời gian quan trắc, số lượng chu kỳ
đo và các nội dung cần thiết khác.
đ) Trước khi quan trắc, nhà thầu quan trắc phải khảo sát, lập phương án
quan trắc, khối lượng và các yêu cầu cần quan trắc nhằm bảo đảm mục đích, yêu
cầu của việc quan trắc. Phương án quan trắc phù hợp với các nội dung quan trắc;
trong đó quy định về phương pháp đo, thiết bị đo, sơ đồ bố trí và cấu tạo các
mốc quan trắc, tổ chức thực hiện, phương pháp xử lý số liệu đo và các nội dung
cần thiết khác.
Nhà thầu quan trắc phải thực hiện quan trắc theo phương án quan trắc
được phê duyệt và báo cáo người quản lý, sử dụng công trình đường bộ về kết
quả quan trắc, số liệu quan trắc phải được so sánh, đánh giá với giá trị giới hạn
do nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn áp dụng.
Trường hợp số liệu quan trắc vượt giá trị giới hạn cho phép hoặc có dấu
hiệu bất thường, người quản lý, sử dụng cơng trình đường bộ phải tổ chức đánh
giá an tồn chịu lực, an tồn vận hành cơng trình trong q trình khai thác, sử
dụng và có biện pháp xử lý kịp thời.
3. Kiểm định chất lượng cơng trình đường bộ là hoạt động kiểm tra, đánh
giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông
số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận cơng trình đường bộ hoặc
cơng trình đường bộ thơng qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính tốn,
phân tích. Kiểm định chất lượng cơng trình đường bộ phục vụ cơng tác bảo trì
được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.


-54. Bảo dưỡng cơng trình đường bộ thực hiện theo quy định của Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP, các quy định khác của pháp luật có liên quan, tiêu chuẩn kỹ
thuật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy trình bảo trì của

cơng trình đường bộ được duyệt.
5. Sửa chữa cơng trình đường bộ là các hoạt động khắc phục các hư hỏng,
xuống cấp, xử lý đối với các bộ phận, hạng mục cơng trình có dấu hiệu nguy
hiểm, khơng bảo đảm an tồn cho khai thác sử dụng nhằm đảm bảo và duy trì sự
làm việc bình thường, an tồn của cơng trình trong q trình khai thác sử dụng.
Sửa chữa cơng trình đường bộ bao gồm:
a) Sửa chữa định kỳ bao gồm sửa chữa hư hỏng cơng trình, hạng mục
cơng trình đường bộ hoặc bổ sung, thay thế bộ phận cơng trình, thiết bị lắp đặt
vào cơng trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ về thời hạn hoặc tần suất khai
thác, sử dụng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình bảo trì được duyệt; sửa chữa,
khắc phục điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông; sửa chữa, bổ sung các hạng mục an
tồn giao thơng đường bộ; trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí đường bộ,
trung tâm ITS và các cơng trình thiết bị phụ trợ khác quy định tại khoản 10 Điều
2 Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ GTVT nhằm đảm
bảo khai thác, sử dụng cơng trình đường bộ bình thường, an toàn và hiệu quả
(bao gồm cả mua sắm thay thế các thiết bị và phần mềm hoạt động khi hết hạn
sử dụng, khơng cịn phù hợp u cầu quản lý, bảo trì, khai thác cơng trình đường
bộ);
b) Sửa chữa đột xuất cơng trình được thực hiện khi: bộ phận cơng trình,
cơng trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất như mưa gió, bão, lũ lụt, động
đất, va đập, cháy, nổ và những tác động đột xuất khác phải sửa chữa cấp bách
hoặc khi bộ phận công trình, cơng trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến
an tồn sử dụng, vận hành, khai thác cơng trình; xử lý tai nạn giao thông, điểm
đen tai nạn giao thông đường bộ; thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông
cấp bách khi xử lý sạt lở, ùn tắc giao thông hoặc khi khắc phục các sự cố đứt
đường, sập đổ cơng trình đường bộ; sửa chữa, thay thế thiết bị, mua sắm các
phần mềm đang khai thác sử dụng khi bị hư hỏng, bị sự cố, bị tấn công mạng
nhằm khôi phục hoạt động của hệ thống thiết bị phục vụ quản lý, bảo trì và khai
thác cơng trình đường bộ.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí cho cơng tác bảo trì được hình thành từ một nguồn vốn hoặc kết
hợp một số các nguồn vốn theo quy định tại Khoản 2, Điều 35 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng,
cụ thể: Vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng, vốn ngân sách nhà nước chi thường
xuyên, nguồn thu từ việc khai thác, sử dụng cơng trình xây dựng; nguồn đóng
góp và huy động của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Chương II
LẬP, PHÊ DUYỆT, THỰC HIỆN KẾ HOẠCH


-6BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ
1. Hằng năm, căn cứ vào tình trạng cơng trình đường bộ, các thơng tin về
quy mơ và kết cấu cơng trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về tuyến
đường, cơng trình đường bộ, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì, định mức
kinh tế - kỹ thuật, cơng việc và danh mục tuyến đường, cơ quan được giao quản
lý, bảo trì cơng trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh lập kế hoạch bảo
trì cơng trình đường bộ.
Kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ sử dụng ngân sách nhà nước gồm
các thơng tin: Tên cơng trình đường bộ, danh mục, hạng mục cơng trình; cơng
việc thực hiện; khối lượng chủ yếu, kinh phí thực hiện; thời gian, phương thức
thực hiện và được lập theo biểu mẫu, tài liệu kèm theo quy định tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Quy định này.
Công việc trong kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ sử dụng ngân sách
nhà nước gồm:
a) Bảo dưỡng (bao gồm cả chi trả tiền tiêu thụ điện, chi phí bảo dưỡng
cho các hệ thống chiếu sáng, các cơng trình và thiết bị phụ trợ khác); dự án
chuyển tiếp từ năm trước sang năm sau; sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất
(gồm cả chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, rà phá, xử lý, tiêu hủy bom, mìn,

vật liệu nổ khi cần thu hồi đất khi cần thiết để xử lý điểm đen, điểm tiềm ẩn
nguy cơ mất an tồn giao thơng, bổ sung đường cứu nạn và các hạng mục an
toàn giao thơng); kiểm định chất lượng; đánh giá an tồn cơng trình; kiểm tra
cơng trình; quan trắc cơng trình; lập quy trình bảo trì, quy trình vận hành khai
thác cơng trình trong quá trình khai thác sử dụng; xây dựng định mức trong lĩnh
vực bảo trì và các cơng việc khác theo quy định của Nghị định số 06/2021/NĐCP và Điều 3 quy định này.
b) Hỗ trợ giá (phần chưa được kết cấu vào giá) đối với dịch vụ sử dụng
phà; sửa chữa, thay thế, bổ sung phà, phương tiện, thiết bị vượt sông; mua sắm
bổ sung thiết bị, vật tư dự phòng cho phà và phương tiện thiết bị vượt sông;
c) Quản lý, vận hành hệ thống kiểm tra tải trọng xe; kiểm định, sửa chữa,
bổ sung, thay thế thiết bị, phương tiện của hệ thống cân kiểm tra tải trọng xe;
d) Mua sắm trang phục tuần kiểm; hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ, kiểm tra tải trọng phương tiện đường bộ (bao
gồm hỗ trợ lực lượng thanh tra đường bộ); hỗ trợ công tác khắc phục hậu quả
thiên tai, đảm bảo giao thông bước 1;
đ) Quản lý, vận hành các hệ thống: quản lý cầu; khảo sát, thu thập, lưu
giữ, khai thác cơ sở dữ liệu đường bộ, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xây
dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về bảo trì cơng trình xây dựng, lập và quản lý hồ
sơ bảo trì cơng trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 35 Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP;
e) Bổ sung, thay thế hạng mục cơng trình, thiết bị, sửa chữa phần mềm để


-7việc khai thác sử dụng cơng trình đúng cơng năng và đảm bảo an toàn theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; bổ sung các hệ
thống và thiết bị cần thiết khác để phục vụ quản lý, bảo trì, vận hành khai thác
cơng trình đường bộ hiệu quả;
g) Trực đảm bảo giao thông; thực hiện thẩm định an tồn giao thơng đối
với cơng trình đường bộ đang khai thác theo quy định;
h) Mua sắm bổ sung vật tư, thiết bị dự phòng phục vụ phòng chống, khắc

phục hậu quả thiên tai; quản lý, bảo vệ và bảo dưỡng kho vật tư dự phòng phục
vụ phịng chống khắc phục hậu quả thiên tai;
i) Các cơng việc lập kế hoạch và dự tốn bảo trì cơng trình đường bộ hàng
năm (kể cả chi phí sử dụng hệ thống công nghệ khảo sát dữ liệu mặt đường); các
công việc khác để chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình đường bộ
tổ chức thực hiện công tác giám sát, nghiệm thu công tác bảo dưỡng thường
xun cơng trình đường bộ;
k) Các cơng việc khác theo quy định của pháp luật;
2. Trách nhiệm tổ chức lập Kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ:
a) Sở Giao thơng Vận tải lập kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ do cấp
tỉnh quản lý, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) UBND cấp huyện chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc lập kế hoạch
bảo trì cơng trình đường bộ đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị trên địa
bàn do cấp huyện quản lý trình UBND cấp huyện phê duyệt.
c) UBND cấp xã chỉ đạo bộ phận chuyên môn trực thuộc lập kế hoạch bảo
trì cơng trình đường bộ đối với hệ thống đường do cấp xã quản lý trình UBND
cấp xã phê duyệt;
d) Đối với đường chuyên dùng: Chủ sở hữu cơng trình chun dùng chủ
động xây dựng kế hoạch bảo trì do mình quản lý.
3. Lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì cơng trình
đường bộ do cấp tỉnh quản lý:
a) Căn cứ vào tình trạng cơng trình đường bộ, các thơng tin về quy mơ và
kết cấu cơng trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường,
cơng trình đường bộ, các tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và cơng
trình, bộ phận gắn liền với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, tiêu
chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì, định mức, quy định tại khoản 1 Điều này,
hàng năm, Sở Giao thông Vận tải trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30
tháng 5 nhu cầu quản lý, bảo trì và cơng việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép
chuẩn bị đầu tư năm sau. Nhu cầu quản lý, bảo trì cơng trình đường bộ năm sau
với kinh phí khơng vượt quá 1,1 lần kế hoạch năm trước;

b) Trước ngày 30 tháng 6, UBND tỉnh chấp thuận nhu cầu quản lý, bảo trì
cho năm sau; chấp thuận cơng việc, danh mục dự án ưu tiên cho phép chuẩn bị
đầu tư thuộc kế hoạch bảo trì năm sau. Nhu cầu quản lý, bảo trì được xác định
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và lập theo biểu mẫu quy
định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy định này;


-8c) Căn cứ vào công việc, danh mục tại điểm b khoản này, Sở Giao thơng
Vận tải có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế
kỹ thuật sửa chữa cơng trình, dự tốn các công việc cần thiết khác trước ngày 31
tháng 10;
Trong quá trình lập, thẩm định phê duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ
thuật sửa chữa cơng trình đường bộ, Sở Giao thông Vận tải được điều chỉnh
phạm vi (chiều dài, lý trình đoạn đường sửa chữa), giải pháp kỹ thuật, bổ sung
các hạng mục an tồn giao thơng, nhưng khơng được vượt kinh phí ghi cho danh
mục đã được chấp thuận. Trong trường hợp cần bảo đảm an tồn chịu lực các bộ
phận kết cấu cơng trình cầu, hầm, phà thì được duyệt vượt khơng q 20% kinh
phí của danh mục sửa chữa kết cấu chịu lực đã chấp thuận;
d) Căn cứ nội dung duyệt tại điểm c khoản này và các cơng việc quản lý,
bảo trì cần thiết bổ sung nhưng nằm ngoài danh mục quy định tại điểm b khoản
này, Sở Giao thông Vận tải tổng hợp và gửi Sở Tài chính thẩm định kế hoạch
bảo trì cơng trình đường bộ năm sau trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
đ) Sở Tài chính thẩm định Kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ trình
UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15 tháng 12 hàng năm. Trong vòng 15 ngày kể
từ ngày được HĐND tỉnh thông qua dự toán thu chi ngân sách tỉnh, UBND tỉnh
phê duyệt kế hoạch bảo trì của năm sau;
e) Điều chỉnh kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ
Trường hợp cần bổ sung cơng việc quản lý, bảo trì và vận hành cơng trình
đường bộ ngồi kế hoạch bảo trì đã phê duyệt, Sở Giao thơng Vận tải trình
UBND tỉnh chấp thuận chuẩn bị đầu tư, Sở Giao thông Vận tải lập, thẩm định

phê duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm
định điều chỉnh, bổ sung và trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch bảo trì đường
bộ để tổ chức thực hiện.
4. Lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì cơng trình
đường bộ do cấp huyện, cấp xã quản lý:
a) Căn cứ vào tình trạng cơng trình đường bộ, các thơng tin về quy mơ và
kết cấu cơng trình, lịch sử sửa chữa bảo trì, các dữ liệu khác về các tuyến đường,
cơng trình đường bộ, các tài sản kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ và cơng
trình, bộ phận gắn liền với tài sản kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ, tiêu
chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì, định mức, quy định tại khoản 1 Điều này,
UBND cấp huyện, cấp xã chỉ đạo bộ phận chuyên mơn tổ chức lập, thẩm định
trình UBND cấp huyện, cấp xã phê duyệt Kế hoạch bảo trì đường bộ năm sau
trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
b) Điều chỉnh kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ
UBND cấp huyện, cấp xã căn cứ theo nhu cầu trong quá trình thực hiện
kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ, chủ động tổ chức lập, điều chỉnh Kế
hoạch bảo trì cơng trình đường bộ do cấp mình quản lý.
5. Kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ sử dụng nguồn vốn khác nguồn
vốn quy định tại các khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều này được thực hiện theo


-9quy định tại Điều 32 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và các quy định khác có liên
quan.
Điều 6. Thực hiện kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ
1. Đối với hệ thống cơng trình đường bộ do cấp tỉnh quản lý:
- Căn cứ kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ hàng năm được Uỷ ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì, quy trình bảo trì
cơng trình được duyệt, Sở Giao thơng Vận tải tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì
cơng trình;
- Việc sửa chữa đột xuất cơng trình đường bộ thực hiện theo quy định tại

điểm b khoản 5 Điều 3 quy định này, được thực hiện như sau:
+ Sở Giao thông Vận tải quyết định và tổ chức thực hiện các công việc
sửa chữa đột xuất có giá trị nhỏ hơn 3,0 tỷ đồng; Trường hợp cơng việc sửa chữa
đột xuất có giá trị lớn hơn 3,0 tỷ đồng, Sở Giao thông Vận tải báo cáo UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
+ Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm theo thẩm quyền về việc quyết
định, tổ chức thực hiện, sử dụng kinh phí, phương thức thực hiện và hồn thiện
hồ sơ theo quy định đối với trường hợp sửa chữa đột xuất.
+ Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm
định điều chỉnh, bổ sung và trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh kế hoạch bảo
trì đường bộ để tổ chức thực hiện.
2. Đối với hệ thống cơng trình đường bộ do cấp huyện quản lý:
Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì cơng trình
đường bộ hàng năm do cấp mình quản lý trên cơ sở kế hoạch bảo trì cơng trình
đường bộ được phê duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì, quy trình bảo
trì cơng trình.
3. Đối với hệ thống cơng trình đường bộ do cấp xã quản lý:
Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì cơng trình
đường bộ hàng năm do cấp mình quản lý trên cơ sở kế hoạch bảo trì cơng trình
đường bộ được phê duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật bảo trì, quy trình bảo
trì cơng trình.
Điều 7. Quản lý, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo trì cơng trình
đường bộ
1. Sở Giao thơng Vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, chủ sở hữu
công trình đường bộ chun dùng có trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ thuộc phạm vi quản lý, chịu sự
kiểm tra của cơ quan cấp trên.
2. Sở Giao thông Vận tải kiểm tra, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất kết
quả thực hiện kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ trên địa bàn tồn tỉnh gửi về
UBND tỉnh. Báo cáo hàng năm trước ngày 15 tháng 02 của năm tiếp theo.



- 10 3. Cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện có trách nhiệm tham mưu
cho UBND cấp huyện báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện kế hoạch bảo
trì cơng trình đường bộ cấp huyện quản lý gửi về Sở Giao thông Vận tải trước
ngày 05 tháng 02 của năm tiếp theo (bao gồm cả kế hoạch bảo trì đường bộ của
UBND cấp xã); UBND cấp xã, thị trấn có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất
kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ cấp xã, thị trấn quản lý
gửi về UBND huyện trước ngày 25 tháng 01 của năm tiếp theo.
4. Nội dung báo cáo bao gồm: Tên cơng trình; khối lượng và kinh phí thực
hiện; thời gian hồn thành; các điều chỉnh phát sinh so với kế hoạch giao; đánh
giá kết quả thực hiện (theo kế hoạch được giao), đề xuất và kiến nghị theo Phụ
lục số 03 của Quy định này.
5. Chủ sở hữu cơng trình đường bộ chun dùng tổ chức thực hiện kế
hoạch bảo trì cơng trình đường bộ do mình đầu tư và chịu sự kiểm tra, giám sát
của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
Điều 8. Thanh tốn, quyết tốn kinh phí
1. Sở Giao thông Vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chịu trách
nhiệm về việc thanh tốn, quyết tốn chi phí thực hiện bảo trì cơng trình đường
bộ theo quy định của pháp luật.
2. Đối với cơng trình đường bộ chun dùng do chủ sở hữu cơng trình
đường bộ chun dùng chịu trách nhiệm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch bảo trì cơng trình
đường bộ, Sở Giao thông Vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn
vị liên quan phải tuân thủ các quy định của pháp luật và Quy định này.
2. Sở Giao thơng Vận tải có trách nhiệm theo dõi, đơn đốc, kiểm tra và
báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện quy định này.

Điều 10. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các dự án sửa chữa cơng trình đường bộ đã được UBND tỉnh phê
duyệt kế hoạch bảo trì cơng trình đường bộ trước ngày quy định này có hiệu lực,
các nội dung công việc tiếp theo để thực hiện kế hoạch bảo trì đường bộ được
thực hiện theo quy định tại quyết định này.
Điều 11. Điều chỉnh, bổ sung Quy định
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại quy
định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo
cáo kịp thời về UBND tỉnh để được xem xét, hướng dẫn, điều chỉnh, bổ sung


- 11 cho phù hợp. Giao Sở Giao thông Vận tải là đầu mối tổng hợp, tham mưu cho
UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

PHỤ LỤC SỐ 01
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ PHẢI QUAN TRẮC TRONG QUÁ TRÌNH
KHAI THÁC, SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của
UBND tỉnh về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống
đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Loại cơng trình

1


Cơng trình khi xảy ra sự cố có thể dẫn
tới thảm họa

2 Cơng trình đường Cầu đường bộ

Cấp cơng trình(1)

Cấp đặc biệt, cấp I


- 12 -

bộ ngồi đơ thị

3

Cầu đường bộ có
kết cấu nhịp dây
văng, dây võng

Cấp đặc biệt, cấp I và cấp II

Hầm đường bộ

Cấp đặc biệt, cấp I

Hầm đường bộ
vượt biển, sơng

Cấp đặc biệt, cấp I và cấp II


Cơng trình có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt và các dấu hiệu bất thường khác
có khả năng gây sập đổ, mất an tồn trong quá trình khai thác sử dụng

4 Theo yêu cầu của Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng
Ghi chú: Cấp cơng trình xác định theo quy định của Bộ Xây dựng quy định về
phân cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động
xây dựng.


- 13 PHỤ LỤC SỐ 02
KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ NĂM ……
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ
thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: ………………………………………….
TT Cơng trình, hạng mục cơng trình Đơn vị
Khối
Kinh phí dự kiến Thời gian Phương thức Mức độ ưu tiên
Ghi chú
lượng/công thực hiện (triệu thực hiện
thực hiện
việc chủ yếu
đồng)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

(7)
(8)
(9)
TỔNG SỐ
I

Bảo dưỡng thường xuyên

II Sửa chữa định kỳ
a

Công trình chuyển tiếp

b

Cơng trình mới

III Sửa chữa đột xuất
IV Cơng tác khác
CHI TIẾT
I

Bảo dưỡng thường xuyên

1

Tên tuyến
Bảo dưỡng thường xuyên đường
Bảo dưỡng thường xuyên cầu
………………



- 14 ………………
II Sửa chữa định kỳ
a

Cơng trình chuyển tiếp
………………

b

Cơng trình mới
………………

III Sửa chữa đột xuất
a Cơng trình sửa chữa đột xuất
………………
b
IV Công tác khác


- 15 -

PHỤ LỤC SỐ 03
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ NĂM ….
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2022/QĐ-UBND ngày / /2022 của UBND tỉnh về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ
thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc)

Hạng mục cơng trình, cơng

TT
Đơn vị
việc thực hiện
(1)

(2)

(3)

Khối
lượng

Kinh phí (triệu
đồng)

(4)

(5)

Thời gian thực Những điều chỉnh Đánh giá kết quả thực
Những đề xuất kiến
hiện/Thời gian so với kế hoạch hiện và mức độ hồn
nghị (nếu có)
hồn thành
được giao
thành (%)
(6)

(7)


(8)

(9)



×