Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DT-Thongtu-0211-sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.27 KB, 5 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Số:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/2015/TT-BNNPTNT
Dự thảo ngày
29/10/2015

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

THƠNG TƯ

Hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển
hợp tác xã giai đoạn 2015-2020
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 20152020.


Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư
hướng dẫn điều kiện và tiêu chí hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với
hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp theo quy định tại Quyết định số 2261/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 15 tháng 12 năm 2014 phê duyệt Chương trình
hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng đối với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong
lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp (thủy sản), diêm nghiệp,
thủy lợi (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp) quy định tại Khoản 2 Mục
III Điều 1, Quyết định số 2261/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 15/12/2014
phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 (sau đây
gọi là Quyết định số 2261/QĐ-TTg).
2. Danh mục các loại kết cấu hạ tầng được hỗ trợ phát triển theo quy định tại
Quyết định số 2261/QĐ-TTg như sau:
- Trụ sở làm việc của hợp tác xã nông nghiệp;
- Sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật tư nông nghiệp;
- Xưởng sơ chế, chế biến sản phẩm nông nghiệp gồm hệ thống sấy nơng sản;
- Cơng trình điện, nước sinh hoạt, chợ nông thôn.


+ Cơng trình nước sinh hoạt gồm khu đầu mối (các giếng khoan, trạm xử lý
nước, hệ thống máy bơm, bể lắng, bể chứa) và hệ thống đường ống cấp nước các
khu vực trên địa bàn.
- Cơng trình thủy lợi, giao thông nội đồng bao gồm: Cống, trạm bơm, giếng,
đường ống dẫn nước, đập dâng, kênh, cơng trình trên kênh và bờ bao các loại, hệ
thống tưới tiết kiệm, đường trục giao thông nội đồng.
- Kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản gồm trạm bơm, cống, đập dâng,
kênh cấp thốt nước cấp I, II, đường giao thơng trục chính, cơng trình cấp điện
(trạm biến áp, đường trục từ 0,4 KVA trở lên), đường cấp nước trục chính, khu xử
lý nước thải).

Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các hợp tác xã nông nghiệp, liên hiệp hợp tác xã
hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp (thủy sản),
diêm nghiệp, thuỷ lợi và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện
chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với các hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã nông nghiệp.
Điều 3. Điều kiện chung được nhận hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng.
1. Điều kiện chung
a) Hợp tác xã nông nghiệp thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của
Luật Hợp tác xã hiện hành.
b) Hợp tác xã nông nghiệp có nhu cầu đề nghị hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng theo đúng danh mục các loại cơ sở hạ tầng quy định tại Khoản 2 Mục III
Điều 1 Quyết định số 2261/QĐ-TTg.
c) Hợp tác xã có Dự án đầu tư xây dựng; phương án khai thác, duy tu, bảo
dưỡng và kế hoạch hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với loại kết cấu hạ tầng xin
hỗ trợ.
2. Điều kiện ưu tiên
Ưu tiên hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho các hợp tác xã nơng
nghiệp:
a) Có quy mơ thành viên lớn hơn;
b) Có hợp đồng liên kết tiêu thụ nơng sản với các doanh nghiệp ổn định
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ;
c) Tổ chức cho các thành viên hợp tác xã sản xuất theo tiêu chuẩn thực hành
nông nghiệp tốt hoặc các tiêu chuẩn chất lượng tương đương.
3. Điều kiện cam kết

2



a) Hợp tác xã cam kết sử dụng nguồn vốn hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng đúng dự án/phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và cơng bố cơng
khai với tồn thể thành viên hợp tác xã;
b) Hợp tác xã nơng nghiệp cam kết góp vốn đối ứng tối thiểu 20% tổng mức
đầu tư theo dự án được phê duyệt;
c) Kết cấu hạ tầng hợp tác xã đề nghị hỗ trợ phải phục vụ sản xuất, kinh
doanh chung cho cộng đồng thành viên hợp tác xã.
Điều 4. Tiêu chí xét hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản
xuất nông nghiệp
a) Đối với hỗ trợ về trụ sở làm việc của hợp tác xã nơng nghiệp:
- Chưa có trụ sở để HTX làm việc hoặc trụ sở phải đi thuê, mượn và chưa
được nhà nước hỗ trợ kinh phí thuê trụ sở.
- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng 100m2 nhà cấp I.
b) Đối với hỗ trợ về sân phơi, nhà kho, cửa hàng vật tư
- Có sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ địi hỏi phải có nhà kho, sân
phơi, cửa hàng vật tư và có thể nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm
sau khi đầu tư.
- Hỗ trợ 30% chi phí xây dựng nhưng không quá 500 triệu đồng.
c) Đối với hỗ trợ về xưởng sơ chế, chế biến
- Có sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ địi hỏi có xưởng sơ chế,
chế biến và có thể nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm sau khi đầu
tư.
- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng nhà xưởng và mua sắm thiết bị nhưng không
quá 5,0 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư của hợp tác xã có doanh thu từ 10 tỷ
đồng/năm trở lên tính theo đơn giá cố định năm 2010.
d) Đối với hỗ trợ về cơng trình điện, nước sinh hoạt, chợ nơng thơn
- Có nhu cầu sử dụng điện, nước cho các hoạt động của hợp tác xã.
- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng trạm biến áp, đường trục từ 0,4 KVA trở lên.
- Hỗ trợ tối đa 90% chi phí đầu tư sửa chữa, nâng cấp, mở rộng cơng trình
cấp nước tập trung nơng thơn theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

cơng trình cấp nước sinh hoạt tập trung cho các HTX trên địa bàn xã đặc biệt khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã
biên giới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; 60% cho các HTX nông nghiệp
thuộc các xã vùng đồng bằng và 75% đối với các HTX thuộc các vùng nông thôn
khác.
đ) Đối với hỗ trợ về cơng trình thủy lợi, giao thơng nội đồng trong lĩnh vực
trồng trọt.

3


- Có nhu cầu xây dựng mới, nâng cấp cơng trình thủy lợi, giao thơng phục vụ
các hoạt động của hợp tác xã.
- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng trạm bơm, đập dâng, kênh cấp I, II nhưng
không quá 10 tỷ đồng theo dự án đầu tư phục vụ tưới tiêu được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng và mua sắm hệ thống tưới tiết kiệm nhưng
không quá 5 tỷ đồng.
e) Đối với hỗ trợ hạ tầng cơng trình phục chăn ni, chế biến
Hỗ trợ 50% chi phí làm đường vào cơ sở chế biến nhưng không quá 10 tỷ
đồng đối với các dự án có quy mơ doanh thu chăn ni, chế biến từ 15 tỷ đồng trở
lên/năm.
g) Đối với hỗ trợ về kết cấu hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản.
- Có nhu cầu xây dựng mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản
tập trung của hợp tác xã.
- Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng trạm bơm, cống, đập dâng, kênh cấp thoát
nước cấp I, II, đường giao thơng trục chính, cơng trình cấp điện (trạm biến áp,
đường trục từ 0,4 KVA trở lên), đường cấp nước trục chính, khu xử lý nước thải
nhưng khơng q 15 tỷ đồng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ
đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn.
b) Chỉ đạo sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tiếp nhận hồ sơ của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đề nghị
hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên có quan hướng dẫn việc thực hiện,
đánh giá và thẩm định điều kiện, tiêu chí đối với các hợp tác xã nơng nghiệp có dự
án xin hỗ trợ kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất thuộc phạm vi quản lý nhà nước trên
địa bàn theo quy trình thủ tục chung do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành hướng
dẫn thực hiện Quyết định 2261/QĐ-TTg.
- Theo dõi, định kỳ hàng năm (chậm nhất ngày 10 tháng 01 năm sau) báo cáo
UBND cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn (thơng qua Chi Cục
phát triển nơng thơn) tình hình triển khai và thực hiện các điều kiện, tiêu chí thụ
hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông
nghiệp năm trước.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Uỷ ban nhân dân các cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện Thông tư này trên địa bàn.

4


b) Chỉ đạo Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn (hoặc Phịng Kinh tế)
huyện:
- Tổ chức tun truyền, hướng dẫn cho các hợp tác xã nông nghiệp đăng ký
hoạt động trên địa bàn huyện về các điều kiện, tiêu chí hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp quy định tại Thông tư này.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các điều kiện, tiêu chí thụ
hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông

nghiệp trên địa bàn.
- Chậm nhất ngày 31 tháng 12 hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
các điều kiện, tiêu chí thụ hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
đối với hợp tác xã nông nghiệptrên địa bàn huyện gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày......tháng .... năm 2015.
2. Trong q trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi,
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phịng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cơng báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Nơng nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KTHT.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×