Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Dị vật đường ăn và biến chứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 33 trang )

DỊ VẬT ĐƯỜNG ĂN VÀ BIẾN CHỨNG
BSNT Nguyễn Phạm Phước Điền


Đại cương
Là một cấp cứu trong TMH
Gặp trong mọi lứa tuổi, giới tính


Đại cương
1. Dị vật:

 Xương: cá, gà, vịt, heo
 hạt trái cây
khác : răng giả, đinh, kẽm, viên thuốc còn vỏ


Đại cương
2. Vị trí:
5 đoạn hẹp của TQ:

Miệng TQ
Quai đm chủ
phế quản gốc trái
Cơ hoành
Tâm vị


Đại cương
Theo Gregory và cs:


70% miệng thực quản (C6)
15% giữa TQ ( quai đm chủ và ngã ba KQ)
15% dưới TQ ( tâm vị )


Đại cương
Theo Nandi P. Ong PB và cs:

10-20%: qua được tồn bộ đường tiêu hóa
50- 80 % : kẹt ở TQ cổ
TQ có sẹo hẹp => dị vật sẽ kẹt ngay chỗ hẹp


Đại cương
3. Nguyên nhân:

Ăn uống: ăn vội vàng, không nhai kĩ, cười giỡn khi ăn
Sự co bóp bất thường của thực quản: u TQ
 Chỗ hẹp sinh lý


Đại cương
4. Bệnh sinh:

Tùy thuộc vào dị vật
Kim khí, chất trơ: ở lâu, không thương tổn
Sắc bén, ô nhiễm:trầy xước, rách, thủng , viêm tấy
=> biến chứng



Dịch tễ học
Gregory ,Mỹ (1996) : 75000 ca ở BN < 19t, cao nhất 6 tháng đến 4 tuổi
Jame N Thompson: hàng năm ở Mỹ 1500 tử vong vì dị vật TQ
BVTMH TW 7 năm 1991- 1997: 3249 ca nghi dị vật, 1405 ca lấy được dị vật


Diễn tiến
Giai đoạn 1:

Vướng họng
Nuốt vướng
Nuốt đau
Đau sau xương ức, đau lan ra sau lưng (đoạn ngực )
=> Không ăn được nữa, bỏ dở bữa ăn


CLS:

Soi : thấy dị vật ở vùng amidan, đáy lưỡi, thành sau họng, xoang lê
X quang cổ nghiêng: hình ảnh dị vật





Diễn tiến
Giai đoạn 2: viêm nhiễm, sau 24-48h

Lâm sàng:
o

o
o

HC nhiễm trùng
Nuốt rất đau
Sưng nhẹ vùng cổ, ấn đau, mất lọc cọc thanh quản


Cận lâm sàng:

Bc tăng > 10.000/mm3
X quang cổ nghiêng:
o Khoảng Henke dày
o Mất độ cong sinh lý cột sống
o Hình ảnh dị vật_ pb với vơi hóa sụn giáp sụn phễu ở người lớn tuổi


Phần mềm trước cột sống dày khi:

•C2: quá 7mm
•C6:
> 22mm ngi ln
>14 mm tr em

ã dy > ẵ độ dày của thân đốt sống cổ


Vơi hóa sụn giáp



Giai đoạn 3: Biến chứng

Viêm tấy quanh thực quản cổ
Viêm trung thất
Biến chứng phổi
Thủng các mạch máu lớn


Viêm tấy quanh thực quản
Ls:

HC nhiễm trùng
Khó thở nhẹ
Khàn tiếng
Khơng ăn uống được
Cử động cổ hạn chế
Máng cảnh sưng, ấn đau


Viêm tấy quanh thực quản
CLS:

BC tăng cao
X quang cổ nghiêng


Thủng TQ
Sốc nặng
Đau sau xương ức
Dáng đi lom khom

Tràn khí dưới da
Xquang : hình ảnh tràn khí _ dấu Minnigerode
-> Viêm trung thất, áp xe trung thất


Viêm trung thất
Do áp xe viêm tấy từ cổ xuống
dị vật chọc thủng thực quản ngực
Viêm toàn bộ hay một bên
LS: nặng,nhiễm trùng, nhiễm độc, đau ngực, khó thở, mạch nhanh yếu, tràn khí dưới da
CLS: BC tăng cao, X quang: trung thất dãn rộng


Biến chứng phổi
dị vật xuyên TQ-> phế quản Phổi -> viêm màng phổi mủ
Ls: sốt, đau ngực, khó thở, khám HC 3 giảm, khi BN ăn thấy ho
CLS: X quang TDMP, hình ảnh dị khi chụp có cản quang


Thủng mạch máu lớn
Sau 4-5 ngày
Ban đầu khạc ra máu-> ộc máu


×