Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần vật tư nông nghiệp pháp vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.84 KB, 70 trang )

Khoá luận tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, các doanh nghiệp hầu nh
không mấy quan tâm đến vấn đề bán hàng và xác định kết quả bán hàng, bởi
đã có Nhà nớc lo, Nhà nớc chịu. Do sự can thiệp quá sâu của Nhà nớc vào
hoạt động sản xuất kinh doanh nên tạo ra sức ỷ lại lớn ở các doanh nghiệp,
điều đó đã góp phần làm cho nền kinh tế chậm phát triển.
Hiện nay, Nhà nớc ta thực hiện đờng lối phát triển nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trờng, các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế cùng tồn tại, cạnh tranh với nhau bình đẳng trớc pháp luật.
Vì thế, buộc các doanh nghiệp phải năng động hơn, tổ chức tốt công tác hoạt
động kinh doanh của mình, nắm bắt quy luật cơ chế thị trờng để ra các quyết
định đúng đắn, kịp thời. Vấn đề bán hàng và xác định kết quả bán hàng cũng
đã đợc các doanh nghiệp chú ý tới bởi nó ảnh hởng trực tiếp tới sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt là doanh thu bán hàng có ý nghĩa rất lớn
đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Nó đảm bảo cho doanh nghiệp
trang trải chi phí, thực hiện không những tái sản xuất giản đơn mà còn thực
hiện tái sản xuất mở rộng, giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nớc, ổn định tình hình tài chính,. . Vậy, để đứng vững trên thị trờng thì doanh
nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, xác định kết quả, có chiến lợc tiêu
thụ thích hợp nhằm đảm bảo thu đợc hiệu quả cao trong kinh doanh, có lãi.
Xuất phát từ quan điểm trên, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
vật t nông nghiệp Pháp Vân, em đã nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán
bán hàng của Công ty. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, nhân viên
trong Công ty nói chung và các nhân viên phòng kế toán nói riêng, cùng sự h-
ớng dẫn của các thầy giáo Vũ Lục, em đã chọn đề tài Kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật t nông nghiệp Pháp
Vân.
Lun vn tt nghip gm 3 chng:
Chng 1: C s lớ lun chung v k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt quar bỏn
hng trong cỏc doanh nghip thng mi


Chng 2: Tỡnh hỡnh thc t v k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn
hng ti cụng ty c phn vt t nụng nghip Phỏp Võn.
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
1
Kho¸ ln tèt nghiƯp
Chương 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại cơng ty cổ phần vật tư nơng nghiệp
Pháp Vân.
Do thêi gian cã h¹n nªn luận văn của em kh«ng tr¸nh khái nh÷ng thiÕu
sãt vµ khiÕm khut. Em rÊt mong nhËn ®ỵc sù chØ b¶o, ®ãng gãp cđa c¸c thÇy
c« gi¸o vµ c¸c b¹n ®Ĩ ®ỵc hoµn thiƯn h¬n n÷a.

Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n!
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
2
Kho¸ ln tèt nghiƯp
Ch¬ng 1
Lý ln chung vỊ kÕ to¸n b¸n hµng vµ
x¸c ®Þnh kÕt qu¶ b¸n hµng trong
doanh nghiƯp th¬ng m¹i
I. Nh÷ng vÊn ®Ị chung vỊ b¸n hµng vµ x¸c ®Þnh kÕt
qu¶ b¸n hµng
1-Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng :
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về bán hàng, thành phẩm,
dịch vụ cho khách hàng; doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền.
Đó cũng chính là q trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm,
hàng hố sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả bán hàng, là kết quả cuối
cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đơn vị. Thơng qua bán hàng giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hố được thực hiện. Ngồi q trình bán hàng ra
bên ngồi doanh nghiệp, còn có thể phát sinh nghiệp vụ bán hàng nội bộ

doanh nghiệp theo u cầu phân cấp quản lý và tiêu dùng nội bộ.
- Bán hàng là một chức năng chủ yếu của doanh nghiệp, bất kỳ một
doanh nghiệp thương mại nào cũng phải thực hiện hai chức năng mua và bán.
Hai chức năng này có sự liên hệ với nhau: mua tốt sẽ tạo điều kiện cho bán
tốt. Để thực hiện tốt các nghiệp vụ trên đòi hỏi phải có sự tổ chức hợp lý các
hoạt động đồng thời tổ chức nghiên cứu nhu cầu người tiêu dùng. Như vậy
bán hàng là tổng thể các biện pháp về mặt tổ chức và nắm bắt nhu cầu của thị
trường. Tóm lại, q trình bán hàng ở doanh nghiệp thương mại có những đặc
điểm chính sau đây:
+ Có sự thoả thuận trao đổi giữa người mua và người bán: Người bán
đồng ý bán, người mua đồng ý mua họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hố: Người bán mất quyền sở
hữu còn người mua có quyền sở hữu về hàng hố đã bán.
+ Trong q trình tiêu thụ hàng hố các doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng một khối lượng hàng và nhận lại khách hàng một khoản tiền gọi
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
3
Kho¸ ln tèt nghiƯp
là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở xác định kết quả bán hàng
của mình.
- Kết quả bán hàng là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn
hàng bán ra và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số
hàng đã bán.
Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ
kinh doanh thường là cuối tháng, cuối kỳ, cuối q, cuối năm tuỳ thuộc vào
đặc điểm kinh doanh và u cầu quản lý ở từng đơn vị kinh tế.
2-Vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của q trình tuần hồn vốn ở đơn vị
(T-H-T’). Chỉ có thơng qua việc bán hàng giá trị sản phẩm, dịch vụ mới được
thực hiện do đó mới có điều kiện để thực hiện mục đích của nền sản xuất

hàng hố và tái sản xuất kinh doanh khơng ngừng được mở rộng. Doanh thu
bán hàng sẽ bù đắp được các chi phí bỏ ra đồng thời kết quả bán hàng sẽ
quyết định hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Bán hàng tự thân nó
khơng phải là một q trình của sản xuất kinh doanh nhưng nó lại là một khâu
cần thiết của tái sản xuất xã hội. Nhờ có hoạt động bán hàng, hàng hố sẽ
được đưa đến tay người tiêu dùng và thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng,
việc tiêu thụ hàng hố góp phần cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng. Doanh
nghiệp càng tiêu thụ được nhiều hàng hố thì sức sống còn của doanh nghiệp
càng tăng lên. Như vậy bán hàng sẽ quyết định sự sống còn của doanh nghiệp,
có bán được hàng hố¸ thì doanh nghiệp mới có khả năng tái sản xuất. Ngồi
ra việc xác định chính xác khối lượng hàng hố tiêu thụ là cơ sở để xác định
các chỉ tiêu kinh tế tài chính, đánh giá trình độ hoạt động của đơn vị như xác
định số vòng ln chuyển vốn, xác định tỷ suất lợi nhuận trên doanh số bán…
là cơ sở để thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước như nộp thuế TNDN,
thuế GTGT, thuế TTĐB,…
Việc thúc đẩy bán hàng ở doanh nghiệp là cơ sở để thúc đẩy sản xuất
và tiêu thụ ở các đơn vị kinh tế có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp.
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
4
Kho¸ ln tèt nghiƯp
Bán hàng góp phần điều hồ giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và
hàng, giữa khả năng và nhu cầu… là điều kiện để đảm bảo sự phát triển cân
đối trong tõng ngành, từng vùng cũng như tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Bán
hàng là cơ sở để xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh( lợi nhuận ) của đơn vị. Có lợi nhuận doanh nghiệp mới có điều kiện để
mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống cho người lao động, tạo
ngn tích luỹ quan trọng cho nền kinh tế quốc dân.
Qua những điều trên ta thấy rằng bán hàng có vai trò vơ cùng quan
trọng, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều khơng thể
thiếu đi chức năng này.

3- Sự cần thiết phải quản lý bán hàng và các u cầu quản lý:
Bán hàng là q trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hố, đó là
sự chuyển hố hình thái của vốn kinh doanh từ hàng thành tiền.
Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ
đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế. Quản lý về số
lượng, chất lượng mặt hàng, thời gian tiêu thụ, cơ cấu mặt hàng tiêu thụ, trị
giá vốn của hàng tiêu thụ, chi phí lưu thơng phân bổ cho hàng tiêu thụ, tình
hình thanh tốn tiền hàng của khách hàng, tình hình thanh tốn với nhà cung
cấp, thanh tốn những khoản phải trích nộp với Ngân sách nhà nước.
Quản lý cơng tác bán hàng giúp doanh nghiệp phân biệt được doanh
thu bán hàng và tiền bán hàng nhập quỹ, xác định chính xác thời điểm kết
thúc q trình bán hàng, giúp bộ phận quản lý tìm ra phương thức thanh tốn
hợp lý và có hiệu quả, chủ động sử dụng nguồn vốn đem lại nguồn lợi lớn
nhất cho doanh nghiệp.
u cầu đối với quản lý cơng tác bán hàng là phảỉ giám sát chặt chẽ
hàng hố tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng,… tránh
hiện tượng mất mát, hư hỏng hoặc tham ơ lãng phí, giám sát chặt chẽ chi phí
lưu thơng phát sinh, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các khoản chi phí
đồng thời phân bổ chính xác chúng cho số hàng bán để xác định kết qủa bán
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
5
Kho¸ ln tèt nghiƯp
hàng. Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh tốn của khách hàng, u cầu
thanh tốn đúng hình thức và đúng thời gian để tránh mất mát, ứ đọng vốn.
Phải lựa chọn hình thức bán hàng cho phù hợp với từng thị trường, từng
khách hàng đồng thời phải làm tốt cơng tác thăm dò, nghiên cứu thị trường
trong và ngồi nước.
II. NhiƯm vơ kÕ to¸n vµ néi dung tỉ chøc kÕ to¸n
b¸n hµng vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ b¸n hµng
1-Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng:

Xuất phát từ vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế tốn
bán hàng và xác định kết quả bán hàng có những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động ( Nhập-
xuất ) của từng loại hàng hố trên cả hai mặt hiện vật và giá trị .
- Phản ánh kịp thời giá vốn hàng hố để làm cơ sở xác định chỉ tiêu
“Lợi nhuận gộp”.
- Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ q trình bán hàng, ghi
chép kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN để làm cơ sở
xác định chỉ tiêu “ Lợi nhuận thuần”.
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ doanh thu bán hàng, các khoản thuế phải
nộp về tiêu thụ hàng hố trong kỳ, xác định kết quả bán hàng thơng qua doanh
thu bán hàng một cách chính xác.
- Cung cấp những thơng tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan
đồng thời định kỳ có tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng
và xác định kết quả bán hàng.
2- Kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
2.1- Các phương thức bán hàng chủ yếu bao gồm: Phương thức bán
bn và bán lẻ.
a) Phương thức bán bn :
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
6
Kho¸ ln tèt nghiƯp
Đặc điểm của nghiệp vụ bán bn là hàng hố thường chưa đến tay
người dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hố chưa được thực hiện đầy
đủ. Hiện nay có hai phương thức bán bn như sau:
- Bán bn qua kho
- Bán bn vận chuyển thẳng
*Bán bn qua kho : Theo phương thức bán hàng này, hàng hố xuất
từ kho của doanh nghiệp thương mại để bán cho người mua.
Bán bn qua kho được chia thành 2 hình thức: Bán bn trực tiếp qua

kho và bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
+ Bán bn trực tiếp qua kho:
Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ kho giao trực tiếp cho
người mua do bên mua uỷ nhiệm đến nhận hàng trực tiếp. Hàng hố được coi
là bán khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng còn việc
thanh tốn tiền hàng với bên bán tuỳ thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.
+ Bán bn qua kho theo hình thức chuyển hàng:
Theo hình thức này, doanh nghiệp xuất hàng từ kho chuyển đi cho
người mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận tải tự có hoặc th ngồi.
Hàng hố gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào bên mua
xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì mới chuyển quyền
sở hữu và doanh nghiệp coi đó là thời điểm để ghi nhận doanh thu. Chi phí
vận chuyển do doanh nghiệp chịu hoặc do người mua phải trả tuỳ thuộc vào
điều kiện quy định trong hợp đồng đã ký giữa hai bên.
* Bán bn vận chuyển thẳng: Theo phương thức bán hàng này, doanh
nghiệp thương mại mua hàng của bên cung cấp để bán thẳng cho người mua.
Bán bn vận chuyển thẳng được chia thành 2 hình thức: Bán vận
chuyển thẳng trực tiếp và bán vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
+ Bán vận chuyển thẳng trực tiếp: Theo hình thức này, doanh nghiệp
thương mại mua hàng của bên cung cấp để bán thẳng cho người mua do bên
mua uỷ nhiệm đến nhận hàng trực tiếp ở bên cung cấp hàng cho doanh nghiệp
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
7
Kho¸ ln tèt nghiƯp
thương mại. Hàng hố được coi là bán khi người mua đã nhận đủ và ký xác
nhận trên chứng từ bán hàng còn việc thanh tốn tiền hàng với bên bán tuỳ
thuộc vào hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
+ Bán vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức
này, doanh nghiệp thương mại mua hàng ở bên cung cấp và chuyển hàng đi
để bán thẳng cho bên mua hàng bằng phương tiện vận tải tự có hặc th

ngồi. Hàng hố chuyển đi vÉn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khi nào
bên mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì doanh
nghiệp mới ghi nhận doanh thu, chi phí vận chuyển do doanh nghiệp chịu
hoặc do bên mua phải trả tuỳ thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên:
b) Phương thức bán lẻ:
*Phương thức bán hàng trực tiếp:
Theo phương thức bán hàng này, nhân viên bán hàng hồn tồn chịu
trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy hàng. Nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách mua hàng và giao hàng cho họ. Nghiệp vụ
bán hàng hồn thành trực diện với người mua và thường khơng cần lập chứng
từ cho từng nghiệp vụ bán hàng. Tuỳ thuộc vào u cầu quản lý hàng hố bán
lẻ ở quầy hàng cuối ca, cuối ngày hoặc định kỳ ngắn, nhân viên bán hàng
kiểm kê lượng hàng hố hiện còn ở quầy hàng và dựa vào quan hệ cân đối
hàng ln chuyển ( hàng hiện có) trong ca, trong ngày hoặc trong kỳ để xác
định số lượng hàng bán ra của từng mặt hàng, lập báo cáo bán hàng trong ca,
trong ngày hoặc trong kỳ. Tiền bán hàng nhân viên bán hàng kê vào giấy nộp
tiền cho thủ quỹ của doanh nghiệp.
*Phương thức bán hàng thu tiền tập trung:
Theo phương thức bán hàng này, nghiệp vụ thu tiền của khách hàng và
giao hàng trả khách tách rời nhau. Mỗi quầy hàng bố trí nhân viên thu ngân làm
nhiệm vụ thu tiền mua hàng của khách viết hố đơn hoặc giao tích kê cho khách
hàng để khách hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca, cuối
ngày nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng, nhận viên bán hàng căn cứ
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
8
Kho¸ ln tèt nghiƯp
vào hố đơn tích kê giao hàng trả khách để kiểm kê hàng hố còn lại cuối ca,
ngày. Doanh thu bán hàng được ghi trên sơ sở báo cáo bán hàng, còn tiền bán
hàng nộp theo giấy nộp tiền.
2.2 Nội dung kế tốn bán hàng trong doanh nghiệpThương mại:

2.2.1) Chứng từ kế tốn:
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho hàng
Phiếu xuất kho liên vận chuyển nội bộ
Phiếu thu
Bảng kê bán lẻ hàng hóa
Giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng
2.2.2)Tài khoản sử dụng:
Để hạch tốn các nghiệp vụ bán hàng kế tốn sử dụng các TK sau:
*Đối với phương pháp kê khai thường xun
+ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
các nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Ở các doanh nghiệp thương mại là bán hàng hóa mua vào.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện cơng việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế tốn như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
th TSCĐ theo phương thức cho th hoạt động,…
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tồn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán ( nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá thực tế phát
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
9
Khoá luận tốt nghiệp
sinh hoc t giỏ giao dch bỡnh quõn trờn th trng ngoi t liờn Ngõn hng
do Ngõn hng Nh nc Vit Nam cụng b ti thi im phỏt sinh nghip v

kinh t.
TK 511 gm 4 ti khon cp 2:
TK 5111 Doanh thu bỏn hng húa
TK 5112 Doanh thu bỏn cỏc thnh phm
TK 5113 Doanh thu cung cp dch v
TK 5114 Doanh thu tr cp, tr giỏ
+ TK 512 Doanh thu ni b: Ti khon ny c s dng phn
ỏnh tỡnh hỡnh bỏn hng v cung cp dch v trong ni b doanh nghip hch
toỏn kinh t c lp (gia n v chớnh v cỏc n v ph thuc v gia cỏc
n v ph thuc vi nhau).
TK 512 c chi tit thnh 3 ti khon cp 2:
TK 5121: Doanh thu bỏn hng húa
TK 5122: Doanh thu bỏn sn phm
TK 5123: Doanh thu cung cp dch v
+ TK 521 Chit khu thng mi: ti khon ny dựng phn ỏnh
khon chit khu thng mi m doanh nghip ó gim tr hoc ó thanh
toỏn cho ngi mua hng ó mua hng vi khi lng ln theo tha thun v
chit khu thng mi ó ghi trờn hp ng kinh t mua bỏn hoc cỏc cam kt
mua, bỏn hng.
Ti khon 521 Chiu khu thng mi cú 3 ti khon cp hai:
TK 5211- Chit khu hng hoỏ
TK 5212- Chit khu thnh phm
TK 5213- Chit khu dch v
+ TK 531 Hng bỏn b tr li: Ti khon ny dựng phn ỏnh giỏ
tr hng bỏn b tr li v kt chuyn tr giỏ hng bỏn b tr li sang ti khon
511(512) xỏc nh doanh thu thun.
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
10
Kho¸ ln tèt nghiƯp
+ TK 532 “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh số

tiền giảm giá cho khách hàng và kết chuyển cuối kỳ sang tài khoản 511(512)
để xác định doanh thu thuần.
+ TK 632 “Giá vốn hàng bán”: Dùng để theo dõi trị giá vốn của
hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
+ TK 156 “Hàng hóa”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình
hình tăng, giảm hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại.
TK 156 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK 1561 “Trị giá hàng hóa”
TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
+ TK 157 “Hàng gửi đi bán”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và
tình hình biến động của trị giá vốn hàng hố gửi bán. Số hàng này chưa được
xác định là bán. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hàng, từng lần
gửi hàng từ khi gửi đi đến khi được chấp nhận thanh tốn.
+ TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn.
Doanh thu chưa thực hiện gồm:
- Số tiền nhận trước nhiều năm về cho th tài sản (cho th hoạt động ).
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với
giá bán trả ngay.
- Khoản lãi nhận trước khi vay vốn hoặc mua các cơng cụ nợ ( trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu,…)
Ngồi các tài khoản nói trên, trong q trình hạch tốn kế tốn còn sử
dụng một số tài khoản có liên quan khác như: 131, 111, 333, 334,…
*Đối với phương pháp kiểm kê định kỳ: ngồi các tài khoản đã giới
thiệu ở trên kế tốn còn sử dụng tài khoản:
TK 611(6112) “Mua hàng”: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của
hàng ln chuyển trong tháng. Tài khoản 156 chỉ phản ánh trị giá hàng hóa
tồn kho đầu kỳ cuối kỳ.
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
11

Khoá luận tốt nghiệp
2.2.3)Phng phỏp k toỏn bỏn hng trong cỏc doanh nghip thng
mi:
hch toỏn nghip v bỏn hng k toỏn phi phn ỏnh c tr giỏ
vn hng xut bỏn, doanh thu bỏn hng v cỏc khon gim tr doanh thu.
2.2.3.1) K toỏn giỏ vn hng xut bỏn :
*Khỏi nim: Giỏ vn hng xut ó bỏn l tr giỏ vn ca sn phm, vt
t, hng húa, lao v, dch v ó tiờu th. i vi sn phm, lao v, dch v
tiờu th giỏ vn l giỏ thnh sn xut( giỏ thnh cụng xng). Vi vt t tiờu
th, giỏ vn l giỏ thnh thc t ghi s, cũn vi hng húa tiờu th giỏ vn bao
gm: tr giỏ mua ca hng tiờu th cng(+) vi chi phớ thu mua phõn b cho
hng tiờu th.
xỏc nh ỳng n kt qu bỏn hng, trc ht cn xỏc nh ỳng
n tr giỏ vn hng xut bỏn.
Tr giỏ vn hng xut bỏn bao gm 2 b phn: Tr giỏ mua v chi phớ
thu mua phõn b cho hng tiờu th trong k. i vi cỏc doanh nghip tớnh
thu GTGT theo phng phỏp khu tr trong giỏ mua khụng bao gm thu
GTGT u vo, cũn i vi doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp
trc tip trong giỏ mua bao gm c thu GTGT u vo.
*Tr giỏ mua ca hng xut kho bỏn c tớnh bng mt trong cỏc
phng phỏp sau:
+ Phơng pháp tính theo đơn giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ:
Tr giỏ mua hng
xut bỏn
=
S lng hng
hoỏ xut kho
x
n giỏ thc t
bỡnh quõn

Trong ú:
n giỏ thc t
bỡnh quõn
=
Tr giỏ mua ca hng hoỏ
tn u kỡ
+
Tr giỏ mua ca hng hoỏ
nhp trong kỡ
S lng hng hoỏ tn
u kỡ
+
S lng hng hoỏ nhp
trong kỡ
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
12
Khoá luận tốt nghiệp
+ Phơng pháp tính đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hàng:
Tr giỏ mua hng
xut bỏn
=
S lng hng
hoỏ xut kho
x
n giỏ bỡnh quõn
sau mi ln nhp
Trong ú:
n giỏ bỡnh quõn sau
mi ln nhp hng
=

Giỏ tr thc t hng tn kho sau mi ln nhp
Lng thc t hng tn kho sau mi ln nhp
+ Phng phỏp giỏ thc t ớch danh: Cỏch tớnh ny c s dng
trong trng hp doanh nghip qun lý hng húa xut kho theo tng lụ hng
nhp. Hng xut thuc lụ hng nhp no thỡ ly n giỏ nhp ca lụ hng ú
tớnh. Phng phỏp ny thng c s dng vi nhng loi hng cú giỏ tr
cao, thng xuyờn cú ci tin v mu mó cht lng
+ Phng phỏp nhp trc, xut trc(FIFO):Theo phng phỏp ny
ngi ta gi thit rng s hng no nhp kho trc thỡ xut kho trc v ly
tr giỏ thc t ca s hng ú l tr giỏ hng xut kho.
+ Phng phỏp nhp sau, xut trc(LIFO): Theo phng phỏp ny,
ngi ta gi thit rng s hng no nhp kho sau thỡ xut kho trc. Hng
xut thuc lụ hng nhp vo thỡ ly n giỏ mua thc t ca lụ hng ú l tr
giỏ hng xut kho.
Sau khi ó tớnh c tr giỏ mua hng húa xut kho ta tớnh c tr giỏ
vn ca hng húa ó bỏn( giỏ vn hng xut ó bỏn).
Trị giá vốn hàng xuất bán = Trị giá mua hàng xuất bán + Chi phí thu
mua phân bổ cho hàng đã bán
Chi phớ thu mua
phõn b cho
hng ó bỏn
=
Chi phớ thu
mua ca hng
tn u kỡ
+
Chi phớ thu
mua phỏt sinh
trong kỡ
-

Chi phớ thu
mua phõn b
cho hng tn
cui kỡ
Trong ú:
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
13
Khoá luận tốt nghiệp
Chi phớ thu
mua phõn b
cho hng tn
cui kỡ
=
Chi phớ thu mua
ca hng tn u
kỡ
+
Chi phớ thu mua
cn phõn b phỏt
sinh trong kỡ

x
Tr giỏ
mua ca
hng tn
cui kỡ
Tr giỏ mua ca
hng tn u kỡ
+
Tr giỏ mua ca

hng nhp trong kỡ
*Trỡnh t k toỏn giỏ vn hng xut bỏn trong doanh nghip k toỏn hng tn
kho theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn, np thu GTGT theo phng
phỏp khu tr c th hin trờn s 1
*Trỡnh t k toỏn giỏ vn hng xut bỏn trong doanh nghip k toỏn hng tn
kho theo phng phỏp kim kờ nh k c th hin trờn s 2
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
14
Khoá luận tốt nghiệp
S 01: Hch toỏn giỏ vn hng xut bỏn theo phng phỏp KKTX
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
TK156 TK157 TK632 TK156
TK911
Hng gi i bỏn
ch chp nhn
Tr giỏ mua thc t ca
hng c chp nhn
Tr giỏ mua thc t ca
hng bỏn b tr li (nu
cú)
Kt chuyn giỏ vn
hng xut bỏn xỏc
nh kt qu bỏn hng
TK liờn quan (111, 112, 131)
TK133
Tr giỏ mua thc t ca
hng hoỏ bỏn khụng qua
kho
15
Kho¸ ln tèt nghiƯp

Sơ đồ 2: Hạch tốn giá vốn hàng xt bán theo phương pháp KKĐK
2.2.3.2)Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu:
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng .T¹i các doanh
nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán
hàng khơng bao gồm thuế GTGT còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp
tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh tốn của số hàng đã
bán. Ngồi ra, doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
Theo quy định của Chuẩn mực kế tốn VN số 14 “Doanh thu và thu
nhập khác” thì doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
Cuối kì kết chuyển trị giá hàng còn lại,
chưa tiêu thụ
TK156, 157 TK611 TK632 TK911
Đầu kì kinh doanh
kết chuyển trị giá
hàng chưa tiêu thụ
Xác định trị giá
vốn hàng tiêu thụ
trong kì
Kết chuyển giá
vốn hàng xuất
bán để xác
định kết quả
bán hàng
Giá trị hàng hố
tăng thêm trong kì
( theo giá chưa có
thuế GTGT)
TK133
TK111, 112, 331

16
Khoá luận tốt nghiệp
c trong k k toỏn, phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut, kinh doanh thụng
thng ca doanh nghip, gúp phn lm tng vn ch s hu
Doanh thu phỏt sinh t giao dch s kin c xỏc nh bi tha thun
gia doanh nghip vi bờn mua hoc bờn s dng ti sn. Nú c xỏc nh
bng giỏ tr hp lý ca cỏc khon ó thu c hoc s thu c sau khi tr i
cỏc khon chit khu thng mi, gim giỏ hng húa bỏn v giỏ tr hng bỏn
b tr li.
Doanh thu bao gm:
Doanh thu bỏn hng
Doanh thu cung cp dch v
Doanh thu tin lói, tin bn quyn, c tc v li nhun c chia.
Doanh thu bỏn hng c ghi nhn khi ng thi tha món tt c 5 iu kin
sau:
a) Doanh nghip ó chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn lin
vi quyn s hu sn phm hoc hng húa cho ngi mua;
b) Doanh nghip khụng cũn nm gi quyn qun lý hng hoỏ nh
ngi s hu hng húa hoc quyn kim soỏt hng húa;
c) Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn;
d) Doanh nghip ó thu c hoc s thu c li ớch kinh t t giao
dch bỏn hng;
e) Xỏc nh c chi phớ liờn quan n giao dch bỏn hng;
Cỏc khon gim tr doanh thu bỏn hng bao gm:
Chit khu thng mi
Gim giỏ hng bỏn
Giỏ tr hng bỏn b tr li
*Chit khu thng mi: L khon tin m doanh nghip ó gim tr
hoc ó thanh toỏn cho ngI mua hng do vic ngi mua hng ó mua
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng

17
Khoá luận tốt nghiệp
hng vi khi lng ln theo tha thun v chit khu thng mi ó ghi trờn
hp ng kinh t hoc cỏc cam kt mua bỏn hng
*Gim giỏ hng bỏn: L khon gim tr cho ngi mua do hng húa
kộm phm cht, sai quy cỏch hoc lc hu th hiu.
*Giỏ tr hng bỏn b tr li : L giỏ tr khi lng hng bỏn ó xỏc nh
l tiờu th b khỏch hng tr li v t chi thanh toỏn.
S 3: Hch toỏn doanh thu bỏn hng, cỏc khon gim tr doanh thu
v thu u ra
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
18
Khoá luận tốt nghiệp
2.2.3.3) K toỏn chi tit doanh thu bỏn hng:
K toỏn chi tit doanh thu dc tin hnh theo yờu cu ca doanh
nghip nh k toỏn chi tit doanh thu theo tng a im bỏn hng(quy hng,
ca hng, chi nhỏnh, i din), k toỏn chi tit doanh thu bỏn hng theo
tng loi ni dung tiờu th: Doanh thu bỏn hng hoỏ, doanh thu cung cp dch
v
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
TK521,531,532
Kt chuyn cỏc khon
ghi gim doanh thu vo
cui kỡ
TK 511,512
Doanh thu
bỏn hng
TK111,112,131
Tng
giỏ

thanh
toỏn( c
thu
GTGT)
TK33311
Thu GTGT
phi np theo
phng phỏp
khu tr
TK33311
Thu GTGT
phi np theo
phng phỏp
trc tip
TK911
Kt chuyn doanh thu
thun
TK152, 153, 156
TK133
Bỏn hng theo phng thc
hng i hng
Thu GTGT c
khu tr nu cú
TK334
Dựng hng hoỏ tr thay
lng cho cụng nhõn viờn
19
Khoá luận tốt nghiệp
- Trong tng ni dung doanh thu, phi hch toỏn theo tng ngnh hng,
nhón hng.

K toỏn m s( th) theo dừi chi tit doanh thu theo tng a im tiờu
th (im bỏn hng), tng ngnh hng, tng nhúm hng.
2.3) K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng trong cỏc doanh nghip thng
mi:
2.3.1)Ti khon s dng:
+ TK 641Chi phớ bỏn hng:Ti khon ny c s dng tp hp v kt
chuyn chi phớ bỏn hng thc t phỏt sinh trong k.
TK 641 c ghi chi tit thnh 7 ti khon cp 2:
6411: Chi phí nhân viên 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
6412: Chi phí vật liệu, bao bì 6415: Chi phí bảo hành
6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418: Chi phí bằng tiền khác
+ TK 642 Chi phớ qun lý doanh nghip:Ti khon ny c s dng
phn ỏnh, tp hp v kt chuyn cỏc chi phớ qun lý kinh doanh, qun lý
hnh chớnh v chi phớ khỏc liờn quan n hot ng chung ca c doanh
nghip
TK 642 c ghi chi tit thnh 8 TK cp 2:
TK6421: Chi phí nhân viên nhân viên quản lí
TK6422: Chi phí vật liệu quản lí
TK6423: Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425: Thuế, phí, và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Tựy theo yờu cu qun lý ca tng ngnh, tng doanh nghip, ti khon
642 cú th c m thờm mt s tiu khon khỏc theo dừi cỏc ni dung,
yu t chi phớ thuc qun lý doanh nghip.
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
20

Khoá luận tốt nghiệp
+ TK 911 Xỏc nh kt qu kinh doanh: xỏc inh kt qu ca
hot ng bỏn hng, k toỏn s dng ti khon 911. Ti khon 911 cui k
khụng cú s d v c m chi tit theo tng loi hng húa, tng nhúm hng
húa,
+ TK 421 Li nhuõn cha phõn phi: c s dng theo dừi s
lói( l ) ca hot ng bỏn hng. Ti khon ny c m chi tit theo tng
loi hng húa, nhúm hng húa, theo tng thỏng, tng quý hoc nm trong ú
phõn tớch theo tng ni dung phõn phi ( np Ngõn sỏch, chia liờn doanh,)
2.3.2)Phng phỏp k toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng trong cỏc doanh
nghip thng mi tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr:
xỏc nh c kt qu bỏn hng thỡ k toỏn phi xỏc nh c
cỏc khon chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip phỏt sinh trong
k hch toỏn.
2.3.2.1)K toỏn chi phớ bỏn hng :
*Khỏi nim: Chi phớ bỏn hng l nhng khon chi phớ m doanh nghip
b ra cú liờn quan n hot ng tiờu th sn phm, hng húa, dch v trong
k. Cú th núi, chi phớ bỏn hng l chi phớ lu thụng v chi phớ tip th phỏt
sinh trong quỏ trỡnh tiờu th sn phm, hng húa, dch v.
Theo quy nh hin hnh, chi phớ bỏn hng bao gm cỏc khon sau:
- Chi phớ nhõn viờn: L khon chi phớ phi tr v tin lng, tin cụng,
ph cp cú tớnh cht tin lng v cỏc khon trớch theo tin lng công
nhõn viờn bỏn hng.
- Chi phớ vt liu: Bao gm chi phớ vt liu phc v cho quỏ trỡnh tiờu th
hng húa nh: Vt liu bao gúi, nhiờn liu dựng cho vn chuyn hng
húa, vt liu sa cha quy hng, ca hng
- Chi phớ dựng: Phn ỏnh chi phớ dng c, cụng c phc v cho qúa
trỡnh bỏn hng.
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
21

Kho¸ ln tèt nghiƯp
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao nhà cửa, cửa hàng,
quầy hàng, thiết bị phục vụ bán hàng.
- Chi phí bảo hành: Phản ánh chi phí bảo hành, sửa chữa sản phẩm(cả sửa
chữa cơng trình).
- Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ bán hàng: Gồm chi phí điện,nước,
dịch vụ sửa chữa…
- Chi phí bằng tiền khác: Là chi phí bằng tiền phát sinh trong q trình
bán hàng như chi phí giới thiệu, quảng cáo, mơi giới, chi phí tiếp khách
ở bộ phận bán hàng, hội nghị khách hàng, chi cho lao động nữ,…
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ phải được phân loại và tổng
hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ hạch tốn, chi phí bán hàng cần
được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả bán hàng. Việc tính tốn, phân
bổ và kết chuyển chi phí bán hàng được vận dụng tuỳ theo loại hình và điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại, trường hợp doanh nghiệp có dự trữ
hàng hố giữa các kỳ có biến động lớn cần phân bổ một phần chi phí bảo
quản cho số hàng còn lại cuối kỳ.
Các khoản mục chi phí bán hàng cần phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ
được xác định theo cơng thức sau:
Chi phí
bán hàng
cần phân
bổ cho
hàng còn
lại cuối

Chi phí bán hàng
cần phân bổ còn
đầu kì

+
Chi phí bán hàng cần
phân bổ phát sinh
trong kì
Trị giá
hàng còn
cuối kì
= x
Trị giá hàng xuất
trong kì
+
Trị giá hàng còn lại
cuối kì
Từ đó, xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ theo
cơng thức sau:
Chi phí bán
hàng phân bổ
cho hàng đã
= Chi phí bán
hàng phân bổ
cho hàng còn
+ Chi phí bán
hàng phát
sinh trong kì
- Chi phí bán
hàng phân bổ
cho hàng còn
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
22
Kho¸ ln tèt nghiƯp

bán trong kì lại đầu kì lại cuối kì
Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng được trình bày ở sơ đồ 04
2.3.2.2)Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
* Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát
sinh có liên quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khơng
tách riêng ra được cho bất cứ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và chi phí chung khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, tiền cơng, phụ cấp có
tính chất tiền lương( kể cả tiền ăn ca) và các khoản trích theo lương của cán
bộ, nhân viên văn phòng, các phòng ban chức năng của doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu quản lý: Là giá trị vật liệu dùng cho cơng tác văn
phòng, nghiệp vụ chun mơn, cơng tác quản trị kinh doanh, giá trị vật liệu
dùng cho sửa chữa tài sản cố định thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp( trong
trường hợp sửa chữa tự làm)
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ
dùng văn phòng như bàn ghế, tủ làm việc, máy tính cá nhân…
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí hao mòn TSCĐ đang sử
dụng ở các bộ phận quản lý doanh nghiệp như văn phòng, phương tiện truyền
dẫn, phương tiện thơng tin, máy móc thiết bị dùng cho quản lý.
+ Thuế, phí, lệ phí: như thuế mơn bài, thuế nhà đất, thuế thu trên vốn
và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Chi phí dự phòng: Theo quy định hiện hành, khoản dự phòng phải
thu khó đòi được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi: Gồm chi phí phải trả cho người cung
cấp( người bán) dịch vụ cho doanh nghiệp như chi phí về tiền điện, nước, tiền
điện thoại, tiền th nhà, tiền sử chữa TSCĐ mà doanh nghiệp phải trả trong kỳ.
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
23
Khoá luận tốt nghiệp

+ Chi phớ bng tin khỏc: Gm cỏc khon chi phớ chung cho doanh
nghip cha phn ỏnh trờn nh chi phớ v o to, chi hi ngh tip khỏch,
cụng tỏc phớ, chi cho lao ng n.
Nguyeón Thũ Ngoùc Yeỏn 843088 ẹHDL Phửụng ẹoõng
24
Kho¸ ln tèt nghiƯp
Sơ đồ 4: Hạch tốn tổng qt chi phí bán hàng và chi phí QLDN:
2.3.2.3) Kế tốn xác định kết quả bán hàng:
Nguyễn Thò Ngọc Yến – 843088 ĐHDL Phương Đông
TK111,152,1388…
TK641, 642
Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng
và chi phí QLDN
TK334, 338
Chi phí nhân viên
TK911
TK1422
Kết
chuyển
chi phí
bán
hàng và
chi phí
quản lí
doanh
nghiệp
Chờ kết
chuyển
Kết chuyển để
xác định kết

quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí bán
hàng, chi phí QLDN để xác
định kết quả kinh doanh
TK331, 111, 112,…
TK152, 153
Chi phí vật liệu dụng
cụ
TK214
Chi phí khấu hao
TK 335, 1421
Chi phí theo dự
tốn
TK333
Thuế, phí, lệ phí
phải nộp
TK139
Trích lập dự phòng
phải thu khó đòi
Chi phí dịch vụ
mua ngồi, chi
phí bằng tiền
khác
25

×