Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

QĐ ND QD NAM ATTP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.15 KB, 11 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
Số: 420/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Kạn, ngày 31 tháng 3 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch hành động Năm cao điểm an tồn thực phẩm
trong lĩnh vực nơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 và Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-BNN-QLCL ngày 02/3/2016 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc ban hành Kế hoạch hành động Năm cao điểm an tồn thực
phẩm trong lĩnh vực nơng nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 36/TTr-SNN ngày
18/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động Năm cao
điểm an tồn thực phẩm trong lĩnh vực nơng nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
theo nội dung chi tiết đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Nơng nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với các Sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động
Năm cao điểm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp theo đúng nội dung
kế hoạch đã được phê duyệt và quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Các ơng (bà): Chánh Văn phịng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở


Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc
Công an tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành đồn thể có liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký
Đỗ Thị Minh Hoa


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Năm cao điểm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 420 /QĐ-UBND ngày 31/3/2016
của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục tiêu
Tiếp tục ngăn chặn, xử lý dứt điểm sử dụng chất cấm trong chăn nuôi và lạm
dụng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản; giảm thiểu rõ nét vi phạm về tồn dư
thuốc bảo vệ thực vật, kháng sinh cấm, chất bảo quản, phụ gia trong các sản phẩm
thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tạo niềm
tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản.
2. Kết quả và chỉ số cần đạt
- Ngăn chặn, xử lý dứt điểm việc lưu thông, buôn bán và sử dụng chất cấm,

lạm dụng kháng sinh trong chăn nuôi và chất cấm, kháng sinh trong nuôi trồng,
bảo quản, chế biến thủy sản;
- Ngăn chặn hiệu quả việc lưu thông, buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường, chất bảo quản, phụ gia ngồi danh mục, kém
chất lượng, khơng an tồn trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản;
- Chấn chỉnh việc giết mổ, vận chuyển, buôn bán, bán lẻ thịt giảm thiểu ơ
nhiễm vi sinh vật có hại;
- Tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản trong rau,
quả, chè, tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất bảo quản, phụ gia trong các sản phẩm
thịt, thủy sản nuôi; ô nhiễm vi sinh vật trong thịt đảm bảo an toàn trên 80% trở lên;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản được kiểm tra đạt yêu
cầu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) đạt 90% trở lên;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản xếp loại C (không đạt
điều kiện đảm bảo ATTP) được nâng hạng A/B tăng 10% so với năm 2015;
- Thiết lập chuỗi cung ứng nông lâm thủy sản an toàn và tổ chức kiểm tra,
giám sát, cấp giấy xác nhận bán sản phẩm an tồn và cơng khai tại nơi bầy bán cho
người tiêu dùng;
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh về ATTP,
niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm an tồn có xác nhận được nâng cao;
- Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan từ tỉnh tới địa phương về cơng
tác quản lý an tồn thực phẩm được tăng cường và có hiệu quả.
3. Các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm
3.1. Thông tin truyền thông về an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh
doanh, tiêu dùng thực phẩm nơng lâm thủy sản an tồn:
- Tun truyền về tác hại đối với sức khỏe người tiêu dùng và thiệt hại kinh
tế đối với sản xuất, kinh doanh khi sử dụng chất cấm hoặc lạm dụng thuốc bảo vệ
2


thực vật, thuốc thú y, kháng sinh; hướng dẫn cho các cơ sở sản xuất áp dụng thực

hành sản xuất tốt (VietGAP,GMP), đặc biệt không sử dụng chất cấm, chất bảo
quản, phụ gia, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y ngoài danh mục; tuân thủ 4 đúng
về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y; phổ biến người tiêu dùng hiểu biết
và ủng hộ sản phẩm an tồn có xác nhận;
- Tun truyền, phổ biến cho người sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
biết về các mức xử phạt hành chính, thậm chí truy tố hình sự đối với các hành vi vi
phạm quy định về vệ sinh ATTP trong Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày
27/11/2015; Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính về ATTP;
- Cập nhật công khai kết quả phân loại A, B, C các cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản trong phạm vi tồn tỉnh Bắc Kạn;
- Thơng tin kịp thời, đầy đủ kết quả, điều tra, truy xuất và xử lý các vụ việc
vi phạm được phát hiện về an tồn thực phẩm nơng, lâm, thủy sản;
- Thơng tin đầy đủ, kịp thời về hiện trạng an toàn thực phẩm đối với từng
loại thực phẩm nông lâm thủy sản và hướng dẫn, khuyến nghị cách ứng xử phù
hợp cho người tiêu dùng. Thông tin, quảng bá về các cơ sở sản xuất, kinh doanh
sản phẩm an toàn, giới thiệu cho người dân địa chỉ nơi bán sản phẩm nông lâm
thủy sản được kiểm sốt an tồn thực phẩm theo chuỗi và xác nhận an toàn.
3.2. Giám sát, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm:
- Tổ chức lấy mẫu giám sát, cảnh báo và điều tra, truy xuất, xử lý tận gốc đối
với sản phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm các quy định về an toàn thực phẩm;
- Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các sở ngành liên quan: Công an
tỉnh, Sở Y tế, Sở Công thương phát hiện, triệt phá, dứt điểm các đường dây nhập
lậu, tàng trữ, lưu thông, buôn bán chất cấm, hóa chất, kháng sinh, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật ngoài danh mục được phép sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi và
nuôi trồng thủy sản;
- Tổ chức kiểm tra, phân loại 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông
nghiệp và nông lâm thủy sản; tái kiểm tra 100% cơ sở loại C và xử lý dứt điểm cơ
sở tái kiểm tra vẫn loại C theo Thông tư số 45/2014/TT-BNN&PTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,

kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Tăng cường kiểm tra đột xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông lâm, thủy sản nhằm kịp thời phát hiện xử lý nghiêm các vi phạm về chất
lượng, ATTP theo quy định của pháp luật.
3.3. Hỗ trợ kết nối sản xuất và kinh doanh sản phẩm nơng lâm thủy sản
an tồn:
- Cung cấp thông tin về các cơ sở sản xuất nông lâm, thủy sản đã được
chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và các hệ thống quản lý chất
lượng khác (VietGAP, GMP, HACCP...); thông tin về các chuỗi cung cấp thực
phẩm an tồn cho Sở Cơng thương để thiết lập liên kết các cơ sở này với các kênh
phân phối sản phẩm;
3


- Tiếp tục triển khai chương trình phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt cho
thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận và khuyến khích phát triển, nhân rộng các
chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn gắn với giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn tại
nơi bầy bán;
- Mở rộng, nhân rộng các chuỗi cung ứng thực phẩm nơng lâm, thủy sản an
tồn kết hợp kiểm tra, lấy mẫu giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.
3.4. Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực:
- Hỗ trợ cấp huyện, thành phố lấy mẫu giám sát, kiểm tra nhanh an tồn thực
phẩm thực phẩm nơng lâm thủy sản;
- Tổ chức đào tạo nâng cao cho cán bộ tham gia quản lý chất lượng vật tư
nông nghiệp, an tồn thực phẩm nơng lâm thủy sản, đặc biệt là cán bộ ở tuyến
huyện/xã (chủ yếu là kiêm nghiệm) về nghiệp vụ, kỹ năng trong tuyên truyền phổ
biến pháp luật; trong giám sát, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xử lý vi phạm quy
định đảm bảo chất lượng vật tư nơng nghiệp, an tồn thực phẩm nơng lâm thủy sản;
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý và thanh tra chuyên ngành chất lượng

vật tư nông nghiệp, an tồn thực phẩm nơng lâm thủy sản theo Thơng tư liên tịch
số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV và Thông tư số 15/2015/TT-BNN&PTNT về tổ
chức mộ máy ngành nông nghiệp ở địa phương và ưu tiên bố trí kinh phí cho hoạt
động giám sát kiểm tra chất lượng vật tư nơng nghiệp, an tồn thực phẩm nông lâm
thủy sản.
(Nội dung kế hoạch chi tiết và phân cơng thực hiện theo phụ lục đính kèm)
4. Nguồn kinh phí
Các đơn vị ưu tiên kinh phí đã được giao năm 2016 để triển khai các nội
dung trong Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an tồn thực phẩm trong
lĩnh vực nơng nghiệp.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Sở và UBND các huyện,
thành phố thực hiện có hiệu quả cơng tác triển khai Kế hoạch hành động Năm cao
điểm vệ sinh an tồn thực phẩm trong lĩnh vực nơng nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Các đơn vị trực thuộc Sở tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thanh tra Sở: Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, phối hợp với lực lượng
quản lý thị trường, các đơn vị chức năng liên quan triển khai Kế hoạch hành động
Năm cao điểm vệ sinh an tồn thực phẩm trong lĩnh vực nơng nghiệp, đặc biệt là
Kế hoạch số 1527/KH-BNN-TTr ngày 01/3/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
Triển khai Năm cao điểm thanh tra, kiểm tra vật tư nông nghiệp theo Kế hoạch;
- Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản:
+ Chủ chì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và
PTNT và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động Năm
cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
4


+ Là cơ quan đầu mối, tổng hợp, tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT
báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT theo định kỳ hàng tháng, quý,

năm về kết quả thực hiện.
- Chi cục Thú y:
+ Phối hợp với Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực
hiện nội dung, nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an
tồn thực phẩm trong lĩnh vực nơng nghiệp. Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch
triển khai nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công;
+ Tổ chức điều tra, lập danh sách các cơ sở giết mổ, các tổ chức cá nhân sản
xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, có kế hoạch kiểm tra, sàng lọc nhằm phát hiện
các đối tượng có sử dụng chất cấm, lạm dụng chất kháng sinh trong chăn nuôi;
+ Triển khai Kế hoạch Năm cao điểm thanh tra, kiểm tra vật tư nông nghiêp
theo Kế hoạch số 1527/KH-BNN-TTr ngày 01/03/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Chi cục Trồng trọt và BVTV:
+ Phối hợp với Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực
hiện nội dung, nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an
tồn thực phẩm trong lĩnh vực nơng nghiệp. Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch
triển khai nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công;
+ Tổ chức kiểm tra các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc BVTV theo đúng
quy định; tăng cường kiểm tra việc sử dụng thuốc BVTV đối với các sản phẩm
nông sản đảm bảo ATTP cho người tiêu dùng;
+ Triển khai Kế hoạch Năm cao điểm thanh tra, kiểm tra vật tư nông nghiêp
theo Kế hoạch số 1527/KH-BNN-TTr ngày 01/03/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
5.2. Sở Công thương:
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các
mặt hàng vật tư nông nghiệp, hàng giả, hàng không đảm bảo chất lượng, các mặt
hàng có nguy cơ mất vệ sinh ATTP.
5.3. Sở Y tế:
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám
sát về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Kết hợp tuyên truyền cho các chủ cơ sở, nhà hàng, bếp ăn tập thể lựa chọn thực
phẩm sạch, thực phẩm đảm bảo an tồn có xác nhận.

5.4. Cơng an tỉnh:
Chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức điều tra phát hiện, triệt phá các cơ sở
buôn bán chất cấm trong chăn nuôi, thuốc BVTV, thuốc thú y, kháng sinh cấm,
hàng giả ngoài danh mục.
5.5. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Hội phụ nữ tỉnh;
Báo Bắc Kạn; Đài phát thanh và truyền hình tỉnh:
Phối với Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ban ngành liên quan tập trung
đẩy mạnh công tác tuyên truyền về đảm bảo an toàn thực phẩm và tác hại đối với
sức khỏe người tiêu dùng, thiệt hại đối với người sản xuất, kinh doanh khi sử dụng
hóa chất, thuốc BVTV, kháng sinh cấm; tham gia phát hiện tố giác các trường hợp
bn bán, sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm, thuốc BVTV ngoài danh mục.
5


5.6. UBND các huyện, thành phố:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện nội dung, nhiệm vụ cụ
thể của Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an tồn thực phẩm trong lĩnh
vực nơng nghiệp;
- Chỉ đạo các đơn vị chức năng xây dựng kế hoạch, tổ chức thanh tra, kiểm
tra, giám sát an toàn thực phẩm theo phân cấp. Tuyên truyền đến cán bộ công chức,
người sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng về an tồn thực phẩm trong nơng lâm
thủy sản;
- Tổ chức kiểm tra, phân loại 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông
nghiệp và nông lâm thủy sản trên địa bàn quản lý; tái kiểm tra 100% cơ sở loại C
và xử lý dứt điểm cơ sở tái kiểm tra vẫn loại C theo Thông tư số 45/2014/TTBNN&PTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm
tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh nơng lâm thủy sản đủ điều kiện an tồn thực phẩm. Triển khai
ký cam kết theo Thông tư số 51/2014/TT-BNN&PTNT ngày 27/12/2014 quy định
điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ (Đã được phân công, phân cấp tại Quyết định số 914/QĐUNND ngày 25/6/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn);

- Tổ chức triển khai các nội dung được phân công đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
5.7. Thời gian gửi báo cáo:
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện
định kỳ trước ngày 15 hàng tháng; báo cáo tổng kết năm trước ngày 15/12/2016
về Sở Nông nghiệp và PTNT. Đối với Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan chủ chì
có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh trước ngày
30/12/2016.
6. Sơ kết, tổng kết
Sở Nơng nghiệp và PTNT chủ trì tổ chức tổng kết đánh giá kết quả triển
khai Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực
nông nghiệp; thống nhất giải pháp, biện pháp khắc phục những khó khăn vướng
mắc trong thực hiện làm cơ sở cho việc triển khai kế hoạch giai đoạn tiếp theo;
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch
hành động Năm cao điểm vệ sinh an tồn thực phẩm trong lĩnh vực nơng nghiệp.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Nông nghiệp và PTNT) để xem xét, quyết định./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký

Đỗ Thị Minh Hoa
6


KẾ HOẠCH CHI TIẾT VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
/3/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT
1

1.1

1.2

1.3

1.4

Nhiệm vụ

Chủ trì

Thực hiện

Thơng tin, tun truyền về ATTP trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn
- Đài Phát thanh và Truyền
hỉnh tỉnh;
Sở Nông
- Báo Bắc Kạn;
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
nghiệp và - Chi cục QLCL NLS&TS;
lĩnh vực quản lý.
PTNT
- Chi cục Trồng Trọt &BVTV;
- Chi cục Thú Y;
- UBND các huyện, thành phố.
- Đài Phát thanh và Truyền

hỉnh tỉnh;
Công khai kết quả phân loại A,B,C; cập nhật thông tin các chuỗi
Sở Nông
- Báo Bắc Kạn;
cung cấp thực phẩm an toàn, các cơ sở bầy bán, phân phối sản
nghiệp và - Chi cục QLCL NLS&TS;
phẩm nông lâm thủy sản được kiểm sốt an tồn thực phẩm theo
PTNT
- Chi cục Trồng Trọt &BVTV;
chuỗi, được xác nhận an toàn.
- Chi cục Thú Y;
- UBND các huyện, thành phố.
- Đài Phát thanh và Truyền
hỉnh tỉnh;
Tuyên truyền, phổ biến cho người sản xuất, kinh doanh nông lâm
- Báo Bắc Kạn;
thủy sản biết về các mức xử phạt hành chính, thậm chí truy tố
Sở Nơng
- Hội Nơng dân tỉnh;
hình sự đối với các hành vi vi phạm quy định về vệ sinh ATTP
nghiệp và - Hội Phụ nữ tỉnh;
trong Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015; Nghị
PTNT
- Chi cục QLCL NLS&TS;
định 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử phạt
- Chi cục Trồng Trọt &BVTV;
vi phạm hành chính về ATTP.
- Chi cục Thú Y;
- UBND các huyện, thành phố.
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người chăn nuôi, nuôi trồng

Sở Nông
- Chi cục Thú Y;
thủy sản khơng sử dụng hóa chất, kháng sinh cấm, kháng sinh
nghiệp và - Hội Nông dân tỉnh;

Thời hạn
hoàn
thành

Liên tục
trong năm
2016

Liên tục
đến hết
2016

Liên tục
đến hết
2016

Liên tục
đến hết


1.5
2
2.1

2.1.1


2.1.2

2.1.3
2.1.4
2.2

2.2.1

nguyên liệu; không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi
trường.

PTNT

Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
theo nguyên tắc “4 đúng”; phổ biến, khuyến khích người sản xuất
áp dụng phịng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) trong sản xuất rau.

Sở Nông
nghiệp và
PTNT

- Hội Phụ nữ tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố.
- Chi cục Trồng Trọt &BVTV;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Phụ nữ tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố.

2016

Liên tục
đến hết
2016

Giám sát, kiểm tra, thanh tra
Chuỗi sản phẩm thực vật, tập trung sản phẩm rau, quả, chè
- Thanh tra Sở Nông nghiệp và
PTNT;
- Chi cục Trồng Trọt &BVTV;
- Chi cục QLCL NLS&TS.
- UBND các huyện, thành phố.
Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
- Thanh tra Sở Nông nghiệp và
doanh thực phẩm, trọng tâm là việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, Sở Nơng
PTNT;
phân bón theo Thông tư 45/2014/TT-BNN&PTNT và Thông tư nghiệp và - Chi cục Trồng Trọt &BVTV;
51/2014/TT-BNN&PTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở
PTNT
- Chi cục QLCL NLS&TS;
loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C.
- UBND các huyện, thành phố.
Sở Nông
- Chi cục QLCL NLS&TS;
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất,
nghiệp và - Chi cục Trồng Trọt &BVTV;
xử lý các trường hợp vi phạm.
PTNT
- UBND các huyện, thành phố.
Sở Nông
- Chi cục Trồng Trọt &BVTV;

Kiểm tra đột xuất các cơ sở trồng trọt, sơ chế, chế biến bao gói
nghiệp và - Chi cục QLCL NLS&TS;
sản phẩm, phát hiện xử lý nghiêm vi phạm.
PTNT
- UBND các huyện, thành phố.
Chuỗi sản phẩm động vật, tập trung thịt lợn, thịt gà và sản phẩm chế biến từ thịt lợn, thịt gà
- Thanh tra Sở Nông nghiệp và
Sở Nông
Kiểm tra, giám sát việc lưu thông, phân phối thức ăn chăn ni,
PTNT;
nghiệp và
thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học dùng trong
- Chi cục Thú Y;
PTNT
thú y; phát hiện xử lý nghiêm vi phạm.
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- UBND các huyện, thành phố.
Kiểm tra, giám sát việc lưu thông, phân phối thuốc bảo vệ thực
vật tại một số vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của tỉnh,
phát hiện xử lý nghiêm vi phạm.

Sở Nông
nghiệp và
PTNT

Trong năm
2016

Trong năm
2016

Trong năm
2016
Trong năm
2016
Trong năm
2016

8


2.2.2

Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân sản chăn nuôi, giết
mổ, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, kháng sinh, thức ăn
trong chăn nuôi; vệ sinh thú y trong giết mổ, vận chuyển, bầy bán
theo Thông tư 45/2014/TT-BNN&PTNT và Thông tư
51/2014/TT-BNN&PTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở
loại C, tái kiểm tra vẫn xếp loại C.

2.2.3

Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất,
xử lý các trường hợp vi phạm.

2.2.4
2.3
2.3.1

2.3.2


2.3.3

2.3.4

Sở Nông
nghiệp và
PTNT
Sở Nông
nghiệp và
PTNT

Thanh tra chuyên ngành đột xuất các cơ sở chăn nuôi, cách ly Sở Nông
kiểm dịch, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, bảo quản kinh nghiệp và
doanh sản phẩm động vật, phát hiện xử lý nghiêm các vi phạm.
PTNT
Chuỗi sản phẩm thủy sản, tập trung vào thủy sản nuôi
Sở Nông
Kiểm tra, giám sát các cơ sở kinh doanh, buôn bán thuốc thú y,
nghiệp và
thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
PTNT
phát hiện xử lý nghiêm vi phạm.
Kiểm tra điều kiện ATTP các tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy
sản, trọng tâm là việc sử dụng thuốc thú y, kháng sinh, thức ăn,
chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản theo
Thông tư 45/2014/TT-BNN&PTNT và Thông tư 51/2014/TTBNN&PTNT. Thanh tra xử lý vi phạm đối với cơ sở loại C, tái
kiểm tra vẫn xếp loại C
Tổ chức giám sát ATTP, đánh giá, cảnh báo nguy cơ và truy xuất,
xử lý các trường hợp vi phạm.
Thanh tra chuyên ngành đột xuất các cơ sở nuôi trồng thủy sản,

thu gom nguyên liệu, cơ sở chế biến thủy sản, phát hiện xử lý
nghiêm các vi phạm.

Sở Nông
nghiệp và
PTNT
Sở Nông
nghiệp và
PTNT
Sở Nông
nghiệp và
PTNT

- Thanh tra Sở Nông nghiệp và
PTNT;
- Chi cục Thú Y;
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- UBND các huyện, thành phố.
- Chi cục Thú Y;
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- UBND các huyện, thành phố.
- Chi cục Thú Y;
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- UBND các huyện, thành phố.
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- Chi cục Thú Y;
- UBND các huyện, thành phố.
- Chi cục Thú Y;
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- UBND các huyện, thành phố.

- Chi cục QLCL NLS&TS;
- Chi cục Thú Y;
- UBND các huyện, thành phố.
- Chi cục Thú Y;
- Chi cục QLCL NLS&TS;
- UBND các huyện, thành phố.

Trong năm
2016

Trong năm
2016
Trong năm
2016

Trong năm
2016
Trong năm
2016

Trong năm
2016
Trong năm
2016

9


3


3.1

3.2

3.3
4
4.1
4.2

Hỗ trợ kết nối giữa người sản xuất và kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản
Cung cấp thông tin về các cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản đã
được chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP và các hệ thống
quản lý chất lượng tiên tiến khác (VietGAP, GMP, HACCP...);
Sở Nông
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
thông tin về các chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn, các cơ sở bày
nghiệp và - Sở Công thương;
bán, phân phối sản phẩm được kiểm soát ATTP theo chuỗi, được
PTNT
- UBND các huyện, thành phố.
xác nhận an tồn cho Sở Cơng thương biết thiết lập liên kết các cơ
sở này với các kênh phân phối sản phẩm.
Phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an
Sở Nông
- Chi cục QLCL NLS&TS;
toàn kết hợp với kiểm tra, lấy mẫu giám sát, xác nhận sản phẩm
nghiệp và
- UBND các huyện, thành phố.
an toàn cho người tiêu dùng.
PTNT

Tiếp tục triển khai Chương trình phát triển chuỗi cung cấp rau,
Sở Nơng
- Sở Nơng nghiệp và PTNT;
thịt cho thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận và khuyến khích
nghiệp và - Sở Cơng thương;
phát triển, nhân rộng các chuỗi cung cấp rau, thịt an toàn gắn với
PTNT
- UBND các huyện, thành phố.
giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn tại nơi bầy bán.
Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực
Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ tham gia quản lý
Sở Nơng
chất lượng vật tư nơng nghiệp, an tồn thực phẩm nông lâm thủy
nghiệp và - Chi cục QLCL NLS&TS.
sản, đặc biệt là cán bộ ở tuyến huyện/xã.
PTNT
Sở Nông
Tổ chức các lớp tập huấn về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an
- Chi cục Trồng Trọt &BVTV;
nghiệp và
toàn, hiệu quả theo nguyên tắc “4 đúng”.
- UBND các huyện, thành phố.
PTNT

Liên tục
đến hết
2016

Trong năm
2016

Trong năm
2016

Trong năm
2016
Trong năm
2016

10


11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×