Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Phuong-an-DGH-NHNN-gui-xin-y-kien-09.2021-1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.1 KB, 19 trang )

Phương án đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
I. Ngành nghề kinh doanh 1: Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thương mại
Mã VSIC: K000.00.00
Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư
Ngành nghề kinh doanh không thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư
1. Quy định về thủ tục hành chính
1.1. Thủ tục hành chính 1: Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi
nhánh ở trong nước, phòng giao dịch của ngân hàng thương mại
1.1.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng ngân hàng thương mại
có thể lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4, các ngân hàng thương mại có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng
phương thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý công việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 5 Thông tư số 21/2013/TTNHNN ngày 09/9/2013 về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
1.2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 41.596.800 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 33.654.400 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.942.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,28 %.
1.2. Thủ tục hành chính 2: Thủ tục chấp thuận cho ngân hàng thương mại tự
nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch
1.2.1 Nội dung đơn giản hóa:


Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng ngân hàng thương mại
có thể lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.


2

Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4, các ngân hàng thương mại có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng
phương thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý công việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 5 Thông tư số 21/2013/TTNHNN ngày 09/9/2013 về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại
1.2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 77.251.200 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 71.308.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.942.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,69 %.
1.3. Thủ tục hành chính 3: Thủ tục chấp thuận thay đổi chi nhánh quản lý
phòng giao dịch của ngân hàng thương mại
1.3.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng ngân hàng thương mại
có thể lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4, các ngân hàng thương mại có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng
phương thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 3 Điều 5 Thông tư số 21/2013/TTNHNN ngày 09/9/2013 về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại

1.3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 13.370.400 đồng/năm
- Chi phí tn thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 11.884.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.485.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11%.
1.4. Thủ tục hành chính 4: TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi báo
cáo về việc lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập và Báo cáo kết quả kiểm toán
độc lập cho Ngân hàng Nhà nước
1.4.1 Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính


3

Lý do: Tổ chức tín dụng có thể tổng hợp gửi báo cáo NHNN không phải thực
hiện thủ tục hành chính đơn lẻ.
1.4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9, Khoản 2 Điều 15
và khoản 4 Điều 15 Thông tư 39/2011/TT-NHNN ngày 15/12/2011 quy định về
kiểm toán độc lập đối với TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
1.4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.188.480.000 đồng/năm
- Chi phí tn thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 594.240.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 594.240.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50 %.
1.5. Thủ tục hành chính 5: Thủ tục đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc
tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
1.5.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng doanh nghiệp có thể
lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công

trực tuyến mức độ 4, doanh nghiệp có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương
thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý công việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 13 Thông tư 17/2013/TT-NHNN ngày 16/7/2013 của NHNN
hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của
doanh nghiệp khơng được Chính phủ bảo lãnh.
1.5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 4.159.680 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.337.040 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.822.640 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32,14%.
1.6. Thủ tục hành chính 6: Thủ tục đăng ký thay đổi khoản phát hành trái
phiếu quốc tế của doanh nghiệp khơng được Chính phủ bảo lãnh.
1.6.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng doanh nghiệp có thể
lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.


4

Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4, doanh nghiệp có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương
thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.6.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi Điều 18 Thông tư 17/2013/TT-NHNN ngày 16/7/2013 của NHNN
hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của
doanh nghiệp khơng được Chính phủ bảo lãnh.
1.6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 3.268.320
đồng/năm
- Chi phí tn thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.039.920
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.228.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,82 %.
II. Ngành nghề kinh doanh 2: Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ
Mã VSIC: K000.00.00
Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư
Ngành nghề kinh doanh không thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư
1. Quy định về thủ tục hành chính
1.1. Thủ tục hành chính 1: Thay đổi mức vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân
dân
1.1.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức
trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ cơng
trực tuyến mức độ 4, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể thực
hiện gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý công việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian



5

1.1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 9 Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018 quy định về hồ
sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ
nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
1.1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 35.998.000
đồng/năm
- Chi phí tn thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 34.512.400
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.485.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,1%.
1.2. Thủ tục hành chính 2: Thủ tục thay đổi tên của quỹ tín dụng nhân dân
1.2.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức
trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ cơng
trực tuyến mức độ 4, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể thực
hiện gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý công việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 5 Thông tư số 05/2018/TT-NHNN
ngày 12/3/2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi,
danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
1.2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 54.481.600
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 48.539.200
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.942.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10,9%.
1.3. Thủ tục hành chính 3: Thủ tục thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động của
quỹ tín dụng nhân dân
1.3.1. Nội dung đơn giản hóa


6

Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức
trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể thực
hiện gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý công việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 7 Thông tư số 05/2018/TT-NHNN
ngày 12/3/2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi,
danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
1.3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 19.812.800
đồng/năm
- Chi phí tn thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 18,327.200
đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 1.485.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,49%.
1.4. Thủ tục hành chính 4: Thủ tục chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của
quỹ tín dụng nhân dân
1.4.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức
trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể thực
hiện gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 11 và 12 Thông tư số 05/2018/TTNHNN ngày 12/3/2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã.
1.4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 33.158.592
đồng/năm


7

- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 31.019.328
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.139.264 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,45%.
1.5. Thủ tục hành chính 5: Thủ tục thay chấp thuận thay đổi địa chỉ (khơng
thay đổi địa điểm) đặt trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân

1.5.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức
trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể thực
hiện gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý công việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi khoản 5 Điều 6 Thông tư số 05/2018/TTNHNN ngày 12/3/2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã.
1.5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 17.827.200
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 11.884.800
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.942.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,3 %.
1.6. Thủ tục hành chính 6: Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính của quỹ tín dụng nhân dân
1.6.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể lựa chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức
trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ cơng
trực tuyến mức độ 4, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ có thể thực
hiện gửi hồ sơ bằng phương thức điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.



8

Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 6 Thông tư số 05/2018/TT-NHNN
ngày 12/3/2018 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi,
danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
1.6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 71.369.760
đồng/năm
- Chi phí tn thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 65.427.360
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 5.942.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,3 %.
III. Ngành nghề kinh doanh 3: Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ
ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
Mã VSIC: K064.09.00
Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư
Ngành nghề kinh doanh không thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư
1. Quy định về thủ tục hành chính
1.1. Thủ tục hành chính 1: Thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại
tệ của tổ chức kinh tế
1.1.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ công

trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 12 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN (được sửa
đổi, bổ sung bởi Thông tư số 11/2016/TT-NHNN).


9

1.1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa:7.138.880 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 5.348.160 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.782.720 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25 %.
1.2. Thủ tục hành chính 2: Thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ sung trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
1.2.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý công việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 12 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN (được sửa

đổi, bổ sung bởi Thơng tư số 11/2016/TT-NHNN).
1.2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 7.487.424
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 5.823.552
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.663.872 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22,2 %.
1.3. Thủ tục hành chính 3: Thủ tục chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi,
trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
1.3.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.


10

Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 12 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN (được sửa
đổi, bổ sung bởi Thông tư số 11/2016/TT-NHNN).
1.3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 5.348.160 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 4.159.680 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.188.480 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22 %.
1.4. Thủ tục hành chính 4: Thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
1.4.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ cơng
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 15 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN (được sửa
đổi, bổ sung bởi Thông tư số 11/2016/TT-NHNN).
1.4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 18.451.152 đồng/năm
- Chi phí tn thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 12.300.768 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 6.150.384 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33 %.
1.5. Thủ tục hành chính 5: Thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ sung đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
1.5.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.


11

Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công

trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 15 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN (được sửa
đổi, bổ sung bởi Thơng tư số 11/2016/TT-NHNN).
1.5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 6.417.792
đồng/năm
- Chi phí tn thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 4.991.616
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.426.176 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 22 %.
1.6. Thủ tục hành chính 6: Thủ tục chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
1.6.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 15 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN (được sửa
đổi, bổ sung bởi Thơng tư số 11/2016/TT-NHNN).
1.6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tn thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 5.942.400 đồng/năm
- Chi phí tn thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 4.456.800 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.485.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 25 %.


12

1.7. Thủ tục hành chính 7: Thủ tục xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên
quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư khơng phải là tổ
chức tín dụng.
1.7.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian.
1.7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2 Điều 10 Thông tư 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của
NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngồi.
1.7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.568.899.520 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.802.121.936 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 766.777.584 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30%.
1.8. Thủ tục hành chính 8: Thủ tục xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại
hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư khơng phải

là tổ chức tín dụng.
1.8.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý công việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian
1.8.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 2 Điều 13 Thông tư 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của
NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngồi.
1.8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa


13

- Chi phí tuân thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 2.075.561.472
đồng/năm
- Chi phí tn thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 1.454.996.640
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 620.564.832 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30 %.
IV. Ngành nghề kinh doanh 4: Kinh doanh vàng
Mã VSIC: C.024.02.00
Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư
Ngành nghề kinh doanh không thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư

1. Quy định về thủ tục hành chính
1.1. Thủ tục hành chính 1: Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi để sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ
1.1.1 Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bổ sung các quy định liên quan đến việc cấp phép qua cơ chế một cửa quốc gia
đối với TTHC nêu trên.
Lý do: Hiện nay, Điều 15 Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều
của Nghị định 24/2012/NĐ-CP quy định thủ tục cấp phép TTHC nêu trên theo
phương thức nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp cho NHNN hoặc gửi qua đường bưu
điện đối với các TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh vàng. Do đó, để
hồn thiện cơ sở pháp lý cho việc thực hiện cấp phép qua cơ chế một cửa quốc
gia đối với TTHC này, dự thảo Thông tư đã bổ sung các quy định này.
1.1.2. Kiến nghị thực thi
- Bổ sung khoản 1b vào sau khoản 1a Điều 15 Thông tư 16/2012/TT-NHNN:
"1b. Đối với trường hợp Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi có nhu cầu
nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ đề nghị cấp
phép theo cơ chế một cửa quốc gia thì gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 12
Thông tư này đến Cổng thông tin một cửa quốc gia để được cấp Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu.”
- Bổ sung khoản 5 Điều 15 Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện
thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo cơ chế một cửa
quốc gia:


14

“5. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho DN có vốn ĐTNN
để sản xuất vàng TSMN theo cơ chế MCQG được thực hiện như sau:

a) Nguyên tắc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin về
hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
- Hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc
gia. Việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin, sử dụng
chữ ký số trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống xử lý chuyên
ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và
kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản
sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có);
- Trường hợp hệ thống Cổng thơng tin một cửa quốc gia hoặc hệ thống xử lý
chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gặp sự cố hoặc có lỗi khơng
thể tiếp nhận, trao đổi thơng tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả,
trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc hoặc bản chính
(tập tin định dạng PDF, TIF, JPG... ), trừ văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu được khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Các tài liệu
nộp dưới hình thức hồ sơ giấy trong trường hợp Cổng thông tin một cửa quốc
gia hoặc hệ thống xử lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gặp
sự cố là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực theo quy định của pháp luật hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối
chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao có xuất trình bản chính
để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản
sao so với bản chính.
b) Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
- Khi có nhu cầu thực hiện nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ, doanh nghiệp lập và gửi 01 (một) bộ hồ sơ cho Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam theo quy định tại Điều 12 và điểm a Khoản này;
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem
xét cấp hoặc từ chối cấp phép (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu cho doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư
này và gửi cho doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản này. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thơng báo cho
doanh nghiệp.
1.1.3. Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa


15

- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 11.816.250 đồng/năm
- Chi phí tn thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 7.706.250 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 4.110.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35 %
1.2. Thủ tục hành chính 2: Thay đổi nội dung thông tin doanh nghiệp, TCTD
trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
1.2.1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính này
Lý do: Phù hợp với chủ trương của Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh cắt
giảm, đơn giản hóa TTHC, điều kiện kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động của các doanh nghiệp.
1.2.2. Kiến nghị thực thi
- Do bãi bỏ TTHC nêu trên, các quy định liên quan về hồ sơ và thủ tục tại Điều
9a và Điều 15a Thông tư 16/2012/TT-NHNN được bãi bỏ.
- Ngoài ra, việc quản lý đối với TTHC này được thay thế bằng hình thức báo
cáo, do đó khoản 1a Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1a. Định kỳ hằng quý, DN, TCTD được cấp GPKDMBVM có thực hiện thay

đổi nội dung về thơng tin doanh nghiệp, TCTD trên Giấy phép kinh doanh
mua, bán vàng miếng hoặc điều chỉnh địa điểm KDMBVM (bao gồm thay đổi
tên, địa chỉ của địa điểm KDMBVM, bổ sung địa điểm KDMBVM, chấm dứt
hoạt động KDMBVM tại địa điểm đã được cấp phép hoặc b/cáo với NHNN
theo quy định tại TT này) gửi BC về các nội dung thay đổi, điều chỉnh nêu trên
trong kỳ báo cáo (theo Phụ lục số 10b TT này), cụ thể như sau: a) DN, TCTD
gửi BC của toàn hệ thống cho NHNN (Vụ QLNH) và NHNN CN tỉnh, thành
phố nơi DN, TCTD đặt trụ sở chính; b) DN, TCTD gửi b/cáo của CN, PGD có
phát sinh thay đổi cho NHNN CN tỉnh, TP trên địa bàn có chi nhánh, PGD
đó.”
1.2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 22.284.000
đồng/năm
- Chi phí tn thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 11.142.000
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 11.142.000/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50 %.
1.3 Thủ tục hành chính 3: Cấp giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái
xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia cơng vàng trang sức, mỹ
nghệ với nước ngoài
1.3.1 Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa


16

Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.

Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian
1.3.2 Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 16 Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 3/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng.
1.3.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 5.348.160
đồng/năm
- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 4.753.920
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 594.240 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11%.
1.4 Thủ tục hành chính 4: Điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu
để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia cơng vàng trang
sức, mỹ nghệ với nước ngồi
1.4.1 Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ cơng
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện gửi hồ sơ qua mạng giúp xử lý cơng việc nhanh chóng,
hạn chế phát sinh giấy tờ, nhằm đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi phí in ấn,
bưu điện, tiết kiệm thời gian
1.4.2 Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 16 Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 3/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng.

1.4.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 3.803.136
đồng/năm


17

- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 3.327.744
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 457.392 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13%.
V. Ngành nghề kinh doanh 5: Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
Mã VSIC: K064.00.00
Ngành nghề kinh doanh thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư
Ngành nghề kinh doanh không thuộc Danh mục ngành nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Luật Đầu tư
1. Quy định về thủ tục hành chính
1.1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán
1.1.1 Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Cắt giảm việc thực hiện thủ tục hành chính cấp giấy phép hoạt động cung ứng
trung gian thanh toán đối 03 dịch vụ: dịch vụ Cổng thanh toán điện tử; dịch vụ
hỗtrợ thu hộ, chi hộ; dịch vụ hỗ trợ chuyển tiền điện tử.
Lý do: Trong quá trình rà sốt tổng kết các quy định về điều kiện kinh doanh
cũng như thẩm định các Hồ sơ xin cấp phép, xét về bản chất dịch vụ cũng như
khả năng kiểm soát rủi ro, NHNN dự kiến cắt giảm thủ tục hành chính đối với
03 dịch vụ nêu trên. Các dịch vụ cắt giảm chỉ cần đáp ứng điều kiện kinh doanh
và có hợp đồng hợp tác với ngân hàng nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính.
1.1.2. Kiến nghị thực thi:

Sửa đổi khoản 1, 2, 3 Điều 16 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày
22/11/2012 của Chính phủ về thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
1.1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tn thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 419.037.625
đồng/năm.
- Chi phí tn thủ TTHC sau khi đơn giản hóa dự kiến: 300.200.375
đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 118.837.250 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,36%.


18

1.2. Thủ tục hành chính 2: Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán (trong các trường hợp: hết hạn, bị thu hồi, sửa
đổi, bổ sung và bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được).
1.2.1 Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Quy định tách biệt và cụ thể hơn về các trường hợp: cấp lại Giấy phép; Sửa
đổi, bổ sung Giấy phép;
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ cơng
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện thủ tục hành chính trên mơi trường mạng giúp xử lý
công việc nhanh hơn, tiết kiệm thời gian, minh bạch, hạn chế phát sinh giấy tờ,
nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện.
1.2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 4 Điều 16 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của
Chính phủ về thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

1.2.3. Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Chi phí tn thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 10.391.256 đồng/năm
- Chi phí tn thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 10.151.560 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 239.696 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,31%.
1.3. Thủ tục hành chính 3: Thủ tục thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán
1.3.1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Sửa đổi trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo hướng các tổ chức có thể lựa
chọn gửi hồ sơ đăng ký bằng hình thức trực tuyến.
Nâng cấp thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ cơng NHNN lên dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 các tổ chức có thể thực hiện gửi hồ sơ bằng phương thức
điện tử thay cho hình thức gửi hồ sơ bản giấy.
Lý do: Việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng giúp xử lý
công việc nhanh hơn, tiết kiệm thời gian, minh bạch, hạn chế phát sinh giấy tờ,
nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm chi phí in ấn, bưu điện.
1.3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 5 Điều 16 Nghị định 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của
Chính phủ về thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
1.3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ trước khi cắt giảm, đơn giản hóa: 361.544 đồng/năm


19

- Chi phí tuân thủ sau khi cắt giảm, đơn giản hóa: 237.696 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 123.848 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34%.




×