Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

thanhtra 20211

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.15 KB, 10 trang )

PHÒNG GD-ĐT TRIỆU SƠN
TRƯỜNG THCS THỌ VỰC
Số: 25…./ BCGD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thọ vực, ngày 20 tháng 5 năm 2011

BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG THANH TRA NĂM HỌC 2010 – 2011
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
Trường THCS Thọ Vực thuộc xã Thọ vực. Trường được tách ra từ trường PT
cấp 1-2 Thọ Vực vào năm 1993.Từ năm đó đến nay nhà trường càng ngày càng phất
triển và ổn định . Hoạt động của trường trong năm học 2010 – 2011 có những thuận
lợi, khó khăn sau:
1/ Thuận lợi:
- Nhà trường luôn được sự quan tâm của cấp Ủy Đảng, chính quyền địa
phương và các đoàn thể xã hội. Được sự chỉ đạo sâu sát của Phòng GD-ĐT Triệu sơn.
- Giáo viên trẻ, nhiệt tình công tác. Có lực lượng giáo viên giỏi làm nồng cốt
cho phong trào Thi đua.
- Cơ sở vật chất, phòng học khang trang , bước đầu đáp ứng được nhu cầu cho
giảng dạy và học tập.
2/ Khó khăn:
- Một số phụ huynh đời sống khó khăn về kinh tế nên các em thường xuyên
vừa học vừa phụ giúp gia đình hoặc cha mẹ đi làm ăn xa làm ảnh hưởng đến chất
lượng học tập của các em.
- Các phòng bộ môn chưa có , chưa được cung cấp thiết bị thực hành thí
nghiệm.
- Chưa phối hợp được tốt giáo dục tay ba: Nhà trường - Gia đình - xã hội.
- Môi trường xã hội xung quanh còn nhiều biểu hiện tiêu cực, nên ít nhiều làm


ảnh hưởng đến giáo dục đạo đức học sinh.
B. NỘI DUNG BÁO CÁO:
1/ Đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên
Tổng số: 16 ( nữ: 9) chia ra:
a. Ban giám hiệu: 02
+ Hiệu trưởng: .Trình độ quản lý: Đại học QLGD.
+ Phó hiệu trưởng:
Trình độ chuyên môn ĐHSP Hóa
Trình độ quản lý: Bồi dưỡng CBQLGD.
b. Giáo viên: 10 ( nữ: 6 ) chia ra:
+ GV trực tiếp đứng lớp 10, Trình độ chuyên môn:
- CĐSP: 4
- ĐHSP: 6
- Trung cấp:
+ GV Tổng phụ trách: 01 (Trình độ chuyên môn: ĐHSP)
+ Tỉ lệ GV/lớp: 1.85
1


+ Số GV đạt chuẩn 12/12 tỷ lệ 100%, số GV trên chuẩn 8/12 tỷ lệ70%.
+ Số GV giỏi cấp cơ sở năm học 2010 – 2011: 6/12, tỷ lệ 50 %.
c. Nhân viên: 2 (nữ: 2) chia ra:
+ Kế toán : 01 ( Trình độ chuyên môn: TC )
+ Thư viện –TB : 01 ( Trình độ chuyên môn: Trung cấp )
+ Bảo vệ: 01 ( Hợp đồng )
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Trường có biển trường, cổng trường, có tường rào bao quanh (đang trong giai
đoạn hoàn thành). Trường có nhiều cây xanh và bóng mát, khuôn viên trường luôn
sạch đẹp và được bố trí một cách hợp lý.
- Diện tích đất của nhà trường hơn 3100m2 bình quân hơn 9.5m2/1HS.

+ Phòng học: Trường tầng được xây dựng trên diện tích 320 m2
- Trường có 4 phòng học kiên cố, được trang bị mỗi phòng 10 bộ bàn ghế HS, 01
bộ bàn ghế GV, 01 bảng chống lóa, 02 quạt trần và 04 ngọn đèn 1,2m. Đủ cho học
sinh học 2 ca/ngày. Hiện đang xây dựng 8 phòng học chuẩn bị đưa vào sử dụng.
+ Phòng làm việc:
Văn phòng 01 làm việc chung (Trong đó có 1 phòng HT và 1 phòng Hiệu phó)
+ Phòng thực hành bộ môn:
Chưa có
-Phòng thực hành tin học: Chưa có
- Phòng thực hành môn Vật lý- Công nghệ.Chưa có
- Phòng thực hành môn Hóa – Sinh.Chưa có
- Phòng thư viện: Chưa
+ Bàn ghế:
- Bàn ghế GV: 6 bộ.
- Bàn ghế HS (loại 2 chỗ ngồi) : 70 bộ.
- Bảng đen: 6
+ Đồ dùng dạy học:
- Khối 6 : 1 bộ
- Khối 7 : 1 bộ
- Khối 8 : 1 bộ
- Khối 9 : 1 bộ
+ Sách giáo khoa-SGV-STK:
* Tổng số SGK: 726 quyển
- Khối 6 : 150 quyển
- Khối 7 : 200 quyển
- Khối 8 : 156 quyển
- Khối 9 : 220 quyển
* Tổng số SGV: 477
- SGV 121 quyển
- SGV 116 quyển

2


- SGV 123 quyển
- SGV 117 quyển
* Tổng số STK: 850
Trường đã kết nối mạng Internet phục vụ cho công tác quản lý của BGH và
cập nhật thông tin giảng dạy cho GV, trường đã thực hiện hộp thư điện tử (Email) để
gửi, nhận thông tin đến PGD và 1 số trường khác. Nhà trường dự kiến sẽ kết nối
Internet tới phòng máy để giảng dạy cho HS.
+ Khu sân chơi và bãi tập:
- Diện tích sân chơi cho học sinh là 1200m 2 rộng bê tông hóa có trồng cây xanh,
bóng mát; luôn giữ vệ sinh sạch sẻ. Trường đang làm hồ sơ xin chuyển quyền sử
dụng đất để trình lên cơ quan cấp trên xin cấp chủ quyền.
- Có nhà vệ sinh : dùng chung cho GV và HS ( 8 hố: nam, nữ riêng) sử dụng tốt
không làm ô nhiểm môi trường.
- Sử dụng nguồn nước : Giếng nước khoan.
- Sân trường có hệ thống thoát nước.
- Trường có khu vực để xe riêng cho giáo viên và học sinh
Cơ sở vật chất được BGH phân công giao trách nhiệm cụ thể đến từng thành
viên; các phòng học được khóa lại cẩn thận hàng ngày, mỗi đêm đều có phân công
Bảo vệ ngủ tại trường. Nên việc sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất hiện có rất tốt.
3. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường:
3.1- Kế hoạch phát triển giáo dục:
a. Thực hiện chỉ tiêu, số HS từng lớp, khối lượng và toàn trường:
Số
Đầu Năm
Khối
Lớp Số HS Nữ Tỉ-lệ %
48

22
6
2
54
23
7
2
55
25
8
2
60
30
9
2
Cộng
8
217
100
b. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục:
Đánh giá việc thực hiện kế hoạch
+ Thuận lợi:
- Xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về PC GDTHCS liên tục từ năm
2001 đến nay.
- Cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương hết sức quan tâm đến công tác phổ
cập.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình tham gia công tác
+ Khó khăn:
- Điều kiện kinh tế ở địa phương còn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo còn trên
20.%.

- Đối tượng huy động ra lớp phổ cập đạt 95%
3


+ Các biện pháp khắc phục:
- Tranh thủ sự chỉ đạo của chính quyền địa phương và sự hổ trợ của các ban
ngành đoàn thể.
- Vận động ra lớp , huy động tối đa đối tượng ra lớp.
+ Kết quả đạt được: Năm 2010 xã đạt chuẩn quốc gia về PC GDTHCS.
c. Thực hiện quy chế tuyển sinh:
- Trường tuyển sinh đúng độ tuổi quy định, vận động HS trong địa bàn quản lý
ra lớp đạt tỉ lệ là 100%
d. Hiệu quả đào tạo của nhà trường:
- Khóa học 2007 – 2011: 95%%
+ Học sinh lớp 9 xét tốt nghiệp THCS các năm:
- Năm học 2010 – 2011: Xét 60/60 HS tốt nghiệp, đạt tỷ lệ 100% (cả 2 lần)
+ Học sinh giỏi năm 2010-2011:
- Năm học 2010 – 2011: Có 09 HS giỏi cấp huyện, trong đó văn hóa 6 Mỹ
thuật 3.
* Năm học 2010-2011
LỚP

6
7
8
9
TC

TS


48
55
53
60
216

HỌC LỰC
Giỏi
4
2
2
5
13

Tỉ lệ%
8.3
3.6
3.8
8.3
13

Khá
13
19
22
16
70

Tỉ lệ%
27.1

47.3
41.5
26.7
32.4

TB
18
26
23
36
103

Tỉ lệ%
37.5
47.3
43.4
60
47.7

Yếu
13
8
6
3
30

Tỉ lệ%
27.1
14.5
11.3

5
13.9

Kém

Tỉ
lệ
%

* Năm học 2010-2011
LỚP

6
7
8
9

TS

48
55
53
60

HẠNH KIỂM
Tốt
30
35
43
46


Tỉ lệ%
62.5
63.6
81.1
76.7

Khá
18
20
10
14

Tỉ lệ%
37.5
36.4
18.9
23.3

154

71.3

62

28,7

TB

Tỉ lệ%


Yếu

Tỉ lệ
%

3.2- Hoạt động giáo dục đạo đức học sinh:
a) Thực hiện nội dung chương trình, kế hoạch GD đạo đức trong và NGLL.

4


b) Hoạt động các đoàn thể:
+ Hoạt động công đoàn: Tổng số 16/16 CĐV. Công đoàn làm tốt vai trò
chức năng của mình: Thực hiện cuộc vận động dân chủ hóa trường học, phát động
phong trào thi đua hai tốt, phong trào học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh. kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách đối với CBGV-CNV. Công đoàn tìm
hiểu tâm tư nguyện vọng của CĐV, tuyên truyền vân động CĐV về ý thức lao động
và chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước ; Thực
hiện tốt cuộc vận động "Hai không" với bốn nội dung và cuộc vận động mỗi thầy cô
giáo là một tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo; Triển khai phong trào thi
đua “ xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực “theo kế hoạch của phòng
GD-ĐT Triệu sơn
+ Hoạt động Đội TNTP Hồ chí Minh: Đội đã hoạt động theo 5 chương trình
mà HĐĐ qui định. , mua tăm tre ủng hộ hội người mù trị giá 5.000đ /HS, Tham gia
viết thư quốc tế UPU lần thứ 40 ; Phát động phong trào phiếu học tốt trong HK1 (đạt
5 điểm tốt/HS) Tham gia chăm sóc đền thờ Khang Quốc Công Lê Lộng. Ngoài ra thi
đua giữ gìn trường lớp xanh sạch đẹp
+ Hoạt động Hội Chữ Thập Đỏ_Y tế học đường: Hội CTĐ làm tốt vai trò
của mình: Lập được tủ thuốc (trang bị một số thuốc thông thường) để chăm sóc sức

khỏe ban đầu cho học sinh trước khi chuyển đến trạm y tế, theo dõi kiểm tra vệ sinh
môi trường. Quản lý hồ sơ khám sức khỏe học sinh, liên hệ trạm y tế việc khám sức
khỏe định kỳ cho học sinh.
c. Hoạt động của GVCN :
+ Sinh hoạt chủ nhiệm cũng được duy trì tốt.
d. Việc kết hợp giữa nhà trường – gia đình – xã hội:
3.3- Hoạt động và chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn văn hóa:
a. Thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch giảng dạy các môn văn hóa:
- Trường thực hiện nội dung chương trình khung 37 tuần của Bộ quy định và
thực hiện PPCT 1 số môn do SGD ban hành.
- Tổ chức giảng dạy đủ các môn theo qui định của bộ, dạy tự chọn môn học ở
khối 6-7 (khối 8-9 dạy tự chọn chủ đề bám sát môn toán)
- Hàng tuần GV thực hiện lên báo giảng tuần và kế hoạch mượn ĐDDH.
- Thực hiện chương trình: Thực hiện chương trình của năm học.
- Tất cả giáo viên đều thực hiện đầy đủ hồ sơ soạn giảng đúng qui định, thông tin
báo cáo kịp thời, chính xác, đúng thời gian.
- Các tổ chuyên môn sinh hoạt chuyên môn theo điều lệ trường PT và theo kế
hoạch của nhà trường, họp sinh hoạt theo định kỳ 2 tuần/ lần. Trường thực hiện kế
hoạch dạy học theo đúng phân phối chương trình qui định của Bộ.
b. Chất lượng GV qua dự giờ thăm lớp:
- BGH dự giờ được: 77tiết. (HT dự 37 tiết + P.HT dự 40 tiết)
- Tổ trưởng tổ XH dự: 32 tiết
- Tổ trưởng tổ TN dự: 29 tiết
- GV dự giờ lẫn nhau: 184+224= 408 tiết (XH+TN)
- Thao giảng 24 tiết (TN: 16, XH: 8 )
- Hội giảng 02 tiết
5


- Tổ chức chuyên đề : Tổ chức 2 chuyên đề:

1) Một số biện pháp phát huy tính tích cực của HS trong quá trình học
môn Toán lớp 9.
2) Một số kinh nghiệm nâng cao chất lượng giờ lên lớp ở môn sinh học.
* Qua dự giờ rút kinh nghiệm lẫn nhau chất lượng giảng dạy của GV từng
bước được nâng lên rõ rệt.
3.4- Chất lượng các hoạt động giáo dục khác:
Trường thực hiện theo công văn số 87/PGDĐT-GDTrH ngày 15/9/2008 V/v
Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2010- 2011: HĐ giáo dục NGLL 2 tiết/ tháng theo chủ
đề hàng tháng và hoạt động hướng nghiệp 1 tiết/ tháng.
Ngoài tiết dạy GDCD chính khóa trường còn tổ chức tốt sinh hoạt ngoại khóa
theo chủ đề hàng tháng như: 20/11 "kỷ niệm Ngày Nhà Giáo Việt Nam" (tổ chức cho
HS làm 10 tờ báo tường chủ đề Nhớ ơn thầy cô).
+ Sinh hoạt dưới cờ đầu tuần được duy trì có nề nếp. Tổ chức cho HS kể chuyện
về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh hàng tuần dưới sân cờ.
+ Sinh hoạt nghị quyết 32/2007 NQ-CP. của chính phủ (về một số giải pháp cấp
bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông)
+ Sinh hoạt điều lệ trường THCS (phần nhiệm vụ học sinh) và nội quy nhà
trường.
4. Công tác quản lý của Hiệu trưởng:
4.1- Xây dựng kế hoạch năm học :
- Từ BGH đến tổ khối chuyên môn đều có kế hoạch hoạt động cụ thể, qua mỗi
tháng đều có đánh giá, đối chiếu với kế hoạch đề ra.
- Trường thực hiện tốt các văn bản chỉ đạo về chuyên môn, chính sách pháp luật
Nhà nước và vệ sinh môi trường.
- Tất cả CBGV đều nhận thức đúng về chỉ tiêu kế hoạch đề ra (Do được bàn bạc
trong hội đồng sư phạm), nên thực hiện có chất lượng cao. Tuy nhiên vẫn còn một số
giáo viên do hạn chế về trình độ chuyên môn nên thực hiện chưa tốt.
4.2- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên:
a. Bố trí, sử dụng đội ngũ CBGV-CNV:
- Phân công, phân nhiệm phù hợp với chuyên ngành đào tạo và phù hợp với

năng lực sở trường của từng CBGV – CNV.
- Tất cả cán bộ, giáo viên và nhân viên đều có một bộ hồ sơ để quản lý, được
cập nhật đánh giá theo thời gian hàng năm.
b. Quản lý kỷ luật lao động, thực hiện chủ trương đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước.
- 100% CBGV-CNV chấp hành tốt chính sách pháp luật của Nhà nước; gương
mẫu thực hiện đầu đù nghĩa vụ của CBCC, các quy định của điều lệ nhà trường, quy
chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
- Không có trường hợp GV dạy thêm trái quy định.
c. Bồi dưỡng chuyên môn, ngoại ngữ, tin học:
- Số CBGV có bằng A Tin học: 12
- Số GV có máy vi tính 10/12 (Đã kết nối Internet 8GV)
d. Việc thực hiện kiểm tra nội bộ của trường:
6


- Nhà trường đã kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo được 12/12GV, ). Trong
đó xếp loại Tốt: 6 ; Khá: 06; ĐYC: 00
đ. Cơng tác khen thưởng-kỷ luật đối với GV – nhân viên:
Thực hiện cơng tác thi đua – khen thưởng đúng luật định, cơng khai dân chủ.
Trong năm khơng có trường hợp CBGV-CNV bị kỷ luật.
4.3- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường:
- Cơng tác quản lý hành chánh: Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ quản lý quy
định ghi trong điều lệ trường THCS; Cập nhật kịp thời hồ sơ hành chính; Quản lý và
cấp phát bằng TN cho học sinh đúng quy định.
- Thực hiện quản lý tài chính: Thu – chi rõ ràng đúng ngun tắc tài chính,
cơng khai minh bạch theo đúng quy chế chi tiêu nội bộ. Thu học phí theo quyết định
của UBND tỉnh, khơng thu các khoản trái với quy định của ngành và của địa phương.
4.4- Thực hiện chế độ chính sách và quy chế dân chủ:
- Thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với CBGV-CNV và HS như: Cấp

phát lương và các chế độ quy định kịp thời, nâng lương GV theo hạn định, miễn giảm
học phí cho HS theo đúng hướng dẫn của tỉnh, . . .
- Triển khai đầy đủ các văn bản dưới luật hướng dẫn thực hiện về quyền lợi và
nghĩa vụ của người dạy, người học.
- Cơng khai các vấn đề mang tính tập thể, lấy ý kiến của CBGV-CNV để có sự
thống nhất trong cơng việc.
- Triển khai và thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học.
4.5- Cơng tác tham mưu và xã hội hóa giáo dục:
a. Đối với Phòng GD-ĐT:
- BGH thường xun xin ý kiến chỉ đạo về cơng tác chun mơn, về hoạt
động giáo dục và sắp xếp xây dựng cơ sở vật chất.
- Thơng tin báo cáo kịp thời, chính xác, đúng thời gian.
b. Đối với địa phương:
- BGH thường xun báo cáo hoạt động của nhà trường và tranh thủ sự hỗ
trợ của chính quyền địa phương, các ban ngành đồn thể tạo điều kiện thuận lợi cho
trường hoạt động.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Hội khuyến học xã quan tâm đến tình hình học tập
của học sinh, hỗ trợ kịp thời những học sinh gặp khó khăn.
4.6- Quản lý và tổ chức giáo dục học sinh:
a) Số lượng học sinh: (Tính đến ngày 28/3/2009)
Khối

Số

6

Lớp
3

7


3

8

2

9

2

Cộng

10

Đầu Năm
Số HS
Nữ Tỉ lệ nữ

95
97
83
63
338

47
42
40
37
166


49.5%
43.3%
48.2%
58.7%
49.1%

Cuối Năm
Số HS
Nữ
93
46
96

41

82

39

60

36

331

162

Bỏ học
Số HS TL%


Lý do tănggiảm

7


So với đầu năm giảm 7 HS (trong đó 02 chuyển trường), tỉ lệ 2.07%; nguyên
nhân: Do hoàn cảnh khó khăn theo gia đình đi thành phố làm thuê.
b) Khen thưởng – kỷ luật học sinh:
- Thực hiện khen thưởng-kỷ luật HS đúng theo điều lệ trường PT.
- Quản lý hồ sơ khen thưởng-kỷ luật HS đúng quy định, cập nhật đầy đủ theo
từng học kỳ.
c) Xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại HS: Xét ký duyệt đầy đủ danh sách HS
lưu ban, bỏ học, được lên lớp đúng quy định.
d) Quản lý hướng dẫn việc học thêm, dạy thêm: Thực hiện nghiêm túc việc
thực hiện dạy thêm, học thêm trái quy định.
e) Quản lý học 2 buổi/ngày: BGH xếp lịch trực đầy đủ các buổi trong tuần, đảm
bảo an toàn vệ sinh học đường, không có trường hợp vi phạm xảy ra trong phạm vi
trường.
4.7- Phối hợp công tác giữa nhà trường với các đoàn thể quần chúng:
Ngay đầu năm học trường đã tổ chức hội nghị cha mẹ học sinh, bầu ban đại
diện cha mẹ học sinh các lớp và cử ra BĐD CMHS trường gồm 8 thành viên. BĐD
Hội hoạt động theo điều lệ, có kế hoạch cụ thể. Ban đại diện cha mẹ học sinh kết hợp
tốt với nhà trường trong mọi hoạt động, luôn hỗ trợ tích cực cho nhà trường trong
việc thực hiện kế hoạch năm học, đặc biệt là công tác xã hội hóa giáo dục. Cụ thể:
Ban đại diện cha mẹ học sinh đứng ra vận động mua ước uống cho học sinh 4.000 đ/
HS/ tháng, để cùng với nhà trường trang trãi bớt một phần các chi phí phục vụ cho
hoạt động học tập của học sinh. Ngoài ra BĐD CMHS các lớp còn đóng góp 217cái
ghế nhựa cho HS ngồi dự sinh hoạt.
C/ Đánh giá chung:

1. Mặt mạnh:
- Được sự quan tâm của cấp uỷ, UBND xã nhiệt tình giúp đở của các ban
ngành đoàn thể địa phương, tạo điều kiện cho trường hoạt động.
- Đội ngũ giáo viên đoàn kết thống nhất, nhiệt tình công tác.
- Các tổ chức đoàn thể hoạt động tích cực.
- BGH lập được kế hoạch chung xây dựng hướng đi đúng nhu cầu thực tế.
2/ Tồn tại:
- Giáo viên kiến thức sư phạm không đều và phải dạy chéo môn, một số
giáo viên mới ra trường tay nghề còn yếu.
- Thu quỹ học phí còn thấp. Cơ sở vật chất trang thiết bị một phần bị
xuống cấp.
- Khuôn viên nhà trường hẹp.
3/- Những kiến nghị:
8


1/ Phòng GD và ĐT Triệu sơn:
- Bổ sung thiết bị cho các phòng bộ môn để đưa vào hoạt động, nâng cao hiệu
quả học tập của học sinh.
- Cấp Máy chiếu đa năng để nhà trường thực hiện tốt đổi mới giáo dục phổ thông
2/ Chính quyền địa phương:
-Hoàn thiện 8 phòng học để đưa vào sử dụng năm 2011-2012

HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- PGD&ĐT để b/c
- Lưu VT.

Trần Đình Thanh


9


5. Công tác kiểm tra của hiệu trưởng
Ngay đầu năm học trường đã phân công giao nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể đến từng
thành viên trong BGH và giáo viên nên các thành viên đều có ý thức trách nhiệm cao
trong thực hiện nhiệm vụ của mình.
- Ngày giờ công: Thực hiện nghiêm túc giờ làm việc, giờ lên lớp, giáo
viên nghỉ dạy có xin phép và lập kế hoạch dạy bù.
- Thực hiện chương trình: BGH theo dõi kiểm tra đối chiếu sổ đầu bài, lịch
báo giảng, kết hợp dự giờ, thăm lớp. Quản lý được việc thực hiện chương trình của
giáo viên.
- BGH dự giờ được 57 tiết (15 Tốt, 26 Kh, 16ĐYC)
- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn: Đã xem tồn bộ hồ sơ GV trong HK 1. 100%
GV hoàn thành các hồ sơ quy định (Tốt 19 – Kh 03)
Kiểm tra tay nghề (Kiểm tra hoạt động sư phạm GV): Đã KT 13 GV, hòan
thành hồ sơ 10 GV). Xếp loại: Tốt 10 – Kh 3.
* Đánh giá: 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc, đúng phân phối chương
trình quy định của Bộ GD-ĐT.
- Hoạt động dạy và học là hoạt động trọng tâm, cơ bản của nhà trường được
quán triệt trong toàn thể HĐGV, giáo viên phải đầu tư cho quy trình soạn giảng, phải
thực hiện nghiêm túc giờ dạy theo đúng phân phối chương trình của Bộ, giáo viên khi
lên lớp phải hiểu rõ đối tượng để chuẩn bị bài giảng cho phù hợp. Giáo viên luôn
quan tâm đến chất lượng học tập của HS, nên thường áp dụng đổi mới phương pháp
giảng dạy. Chú ý bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
+ Tổ chức chuyên đề : Tổ chức 2 chuyên đề:
1) Một số biện pháp phát huy tính tích cực của HS trong quá trình học
môn GDCD lớp 9.
2) Một số kinh nghiệm nâng cao chất lượng giờ lên lớp ở môn sinh học.
+ Dự giờ:

- GV: Dự giờ 2tiết/tháng theo quy định, có ghi chép và rút kinh nghiệm sau
mỗi tiết dạy.
Tổ chức họp hội đồng trường và họp tổ chuyên môn đúng qui định ghi tại điều lệ
trường PT.

10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×