Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

QC-73-lam_viec_cua_BCH_Dang_bo_khoa_XVIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.23 KB, 6 trang )

ĐẢNG BỘ KHỐI CÁC CƠ QUAN TỈNH
ĐẢNG UỶ SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

*

Hải Dương, ngày 29 tháng 5 năm 2015

Số: 73 -QC/ĐU

QUY CHẾ
Làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ Sở Giao thơng vận tải
Khóa XVIII, Nhiệm kỳ 2015 - 2020
------------Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và quy định thi hành Điều lệ
Đảng của Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
Căn cứ Quy định số 98-QĐ/TW ngày 22/3/2004 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng (khoá IX) "Quy định chức năng nhiệm vụ của tổ chức cơ sở Đảng cơ quan";
Căn cứ Quyết định số 423-QĐ/ĐUK ngày 20/4/2015 của Đảng ủy Khối các
cơ quan tỉnh về việc chuẩn y Ban Chấp hành Đảng bộ, BTV, Bí thư, Phó bí thư
Đảng ủy Sở Giao thơng vận tải khóa XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020;
Ban chấp hành (BCH) Đảng bộ xây dựng quy chế làm việc như sau:
NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của BCH Đảng bộ đối với hoạt động của các chi
bộ trực thuộc, đội ngũ đảng viên và các đoàn thể quần chúng trong đảng bộ;
đảm bảo sự phối kết hợp chặt chẽ, thống nhất với Thủ trưởng cơ quan nhằm xây
dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh gắn với xây dựng cơ quan, đoàn thể trong
sạch vững mạnh.
2. Hoạt động của tập thể và mỗi thành viên BCH phải tuân theo nguyên
tắc tập trung dân chủ - chế độ tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
3. Đảm bảo và phát huy dân chủ trong sinh hoạt; xây dựng lề lối làm việc


khoa học, hoạt động có chương trình, kế hoạch và tn thủ các nguyên tắc, quy
trình do cấp trên hướng dẫn.
Chương I
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA BCH VÀ TỪNG CẤP UỶ VIÊN

Điều 1. BCH chịu trách nhiệm trước Đảng bộ và Đảng ủy Khối các cơ
quan tỉnh về việc lãnh đạo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức Đảng cơ
quan theo Quy định số 98-QĐ/TW ngày 22/3/2004 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng (khố IX) xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh gắn với xây dựng cơ
quan và các đoàn thể quần chúng trong cơ quan trong sạch vững mạnh.
Điều 2. BCH thảo luận và quyết định những vấn đề sau:
1. Những chủ trương, biện pháp và kế hoạch thực hiện nghị quyết, chỉ thị
của cấp trên.
1


2. Chương trình, nội dung cơng tác tháng, q, năm; báo cáo sơ kết, tổng
kết 6 tháng, hàng năm của Đảng bộ và các báo cáo sơ kết, tổng kết những
chuyên đề công tác theo chỉ đạo của cấp trên.
3. Các công việc chuẩn bị cho Đại hội Đảng bộ như: Kế hoạch Đại hội,
công tác nhân sự, báo cáo chính trị.
4. Nghe và cho ý kiến về những vấn đề do Ban Thường vụ (BTV) đã giải
quyết giữa 2 kỳ họp của BCH.
5. Ban hành quy chế làm việc của UBKT; nghe và cho ý kiến chỉ đạo
hoạt động của UBKT theo định kỳ 6 tháng, 1 năm; kết luận các cuộc kiểm tra
của BCH.
6. Chuẩn y kết quả Đại hội chi bộ, chia tách, sát nhập chi bộ và chỉ định
Chi uỷ, bí thư, phó bí thư chi bộ và đề nghị bổ sung Uỷ viên BCH và cán bộ chủ
chốt của Đảng ủy khi có sự biến động.
7. Đánh giá chất lượng các chi bộ, chất lượng đảng viên hàng năm; đề

nghị cấp trên xét công nhận Đảng bộ trong sạch, vững mạnh; quyết định hoặc
đề nghị cấp trên khen thưởng tổ chức Đảng trực thuộc và đảng viên.
8. Thảo luận, thống nhất ý kiến tham gia với Thủ trưởng cơ quan hoặc cơ
quan có thẩm quyền về công tác tổ chức và cán bộ trong cơ quan gồm những
nội dung sau:
8.1. Các chủ trương kiện toàn tổ chức, sắp xếp bộ máy của cơ quan
8.2. Nhận xét đánh giá cán bộ hàng năm, giữa nhiệm kỳ, trước khi hết nhiệm
kỳ, xây dựng, rà soát bổ sung quy hoạch cán bộ; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; luân
chuyển, thi hành kỷ luật, khen thưởng theo phân cấp; cử cán bộ đi đào tạo, học tập...
kể cả cán bộ thuộc diện quản lý của cấp trên theo quy trình hoặc khi thấy cần thiết.
8.3. Những nội dung đề xuất với Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh xem xét
quyết định đối với những vấn đề về công tác tổ chức và cán bộ của cơ quan
thuộc thẩm quyền của cấp trên.
9. Xét đề nghị kết nạp đảng, công nhận đảng viên chính thức; quyết định kỷ
luật đảng viên theo thẩm quyền; đề nghị kỷ luật đảng viên thuộc thẩm quyền của
cấp trên; giới thiệu quần chúng ưu tú học lớp bồi dưỡng kết nạp Đảng.
10. Nghe báo cáo, đánh giá và đề ra các chủ trương lãnh đạo, chỉ đạo các
hoạt động của các tổ chức đoàn thể. Đánh giá kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ
chính trị của cơ quan.
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của BTV Đảng ủy
1. Nghiên cứu những chủ trương, biện pháp và kế hoạch thực hiện nghị
quyết, chỉ đạo của cấp trên, dự thảo chương trình, nội dung cơng tác tháng, q,
năm; báo cáo sơ kết 6 tháng, tổng kết năm của Đảng bộ và các báo cáo sơ kết
tổng kết những chuyên đề công tác theo sự chỉ đạo của cấp trên trình BCH
quyết định.
2. Đề xuất và dự kiến các công việc chuẩn bị cho Đại hội Đảng bộ như:
Kế hoạch Đại hội, cơng tác nhân sự, báo cáo chính trị... trình BCH.
3. Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập Hội nghị BCH.
2



4. Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động của BCH và của Đảng bộ với cấp
uỷ cấp trên theo quy định.
5. Giải quyết các công việc của Đảng bộ giữa hai kỳ họp của BCH.
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Bí thư Đảng ủy
1. Nắm vững các nghị quyết, chỉ thị, chủ trương chính sách của cấp trên
và quy chế của BCH; chủ động đề xuất với BTV những chủ trương, kế hoạch,
biện pháp triển khai thực hiện để BTV trình BCH xem xét quyết định; lãnh đạo, đôn
đốc chỉ đạo thực hiện theo sự phân công của BCH, BTV.
2. Chuẩn bị hoặc chỉ đạo việc chuẩn bị nội dung và chủ trì Hội nghị
BCH, BTV, kết luận những vấn đề đã được BCH, BTV thảo luận theo đúng
nguyên tắc tập trung dân chủ.
3. Duy trì hoạt động của BCH, BTV đúng nguyên tắc và những chế độ đã
được quy định; sinh hoạt đúng kỳ hạn; giữ vững sự đoàn kết thống nhất trong
nội bộ.
4. Thay mặt BCH, BTV giữ mối liên hệ và phối hợp công tác với Thủ
trưởng cơ quan; báo cáo, thông báo, phản ánh với cấp uỷ cấp trên và Thủ trưởng
cơ quan các quyết định của tập thể cấp uỷ đối với những vấn đề quy định tại điều
2; tham dự các kỳ họp, các cuộc làm việc với cấp uỷ cấp trên.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Bí thư Đảng ủy
- Thay mặt Bí thư giải quyết cơng việc khi Bí thư đi vắng; cùng Bí thư
giải quyết các công việc hàng ngày và thực hiện các công việc được Bí thư uỷ
quyền.
- Chủ động đề xuất, cùng Bí thư chuẩn bị nội dung các kỳ họp của BCH,
BTV.
Điều 6. Uỷ viên BTV
1. Tham gia đầy đủ các cuộc họp, thảo luận, biểu quyết công việc của
BTV.
2. Phản ảnh tình hình đề xuất và chuẩn bị các vấn đề thực hiện trách
nhiệm được phân công để BTV xem xét quyết định.

3. Được phân công phụ trách một số công việc cụ thể của Đảng bộ.
4. Được phân công phụ trách một số chi bộ; kiểm tra, giám sát, đôn đốc
các chi bộ thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của cấp trên và của BCH.
5. Tham dự các kỳ họp của chi bộ theo định kỳ hoặc khi cần thiết; nắm tâm
tư, nguyện vọng của cán bộ, đảng viên và quần chúng; kịp thời phản ánh và đề xuất
với BTV biện pháp giải quyết những vấn đề cần thiết ở chi bộ.
Điều 7. Ủy viên BCH Đảng bộ có trách nhiệm, quyền hạn:
1. Thảo luận, biểu quyết những nội dung công tác thuộc thẩm quyền của
BCH đã quy định tại Điều 2 Quy chế này.
2. Nắm vững chủ trương, nghị quyết của BCH và cấp trên; truyền đạt và
tổ chức thực hiện nghiêm túc trong lĩnh vực công tác được BCH phân công phụ
trách.
3


3. Nắm bắt và báo cáo, phản ánh với BCH tình hình thực hiện nhiệm vụ
được BCH phân cơng phụ trách; tâm tư nguyện vọng khó khăn vướng mắc của
cán bộ, đảng viên và quần chúng trong cơ quan.
4. Gương mẫu rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống, thường
xuyên học tập nâng cao trình độ để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
5. Trong công việc phải thực hiện theo đúng cương vị công tác được phân
công, không được sử dụng danh nghĩa cấp uỷ nếu không được uỷ nhiệm.
6. Được phân công phụ trách một mặt công tác, một hoặc một số cơ sở.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát nắm chắc tình hình mới phát sinh ở cơ sở
hoặc lĩnh vực phụ trách để báo cáo với BTV Đảng ủy có biện pháp giải quyết
kịp thời.
Chương II
MỐI QUAN HỆ CỦA ĐẢNG UỶ VỚI THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
VÀ CÁC ĐOÀN THỂ QUẦN CHÚNG


Điều 8. Mối quan hệ với Thủ trưởng cơ quan
1. Thủ trưởng cơ quan (hiện tại kiêm nhiệm chức danh Bí thư Đảng ủy)
có trách nhiệm thơng báo với Đảng uỷ tình hình thực hiện công tác và những
chủ trương, nhiệm vụ công tác trong tháng, quý, năm của cơ quan. Tạo điều
kiện cho Đảng uỷ thực hiện nhiệm vụ công tác xây dựng Đảng.
2. Đảng uỷ có trách nhiệm xây dựng những chủ trương công tác lãnh đạo,
chỉ đạo đảng viên, cán bộ cơng chức đồn kết phấn đấu hồn thành nhiệm vụ
chun mơn của cơ quan.
3. Những vấn đề có liên quan nhất là những vấn đề về công tác tổ chức
cán bộ phải được Đảng uỷ và Thủ trưởng cơ quan bàn bạc kỹ để thống nhất.
Nếu không đạt được sự thống nhất thì thực hiện theo nguyên tắc Điều lệ Đảng
hoặc quyết định theo chức năng, nhiệm vụ do pháp luật quy định.
Điều 9. Mối quan hệ với các đoàn thể quần chúng
- Đảng uỷ lãnh đạo và tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn thể thực hiện
tốt chức năng nhiệm vụ theo Điều lệ của các tổ chức đoàn thể quy định
- BCH các tổ chức đoàn thể có trách nhiệm nắm bắt tâm tư nguyện vọng,
đời sống của đoàn viên báo cáo với Đảng ủy và kiến nghị, đề xuất với Thủ
trưởng cơ quan có biện pháp giải quyết, tháo gỡ, chăm lo quyền lợi của cán bộ,
cơng chức, người lao động.
- Các chương trình, kế hoạch, hoạt động của Cơng đồn ngành giao thơng
vận tải phải có sự thống nhất của Đảng ủy trước khi triển khai thực hiện.
Điều 10. Đảng uỷ luôn giữ mối quan hệ chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền
địa phương nơi có trụ sở của cơ quan. Thường xuyên nắm bắt tình hình mối
quan hệ của đảng viên giữa nơi cơng tác và nơi cư trú.
Chương III
4


CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC


Điều 11. Chế độ sinh hoạt
1. BTV Đảng uỷ, BCH và các chi bộ mỗi tháng sinh hoạt 1 lần vào trước
ngày 10 hàng tháng và họp đột xuất khi cần thiết.
2. Đảng bộ họp toàn thể vào dịp tổng kết năm.
3. Đại hội Đảng bộ được tổ chức theo quy định của Điều lệ Đảng và
hướng dẫn của cấp uỷ cấp trên.
Trong các kỳ họp phải chuẩn bị kỹ nội dung và được thông báo trước;
những nội dung quan trọng và những vấn đề lớn phải được chuẩn bị bằng văn
bản gửi trước cho các thành viên nghiên cứu.
Điều 12. Chế độ quản lý đảng viên
1. Đảng viên trong Đảng bộ đều có trách nhiệm nghĩa vụ đóng góp cơng
sức của mình vào việc xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh, xây dựng đơn
vị, cơ quan vững mạnh, văn hoá.
2. Mọi hoạt động của đảng viên đều tuân thủ sự quản lý của các cấp uỷ
Đảng và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan Đảng.
3. Đảng viên có trách nhiệm báo cáo với chi bộ, Đảng uỷ tình hình thực hiện
nhiệm vụ do tổ chức Đảng giao và các vấn đề khác theo quy định của Đảng.
Điều 13. Phân công nhiệm vụ cho đảng viên
1. Các chi bộ phải phân công nhiệm vụ cho từng đảng viên.
2. Đảng uỷ phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cấp uỷ viên và đảng viên
thực hiện một số nhiệm vụ công tác cụ thể của Đảng ủy.
Điều 14. Chế độ phê bình và tự phê bình
1. Mỗi cấp uỷ viên và từng đảng viên 1 năm tiến hành tự phê bình và phê
bình bằng văn bản gửi chi bộ và Đảng uỷ. Hàng tháng tự phê bình và phê bình
trực tiếp tại chi bộ.
2. Trên cơ sở phê bình và tự phê bình của Đảng viên; Đảng uỷ đánh giá,
nhận xét, phân loại đảng viên theo quy định.
Điều 15. Chế độ kiểm tra, giám sát
Công tác kiểm tra giám sát của cấp ủy, ủy ban kiểm tra Đảng ủy và các
chi bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 32 của Điều lệ Đảng và

các văn bản hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng liên quan:
1. Cấp uỷ lãnh đạo công tác kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các chi bộ và đảng viên chấp hành Cương lĩnh
chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng.
2. Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quy
định trong Điều lệ và hướng dẫn của cấp trên, quy chế làm việc do BCH quy
định.
3. Các chi bộ thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát theo quy định của Điều lệ.

5


4. Hàng năm, Đảng ủy xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát sau khi có
kế hoạch kiểm tra, giám sát của cấp ủy cấp trên và tổ chức chỉ đạo thực hiện.
5. Giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
Điều 16. Chế độ thông tin báo cáo
1. Các uỷ viên BCH và các chi bộ được cung cấp đầy đủ kịp thời các chỉ
thị, nghị quyết và những tài liệu cần thiết giúp cho việc nghiên cứu và chỉ đạo
hoạt động, tổ chức thực hiện. Được cung cấp thường xuyên một số tạp chí Cộng
sản, bản tin nội bộ.
2. Hàng tháng các Ủy viên BCH phải phản ánh, báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ được BCH phân cơng và báo cáo tình hình hoạt động của chi bộ tại
các kỳ họp BCH. 6 tháng, 1 năm, các chi bộ phải báo cáo bằng văn bản tình
hình hoạt động của chi bộ về Đảng ủy theo quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký thay cho Quy chế
làm việc của BCH Đảng bộ Sở khóa XVII ban hành ngày 16/8/2010. Các chi bộ
phổ biến toàn văn Quy chế đến đảng viên./.

Nơi nhận:

T/M ĐẢNG ỦY
BÍ THƯ

- Đảng ủy Khối CCQ tỉnh;
- Các đ/c ủy viên BCH;
- Các chi bộ trực thuộc; email
- Website Sở;
- Lưu VPĐU. Ơ Nam.3b.

(Đã ký)
Lê Đình Long

6



×