Phụ lục 1: Xây dựng và phát triển hệ thống đào tạo
1. Kế hoạch mở ngành đào tạo trung hạn và dài hạn
TT
1
2
3
Bậc học
Hiện trạng năm 2010
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp chuyên nghiệp
00
07
01
Kế hoạch
2011 – 2015
00
16
05
Kế hoạch
2016 – 2020
05
20
08
Ghi chú
Năm 2016 TS
2. Kế hoạch mở ngành đào tạo giai đoạn 2011 – 2015
Kế hoạch hàng năm
2012
2013
2014
-
Hiện trạng
năm 2010
-
2011
-
1. Ngành Giáo dục mầm non
2. Ngành Sư phạm âm nhạc
3. Ngành Sư phạm mỹ thuật
4. Ngành Giáo dục đặc biệt
5. Ngành Quản lý giáo dục
I. Bậc cao đẳng
7
8
9
12
13
16
1. Ngành Giáo dục mầm non
2. Ngành Sư phạm âm nhạc
3. Ngành Sư phạm mỹ thuật
4. Ngành Giáo dục đặc biệt
5. Ngành Quản lý văn hóa
6. NgànhKinh tế gia đình
7. Ngành Thiết kế đồ họa
8. Ngành Sư phạm Tiếng Anh
9. Ngành Giáo dục công dân
10. Ngành Giáo dục Tiểu học
11. Ngành Sư phạm Tin học
12. Ngành Giáo dục thể chất
13. Ngành Công tác xã hội
14. Ngành Công nghệ thực phẩm
15. Ngành Điều dưỡng
1
1
1
1
1
1
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
0
0
0
0
0
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
0
0
0
0
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
0
0
1
0
1
1
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Bậc học/chuyên ngành/ngành
I. Bậc Đại học
2015
-
1
Bậc học/chuyên ngành/ngành
16. Ngành Công tác thanh thiếu niên
II. Bậc Trung cấp chuyên nghiệp
1. Ngành Giáo dục mầm non
2. Ngành Sư phạm âm nhạc
3. Ngành Kỹ thuật nấu ăn
4. Ngành Kỹ thuật bếp ăn
5. Ngành Kỹ thuật chế biến món ăn Âu - Á
Hiện trạng
năm 2010
0
1
1
0
0
0
0
Kế hoạch hàng năm
2012
2013
2014
0
1
1
3
5
5
1
1
1
1
1
1
1
1
1
0
1
1
0
1
1
2011
0
1
1
0
0
0
0
2015
1
5
1
1
1
1
1
3. Kế hoạch tuyển sinh và quy mô đào tạo giai đoạn 2011 – 2015 (người)
TT
Bậc/ngành/loại hình
đào tạo
(1)
(2)
I.
BẬC CAO ĐẲNG
1.1
1.2
II.
2.1
2.2
Hệ chính quy
Tỷ lệ % so với năm
trước
Vừa làm vừa học, liên
thông, B2
Tỷ lệ % so với năm
trước
BẬC TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP
Hệ chính quy
Tỷ lệ % so với năm
trước
Vừa làm vừa học, liên
thông, B2
Tỷ lệ % so với năm
trước
Hiện trạng 2010
TM
QM
(3)
(4)
1339
3068
Năm 2011
TM
QM
(5)
(6)
1920
3964
Năm 2012
TM
QM
(7)
(8)
2400
5135
Năm 2013
TM
QM
(9)
(10)
2780
6365
Năm 2014
TM
QM
(11)
(12)
2840
7185
Năm 2015
TM
QM
(13)
16
2960
7645
1039
2668
1470
3214
1850
4135
2130
5165
2190
5885
2310
6345
639
1646
970
2196
1150
2815
1330
3445
1390
3865
1510
4225
151.8
133.4
118.6
128.2
115.7
122.4
104.5
112.2
108.6
109.3
500
1018
700
1320
800
1720
800
2020
800
2120
125
99.6
140
129.7
114.3
130.3
100
117.4
100
105
450
750
550
1000
650
1200
650
1300
650
1300
150
150
250
400
350
600
350
700
350
700
133.3
200
125
133.3
100
112.5
100
100
400
300
300
1022
400
400
300
600
300
600
300
600
300
600
300
600
100
120
100
100
100
100
100
100
100
100
2
Phụ lục 2: Kế hoạch khoa học công nghệ giai đoạn 2011 – 2015
Stt
1
2
3
Hướng nghiên cứu
Cơ sở lý luận của việc xây
dựng và triển khai thực hiện
chương trình GDMN 2009
Ứng dụng văn hóa dân gian
vào việc triển khai thực hiện
chương trình GDMN 2009
Các phương pháp chẩn đốn
tâm lý trẻ Mầm non – Tiểu
học
4
Các phương pháp trị liệu tâm
lý cho trẻ Mầm non – Tiểu
học bình thường và tư vấn
phụ huynh
5
Phương pháp trị liệu rối loạn
thứ phát theo từng dạng tật
cho trẻ khuyết tật
6
Trung tâm can thiệp sớm và
dịch vụ xã hội
7
Trung tâm nghiên cứu ứng
dụng khoa học tâm lý – giáo
dục
Hướng ứng dụng
Nghiên cứu khoa học
Các môn học chuyên ngành cho các khoa và tổ bộ môn
Chuyên đề đào tạo có thu phí
Hội thảo khoa học – Bài viết cho tập san
Các môn học chuyên ngành cho các khoa và tổ bộ mơn
Chun đề đào tạo có thu phí
Hội thảo khoa học – Bài viết cho tập san
Các môn học chuyên ngành cho các khoa và tổ bộ môn
Chuyên đề đào tạo có thu phí
Hội thảo khoa học – Bài viết cho tập san Trung tâm can thiệp sớm và dịch vụ xã
hội
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học tâm lý – giáo dục
Các môn học chuyên ngành cho các khoa và tổ bộ mơn
Chun đề đào tạo có thu phí
Hội thảo khoa học – Bài viết cho tập san
Trung tâm can thiệp sớm và dịch vụ xã hội
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học tâm lý – giáo dục
Các môn học chuyên ngành cho các khoa và tổ bộ mơn
Chun đề đào tạo có thu phí
Hội thảo khoa học – Bài viết cho tập san Trung tâm can thiệp sớm và dịch vụ xã
hội
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học tâm lý – giáo dục
Ứng dụng khoa học cơng nghệ
Phát hiện khó khăn và khả năng của trẻ để can thiệp phù hợp
Rèn luyện tay nghề của GV
Chuyển giao kết quả nghiên cứu của các đề tài NCKH vào thực tiễn
Tư vấn phụ huynh
Ứng dụng kết quả NCKH vào thực tiễn
Tổ chức hội thảo khoa học có thu
Tổ chức các chuyên đề đào tạo ngắn và dài hạn
Chuyển ngữ tài liệu
Ghi chú
3
Phụ lục 3: Đội ngũ cán bộ, viên chức
Phụ lục 3.1: Thực trạng cán bộ, viên chức (tính đến tháng 05/2011)
Trong
đó,
nữ
PGS
Tiến
sĩ
Thạc
sĩ
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
GV,
trên
GV
CS,
CV,
trên
CV
Dưới
30
Từ
3035
35
2
26
1
1
1
5
1
21
1
9
0
0
0
0
0
24
2
11
0
0
0
14
0
5
0
14
16
3
10
12
3
0
0
0
1
3
0
12
7
1
1
6
2
0
0
0
0
0
0
14
7
1
0
9
2
0
0
0
5
7
2
0
0
0
9
0
6
6
0
46
1
23
21
2
42
7
13
10
3
0
4
16
16
0
0
1
0
58
4
0
0
0
1
0
97
1
0
12
14
14
0
17
5
1
9
53
72
17
17
36
Tổng
số
I - Cán bộ quản lý
1. Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng
2. Cán bộ quản lý Khoa, Bộ môn trực
thuộc Trường
3. Cán bộ quản lý Phòng, Ban, Tr.tâm
4. Ban Giám hiệu Trường MNTH
II. Viên chức hành chính Trường
CĐ
1. Phịng, ban, trung tâm
2. Khoa, bộ môn trực thuộc Trường
III - Giảng viên Trường CĐ
IV. CBVC Trường MNTH
Tổng cộng II + III + IV
58
53
5
97
13
168
13
Trình độ chun mơn
Ngạch VC
Tuổi đời
Tỉ lệ % 21.4
Lưu ý:
Từ Từ
36- 4140 45
Từ
4650
Từ
5155
Từ
5660
Trên
60
4
0
5
0
6
2
1
0
0
0
0
4
1
3
1
0
3
2
0
2
2
0
1
0
0
0
0
0
21
18
3
30
7
8
7
1
11
1
5
4
1
10
0
5
5
0
11
0
4
4
0
16
0
1
1
0
2
0
0
0
0
0
0
58
20 15
16
20
3
0
35 12
9 9.5 12 1.8
0
Bảng trên khơng bao hàm giảng viên thỉnh giảng.
Viên chức hành chính là người xếp vào ngạch chuyên viên, cán sự…
4
Phụ lục 3.2: Kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ đến năm 2015
Căn cứ:
- Tổng số sinh viên hệ chính qui bậc Cao đẳng và Trung cấp năm 2015 (theo số liệu của Phòng Đào tạo): 4925
- Theo Điều lệ Trường Cao đẳng: tỉ lệ sinh viên/giảng viên = 30/1
- Áp dụng công thức tỉ lệ giảng viên/tổng số CBVC = 2/3
- Theo Nghị quyết số 08/NQ-BCSĐ ngày 04/4/2007 của BCS Đảng Bộ GD&ĐT về việc phát triển ngành sư phạm và các trường
sư phạm từ 2007 đến 2015: có ít nhất 80% giảng viên đạt trình độ thạc sĩ và trong đó có 25% giảng viên đạt trình độ tiến sĩ”.
TT
1
2
Lưu ý:
Loại hình/trình độ cán bộ
Tổng số cán bộ viên chức
- Giảng viên Trường CĐ
- Viên chức hành chính Trường CĐ
- Trường MNTH
Giảng viên (GV)
- GS, PGS
- Tiến sĩ (TS)
- Tỷ lệ TS/ tổng số TS-ThS (%)
- Thạc sĩ (ThS)
- Tỷ lệ ThS/GV (%)
- Trình độ khác
Hiện trạng
168
98
57
13
01
9
16,98%
47
47,96%
42
Đến năm 2015
CBVC đáp ứng
CBVC dự kiến
những căn cứ trên
246
246
164
164
82
82
15
03
33
25%
99
80,48%
03
19
23,75%
80
60,36%
65
- Giảng viên là người có ngạch giảng viên, giảng viên chính.
- Viên chức hành chính là người có ngạch chun viên, cán sự và hợp đồng theo nghị định 68.
5
Phụ lục 3.3: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng viên giai đoạn 2011 – 2015
Căn cứ : Báo cáo kế hoạch tham gia Đề án Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ
Kế hoạch
TT
Trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Hiện trạng
2011 – 2015
2011
Tổng giảng viên
98
164
Cử đi đào tạo, bồi dưỡng
- Ứng viên GS, PGS
2
1
- Đi học Tiến sĩ
2
26
8
- Đi học Thạc sĩ
25
40
14
Kết quả đào tạo, bồi dưỡng dự kiến
- Đạt chức danh GS, PGS
3
0
2
- Tốt nghiệp Tiến sĩ
5
1
- Tốt nghiệp Thạc sĩ
37
6
Kế hoạch hàng năm
2012
2013
2014
9
13
9
13
0
1
7
0
1
8
2015
0
1
8
3
1
8
Phụ lục 3.4: Kế hoạch tuyển dụng cán bộ, viên chức Trường Cao đẳng giai đoạn 2011 – 2015
Căn cứ:
TT
1
2
3
- Số CBVC nghỉ hưu theo chế độ.
- Khơng tính số biên chế dự trữ. Số CBVC xin nghỉ việc, xin chuyển cơng tác sẽ tính trong số biên chế dự trữ.
- Tỉ lệ tăng số lượng SV tuyển sinh và quá trình phát triển cơ cấu tổ chức để tính số tuyển dụng giảng dạy.
Kế hoạch tuyển mới hàng năm
Nhu cầu
Tuyển dụng
Loại hình/trình độ CB
Hiện trạng
tuyển mới
thực tế
2011 2012 2013 2014 2015
Tổng số cán bộ viên chức
91
71
14
14
14
14
14
Giảng viên
- GS, PGS
- Tiến sĩ
- Thạc sĩ
- Cử nhân và tương đương
Viên chức hành chính
- Tiến sĩ
- Thạc sĩ
- Cử nhân và tương đương
- Trình độ khác
98
1
9
45
43
57
0
6
24
27
66
25
46
0
5
16
41
25
0
5
10
10
9
0
1
3
5
5
0
1
2
2
9
0
1
3
5
5
0
1
2
2
9
0
1
3
5
5
0
1
2
2
9
0
1
3
5
5
0
1
2
2
10
0
1
3
6
5
0
1
2
2
6
Phục lục 4: Kế hoạch phát triển tổ chức, quản lí giai đoạn 2011-2015
1. Thành lập mới các khoa chuyên môn
Stt
Dự kiến tên khoa
Tên đơn vị
hiện tại
Ngành đào tạo
Năm thành
lập hoặc
sáp nhập
8
Khoa Cơ bản
9
Khoa Công nghiệp thực
phẩm (hoặc tên khác)
10
Khoa Tiếng Anh
11
Khoa Giáo dục chính trị
12
Khoa Giáo dục tiểu học
- Bộ môn Tâm lý –
Giảng dạy các bộ môn Tâm lý học, Giáo dục
Giáo dục
học, Văn học, Quản lý nhà nước, tin học,…
- Bộ môn Cơ bản
- Ngành Kinh tế gia đình
- Ngành Điều dưỡng
Bộ mơn Kinh tế
- Ngành Cơng nghệ thực phẩm
gia đình
- Ngành Kỹ thuật nấu ăn
- Ngành Kỹ thuật nấu bếp
- Ngành Kỹ thuật chế biến các món ăn Âu - Á
Tổ Tiếng Anh
Ngành Sư phạm Tiếng Anh
Bộ mơn Lý luận
Ngành Giáo dục cơng dân
chính trị
Chưa có
Ngành Giáo dục tiểu học
13
Khoa Giáo dục thể chất
Chưa có
Ngành Giáo dục thể chất
2015
14
Khoa Xã hội học
Chưa có
- Ngành Cơng tác xã hội
- Ngành Công tác thanh thiếu niên
2015
15
Khoa Công nghệ thơng tin
Chưa có
Ngành Sư phạm tin học
2015
2011
Ghi chú
Giải thể Bộ môn
Tâm lý – Giáo dục
và Bộ môn Cơ bản
2013
2011
2012
2012
Bộ môn sẽ được
thành lập năm 2013
Bộ môn sẽ được
thành lập năm 2013
Bộ môn sẽ được
thành lập năm 2013
Đến năm 2015, Trường sẽ có 12 khoa, gồm 04 khoa hiện tại (Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt, Âm nhạc, Mĩ thuật) và 08 khoa thành
lập mới.
7
2. Thành lập mới các Phòng, Ban, Trung tâm
Stt
1
2
3
4
5
Dự kiến tên đơn vị
Ban Công nghệ thông tin
Ban Quản lý cơ sở 2
Tên đơn vị hiện tại
Chưa có
Chưa có
- Phịng Cơng tác sinh viên
Phịng Cơng tác chính trị và Quản lý sinh viên
- Văn phịng Đồn Thanh niên – Hội sinh viên
Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Khoa học
Chưa có
giáo dục và Dịch vụ xã hội
Trường Mầm non thực hành – cơ sở 2
Trường Mầm non thực hành
Năm thành lập, sáp nhập
2011
2011
2012
2012
2013
Đến năm 2015, Trường sẽ có:
* Các phịng: Tổ chức – Hành chính, Đào tạo, Kế hoạch – Tài chính, Quản lí Khoa học và Hợp tác quốc tế, Quản trị - Thiết bị, Cơng tác
chính trị và Quản lý sinh viên.
* Các Trung tâm: Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Thư viện, Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Khoa học giáo dục và
Dịch vụ xã hội, Trung tâm Bồi dưỡng khoa học giáo dục.
* Các Ban: Mơi trường và Bảo hộ lao động, Vì sự tiến bộ phụ nữ, Thanh tra giáo dục, Thanh tra nhân dân, Quản lý dự án và xây dựng cơ
bản, Quản lý cơ sở 2.
* Trường Mầm non thực hành: cơ sở 1 ở quận 10 và cơ sở 2 ở quận 9.
3. Các Hội đồng, Đội, Hội:
a. Giữ nguyên cơ cấu tổ chức
- Hội đồng Khoa học và Đào tạo, Hội đồng lương, Hội đồng Thi đua – Khen thưởng, Hội đồng Kỷ luật, các Hội đồng liên quan đến công
tác đào tạo (xét tốt nghiệp, tuyển sinh).
- Trung đội Dân quân tự vệ, Đội Phòng cháy chữa cháy.
- Hội Cựu giáo chức.
b. Chưa thành lập Hội cựu sinh viên trong giai đoạn này.
8
Phụ lục 5: Cơ sở vật chất, trang thiết bị
A. THỰC TRẠNG
1-Hiện trạng cơ sở vật chất
TT
(1)
I
II
II.1
II.1.1
II.1.2
II.1.3
II.1.4
II.1.5
II.2
II.2.1
II.2.2
II.3
II.3.1
II.3.2
II.3.3
II.3.4
Các tiêu chí
(2)
Tổng diện tích đất của trường
Số khu đất
Diện tích
Khu học tập
Khối học tập - thí nghiệm
Phịng học
Số phịng
Diện tích
Giảng đường (từ 75 chỗ trở lên)
Số giảng đường
Diện tích
Phịng thí nghiệm
Số phịng
Diện tích
Xưởng thực hành (Ngành Kinh tế gia đình, Ngành SP
Mỹ thuật)
Số phịng
Diện tích
Trường Mầm non thực hành
Số phịng
Diện tích
Khối phục vụ học tập
Thư viện
Số phịng
Diện tích
Hội trường
Số hội trường
Diện tích
Khối hiệu bộ - hành chính
Hội đồng nhà trường
Số phịng hội đồng nhà trường
Diện tích phịng hội đồng nhà trường
Phịng làm việc của Ban giám hiệu
Số phòng làm việc của Ban giám hiệu
Diện tích phịng làm việc của Ban giám hiệu
Phịng làm việc của giáo sư và phó giáo sư
Số phịng làm việc của giáo sư và giáo sư
Diện tích phịng làm việc của giáo sư và phó giáo sư
Phịng làm việc của các khoa và bộ mơn trực thuộc
trường
Đơn vị
tính
(3)
Số
lượng
(4)
khu
ha
4
5,5
phịng
m²
101
6464
phịng
m²
2
1050
phịng
m²
0
0
phịng
m²
2
110
phịng
m²
10
640
phịng
m²
2
256
phịng
m²
phịng
m²
1
64
0
phịng
m²
2
60
phịng
m²
0
0
Ghi chú
(5)
II.3.5
II.3.6
II.3.7
II.3.8
II.3.9
III
III.1
III.1
IV
IV.1
IV.2
IV.3
Số phịng làm việc của các khoa và bộ mơn trực thuộc
trường
D.tích phịng làm việc của các khoa và bộ mơn trực
thuộc trường
Phịng họp của cán bộ giảng dạy
Số phịng họp của cán bộ giảng dạy
Dích tích phịng họp của cán bộ giảng dạy
Ban, Đồn thể
Số phịng
Diện tích
Phịng chức năng ( tổ chức- hành chính, đào tạo, khoa
học và cơng nghệ, cơng tác sinh viên, kế hoạch - tài
chính…)
Số phịng
Diện tích
Phịng y tế
Số phịng
Diện tích
Nhà để xe cho cán bộ giảng dạy, sinh viên, và cán bộ
khác
Số nhà để xe
Diện tích
Khu thể dục thể thao
Cơng trình thể thao có mái che
Số nhà thể thao có mái che
Diện tích
Cơng trình thể thao ngồi trời
Số sân thể thao ngồi trời
Diện tích
Khu nội trú
Nhà ở sinh viên (ký túc xá)
Số khối nhà
Diện tích
Số phòng ở cho sinh viên
Số chỗ ở cho sinh viên
Nhà ở công vụ cho cán bộ giảng dạy
Số nhà ở cơng vụ cho cán bộ giảng dạy
Diện tích nhà ở cơng vụ cho cán bộ giảng dạy
Số phịng ở cơng vụ cho cán bộ giảng dạy
Số chỗ ở cho cán bộ giảng dạy
Nhà ăn
Số nhà
Diện tích
phịng
m²
7
207
phịng
m²
phịng
m²
1
32
phịng
m²
6
260
phịng
m²
2
64
nhà
m²
1
50
nhà
m²
sân
m²
nhà
m²
phịng
chỗ
3
3245
67
743
nhà
m²
phịng
chỗ
0
0
nhà
m²
1
2
560
10
2-Hiện trạng thiết bị
Stt
Tên thiết bị
Đvt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Máy chiếu (Projector)
Máy tính để bàn
Máy
Máy lạnh
Đàn Organ
Đàn Piano
Máy photo
Máy đọc vật thể
Xe (4, 15, 34 chỗ)
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Chiếc
Tổng số
31
264
60
44
219
5
3
11
3
Số lượng
Trong đó phục vụ cho
Thư
Thực
Đào tạo
Khác
viện
hành
31
129
135
60
12
34
219
5
2
1
11
3
3-Hiện trạng thư viện
Stt
1
2
Loại sách
Sách in
Sách điện tử
Đvt
Tổng
số
Cuốn 82.412
File 0
Số lượng
Trong đó phục vụ cho
Sinh viên
GV-CB-CNV
4-Hiện trạng Công nghệ thông tin
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tên thiết bị
Máy chủ (Server)
Số lượng cán bộ quản trị mạng để đảm bảo hoạt động ổn định.
Máy tính trang bị cho cán bộ quản lý
Máy tính phục vụ giảng dạy và NCKH của giảng viên
Máy tính trang bị phục vụ học tập, NCKH của sinh viên
Máy tính nối mạng nội bộ (mạng LAN)
Máy tính nối mạng Internet phục vụ CBVC
Máy tính nối mạng Internet phục vụ sinh viên
Chuẩn kết nối Internet:HDSL, ADSL
Tốc độ kết nối Internet:
Mạng Wi-Fi phục vụ CBVC và SV (khu vực có mạng Wi-Fi)
Các phần mềm ứng dụng trong quản lý, giảng dạy và NCKH
Trang Web:
Tổng số máy tính
Đvt
Bộ
Người
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Cổng
Mbps
Bộ
Bộ
Số lượng
4
2
96
90
70
255
40
70
02
32
0
2
1
264
11
B. KẾ HOẠCH 5 NĂM 2011-2015
1-Xây dựng cơ sở vật chất
Công việc
Năm bắt đầu
Cải tạo, nâng cấp nhà D – CS1
Cải tạo, nâng cấp nhà B - CS1
Cải tạo, nâng cấp nhà E – CS1
Xây dựng Trường Mầm non thực hành tại CS2
Xây dựng Ký túc xá khối A1 và khối B tại CS2
Xây dựng nhà thi đấu đa năng CS2
Xây dựng nhà học 15 tầng CS2
2012
2012
2013
2012
2013
2014
2015
Cộng
Ước toán
(triệu đồng)
1.000
1.000
1.000
6.000
100.000
40.000
100.000
249.000
2-Trang thiết bị
Cơng việc
Nâng cấp thiết bị phịng học tại CS1
Trang bị hồn chỉnh thiết bị phịng học tại CS2
Năm bắt đầu
2012
2012
Cộng
Ước tốn
(triệu đồng)
1.000
1.000
2.000
3-Cơng nghệ thơng tin
Cơng việc
Trang bị và hồn chỉnh hệ thống hạ tầng CNTT
Mua sắm phần mềm quản lý tài sản
Hoàn chỉnh website của Trường và của Đào tạo
Mua sắm phần mềm quản lý nhân sự
Năm bắt đầu
2011
2011
2012
2012
Cộng
Ước toán
(triệu đồng)
1.100
100
200
100
1.500
4-Thư viện
Cơng việc
Cải tạo thư viện cơ sở 1
Hồn chỉnh thư viện cơ sở 2
Tăng cường đầu sách
Trang bị hệ thống thư viện điện tử
Năm bắt đầu
2012
2012
2012
2013
Cộng
Ước toán
(triệu đồng)
500
500
10.000
10.000
12.000
12
Phụ lục 6: Dự toán chi giai đoạn 2011-2015
ĐVT: 1.000 đ
STT
Chỉ tiêu/Năm
Quyết toán 2010
Dự toán 2011
Dự toán 2012
Dự toán 2013
Dự tốn 2014
16,487,201
20,269,841
22,296,825
24,526,508
26,979,158
29,677,074
Chi cho con người
9,267,600
11,433,607
12,576,968
13,834,665
15,218,131
16,739,944
Chi hàng hóa, dịch vụ, chun môn
5,628,557
7,411,234
8,152,357
8,967,593
9,864,352
10,850,788
353,312
425,000
467,500
514,250
565,675
622,243
Mua sắm, sửa chữa nhỏ
1,237,731
1,000,000
1,100,000
1,210,000
1,331,000
1,464,100
2
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
0
1,125,000
3,492,000
6,624,000
8,430,000
10,432,000
3
KẾ HOẠCH CSVC
9,693,000
5,300,000
4,500,000
19,500,000
14,000,000
15,000,000
4
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CBCC
232,000
150,000
200,000
200,000
250,000
250,000
5
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
227,130
300,000
350,000
350,000
400,000
400,000
6
PHÚC LỢI
1,059,178
1,500,000
1,800,000
2,100,000
2,500,000
3,000,000
27,698,509
28,540,841
32,488,825
53,175,508
52,409,158
58,609,074
1
KẾ HOẠCH CHI THƯỜNG XUYÊN
Chi khác
TỔNG CỘNG
Dự toán 2015
Phụ lục 7: KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CỦA TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
MỞ ĐẦU
Trường Mầm non thực hành – tiền thân là trường Mẫu giáo thực hành được thành lập
theo Quyết định số 3689/GD – ĐT của Bộ trưởng Bộ GD& ĐT ký ngày 6 tháng 10 năm 1995.
Đáp ứng nhu cầu đào tạo giáo viên Mầm non và nhu cầu xã hội, trường được đổi tên thành
Trường Mầm non thực hành theo Quyết định số 303/ QĐ-TC của Hiệu trưởng trường
CĐSPTW TP.HCM ký ngày 25 tháng 8 năm 2008.
Hiện nay, trường là cơ sở chăm sóc – giáo dục trẻ lứa tuổi Mầm non với các nhóm lớp
phục vụ trẻ từ 18 – 72 tháng tuổi, không phân biệt, giới hạn về dân tộc, tôn giáo hay vùng
định cư. Đáp ứng nhu cầu chăm sóc – giáo dục trẻ trong vùng nói riêng và thực hiện nhiệm vụ
xã hội nói chung.
Trường MNTH nằm trong khn viên của trường CĐSPTW TP.HCM và là một bộ phận,
trực thuộc sự lãnh đạo, quản lý của trường CĐSPTW TP.HCM. Là trường Công lập thành lập
theo Quyết định của Bộ GD& ĐT, tuy nhiên, trường MNTH lại là trường công tự chủ về tài
chính. Mọi hoạt động của trường phụ thuộc hồn tồn vào nguồn thu học phí và các khoản
phụ thu khác từ phía phụ huynh. Chính vì vậy, cơ chế hoạt động của trường có nhiều hạn hẹp,
thiếu tính chủ động trong việc quản lý, tổ chức và xây dựng các hướng phát triển.
Ngồi nhiệm vụ chăm sóc – giáo dục trẻ, trường MNTH cịn góp phần thực hiện cơng tác
đào tạo giáo viên Mầm non trình độ Cao đẳng cho trường CĐSPTW TP.HCM. Đây là nơi
triển khai các đợt kiến – thực tập cho sinh viên, học viên các ngành GDMN, GDAN, GDMT
và GDĐB, các hệ đào tạo Chính quy, Vừa học vừa làm, Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ …
Là nơi thực hiện các đợt tham quan, học tập, trao đổi cho toàn bộ các tỉnh thành phía Nam đất
nước, các đồn chun gia trong và ngoài nước cũng như hợp tác Quốc tế. Ngoài ra, trường
MNTH còn là nơi thử nghiệm và triển khai thử nghiệm các đề tài nghiên cứu khoa học của
đội ngũ giảng viên trường CĐSPTW TP.HCM. Mỗi năm trường MNTH tổ chức triển khai
hàng chục đợt với hàng trăm lượt sinh viên, học viên, chuyên gia, khách tham quan, học tập,
trao đổi… về các nội dung chăm sóc – giáo dục trẻ lứa tuổi Mầm non.
Đội ngũ Cán bộ - Giáo viên – Công nhân viên Nhà trường đạt chuẩn nghề nghiệp, đảm
bảo đúng ngành nghề và phân công công tác trong các bộ phận. Trường có Chi đồn thanh
niên hùng hậu, làm nòng cốt cho mọi hoạt động của Nhà trường. Cơng đồn Nhà trường
thường xun chăm lo, quan tâm tới đời sống, tinh thần của Cơng đồn viên, kịp thời động
viên, giúp đỡ Cơng đồn viên trong cơng tác cũng như đời sống. Ngồi ra, Nhà trường cũng
có đội ngũ Đảng viên tích cực và là những nhân tố tham gia mọi hoạt động trong Nhà trường.
Trong suốt 15 năm qua, trường MNTH đã xác định phương hướng phát triển của trường,
đồng hành cùng sự phát triển của trường CĐSPTW TP.HCM và góp phần khơng nhỏ vào hiệu
quả đào tạo GVMN trình độ Cao đẳng. Đến nay, đáp ứng nhu cầu phát triển chung của ngành
GDMN và sự phát triển riêng của trường CĐSPTW TP.HCM, đòi hỏi trường MNTH cũng cần
có những phương hướng, bước đi mới, điều chỉnh và bổ sung những kế hoạch chiến lược
mang tầm nhìn mới và rộng hơn để theo kịp sự phát triển của ngành và đất nước.
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH – GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
Kế hoạch này xây dựng dựa trên tình hình thực tế hoạt động của trường MNTH trong
những năm qua, dựa trên những yêu cầu phát triển của ngành GDMN trong giai 2010 – 2020
và quy mô phát triển của trường CĐSPTW TP.HCM trong tương lai.
PHẦN THỨ NHẤT – SỨ MẠNG, TẦM NHÌN VÀ CÁC GIÁ TRỊ
Sứ mạng: Trường MNTH là nơi thực hiện nhiệm vụ chăm sóc – giáo dục trẻ lứa tuổi MN;
Nhiệm vụ thực hành – thực tập của sinh viên, học viên các ngành GDMN, GDAN, GDMT và
GDĐB, các hệ đào tạo Chính quy, Vừa học vừa làm, Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ …
phục vụ nhiệm vụ đào tạo giáo viên trình độ Cao đẳng; Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
chuyển giao công nghệ các đề tài nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên trường
CĐSPTW TP.HCM và các hoạt động Hợp tác Quốc tế về GDMN.
Tầm nhìn: Đến năm 2012 trường MNTH phấn đấu hoàn thành việc đánh giá và phân loại
giáo viên MN theo Quyết định về chuẩn nghề nghiệp GVMN của Bộ GD& ĐT, tăng số nhóm
lớp lên thành 12 nhóm lớp với các lứa tuổi Nhà trẻ và Mẫu giáo. Đến năm 2015 phấn đấu đạt
chuẩn Quốc gia cấp độ 1 về kiểm định chất lượng theo hệ thống kiểm định chất lượng của Bộ
GD& ĐT.
Giá trị: Trường MNTH chăm sóc – giáo dục trẻ lứa tuổi MN đạt chất lượng cao, tạo tiền đề
cho việc hình thành Nhân cách toàn diện con người Việt nam trong thời đại mới và tiến tới
việc hịa nhập trên tồn khu vực Đơng – Nam Á và Thế giới.
Trường MNTH xây dựng hệ thống những giá trị mang tính nhân văn cao:
-
Phương châm giáo dục và hoạt động: Bé đến trường để: được yêu thương; được vui
chơi; được phát triển và được tự khẳng định.
-
Coi trọng tính cá nhân trong q trình GD.
-
Tơn trọng trẻ và tạo điều kiện cho trẻ phát triển một cách tồn diện.
-
Phối hợp, vận động và tích cực thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền các nhiệm vụ chăm
sóc – giáo dục trẻ lứa tuổi MN.
-
Phát triển trường đạt chuẩn Quốc gia, Quốc tế về Chăm sóc – giáo dục trẻ lứa tuổi
MN.
-
Toàn thể CB – GV – CNV Nhà trường là một khối đồn kết, nhất trí phấn đấu xây
dựng trường phát triển và vững mạnh.
-
Trường MNTH khắc phục khó khăn, cải tạo, cải tiến Nhà trường, giữ vững và ngày
càng khẳng định truyền thống của trường.
-
Luôn quan tâm tới đời sống, tinh thần và tạo điều kiện phát triển cá nhân trong tập thể,
nâng cao trình độ chun mơn, tay nghề, nghiệp vụ cho tồn bộ CB – GV – CNV Nhà
trường.
PHẦN THỨ HAI – PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG TRƯỜNG MNTH
I.
Bối cảnh kinh tế - xã hội và các chính sách liên quan đến Nhà trường
1. Bối cảnh chung:
Giáo dục và đào tạo Việt nam trong những năm qua đã có những bước chuyển biến mạnh
mẽ về mọi mặt. GDMN cũng song hành cùng sự biến chuyển đó và đạt được nhiều thành tựu
đáng kể trong Nghiên cứu và thực tiễn công tác chăm sóc – giáo dục trẻ. GDMN đã được coi
như một mắt xích quan trọng, nền tảng cho việc hình thành Nhân cách toàn diện con người
15
Việt nam mới, đáp ứng công cuộc phát triển và hội nhập Quốc tế của Đất nước. Xã hội cũng
như Đảng, Nhà nước đã chú trọng, quan tâm và có nhiều chính sách tích cực nhằm xây dựng
và phát triển GD nói chung và GDMN nói riêng. Cùng với việc Hội nhập Quốc tế về Chính
trị, Kinh tế, hội nhập về lĩnh vực Giáo dục cũng được mở rộng với nhiều hình thức hợp tác
phong phú, đa dạng.
Từ những năm 2000, Bộ GD& ĐT đã chỉ đạo nghiên cứu và xây dựng Chương trình
GDMN mới, đưa vào thực hiện thí điểm và chính thức ban hành trên tồn Quốc từ năm học
2009 – 2010. Cũng trong giai đoạn này, Chính phủ cũng cho phép mở rộng quan hệ Quốc tế
về lĩnh vực giáo dục, tiếp nhận nhiều xu hướng, quan điểm giáo dục tiên tiến trong khu vực
cũng như trên toàn Thế giới. Ngoài việc mở rộng các xu hướng, quan điểm GD, việc mở rộng
các loại hình thức tổ chức GDMN: công lập, dân lập, tư thục … càng làm cho cơng tác CS –
GD trẻ MN mang tính đa dạng và tăng phần cạnh tranh trên nhiều phương diện.
Nền kinh tế của đất nước ngày càng phát triển, suy nghĩ, tầm nhìn của người dân cũng
được phát triển và mở rộng hơn rất nhiều so với những thập niên trước đây. Điều đó cũng làm
ảnh hưởng khơng nhỏ tới công tác và hiệu quả của công tác CS – GD trẻ lứa tuổi MN. Phụ
huynh có con em trong độ tuổi MN đa số trong độ tuổi trung niên, là nhân tố lao động chính
trong nền kinh tế đất nước. Chính vì vậy sự quan tâm, phối hợp giữa Gia đình và Nhà trường
cũng mang nhiều sắc thái khác nhau: có phụ huynh thối thác hồn tồn nhiệm vụ CS – GD
trẻ cho Nhà trường; có phụ huynh lại quan tâm quá sâu vào mọi hoạt động của trẻ ở trường …
Theo chính sách của Nhà nước, mỗi gia đình chỉ có 1 đến 2 con, nên sự quan tâm của phụ
huynh đến trẻ càng sâu sắc, phụ huynh dành nhiều thời gian cho con mình hơn, trẻ được nhiều
người trong gia đình quan tâm, chăm sóc hơn … Ngoài ra, sự phát triển tâm – sinh lý của trẻ
trong những thập niên gần đây cũng có nhiều thay đổi đáng kể. Trẻ có sự phát triển mạnh hơn
về sinh lý, tầm vóc; có sự hiểu biết đa dạng, phong phú hơn ở nhiều lĩnh vực và nhu cầu của
trẻ cũng đòi hỏi sự đầu tư nhiều hơn về mọi mặt.
Trường MNTH trực thuộc trường CĐSPTW TP.HCM, nên mọi hoạt động cũng như sự
phát triển của trường MNTH luôn song hành cùng những hoạt động và sự phát triển chung
của trường CĐSPTW TP.HCM. Trong thời gian sắp tới, trường CĐSPTW TP.HCM định
hướng mở rộng quy mô đào tạo và phấn đấu trở thành trường Đại học. Khi đó, các hệ đào tạo
GVMN ngày càng được mở rộng, như: trung cấp, cao đẳng, đại học … Để đáp ứng nhu cầu
đào tạo và nhu cầu thực hành cho học viên – sinh viên, hệ thống trường MNTH cũng cần
được mở rộng và phát triển về số lượng cũng như chất lượng.
2. Các chính sách liên quan tới sự phát triển của trường giai đoạn 2011 – 2015
-
Từ năm học 2009 – 2010 Bộ GD& ĐT đã chính thức ban hành Chương trình GDMN
mới, đưa vào thực hiện đại trà trên toàn Quốc.
-
Việc đưa vào triển khai thực hiện Quyết định về Chuẩn nghề nghiệp GVMN của Bộ
GD& ĐT đã định hướng cho việc phát triển của ngành GDMN, dần tiến tới chuẩn hóa
trong GDMN.
-
Năm học 2010 – 2011, Bộ GD& ĐT cũng đã ban hành Quyết định về Chuẩn phát triển
trẻ 5 tuổi, Quyết định Phổ cập trẻ 5 tuổi.
-
Quy định về Chuẩn đồ dùng – thiết bị cho GDMN, điều đó khẳng định vai trị và sự
quyết tâm trong việc phát triển GDMN, coi GDMN như là yếu tố trọng điểm của việc
hình thành và phát triển Nhân cách. Điều đó cũng khẳng định sự đầu tư và quan tâm
thích đáng tới GDMN của Đảng và Nhà nước Việt nam.
16
-
Các chính sách về phân cấp, tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính – quản lý và kiểm
định chất lượng đào tạo… tạo sự chủ động, linh hoạt trong công tác và quản lý
GDMN.
-
Định hướng phát triển của trường CĐSPTW TP.HCM trở thành trường Đại học đào
tạo đa ngành, đa hệ.
II.
Thực trạng trường MNTH hiện nay
1. Thực trạng về cơng tác Chăm sóc – Giáo dục trẻ:
Tổng số trẻ của trường MNTH năm học 2011 – 2012: khoảng 391 trẻ, trong đó:
-
Trẻ 18 – 36 tháng: 02 lớp với 71 trẻ.
-
Trẻ 37 – 48 tháng: 03 lớp với 102 trẻ.
-
Trẻ 49 – 60 tháng: 03 lớp với 120 trẻ.
-
Trẻ 61 – 72 tháng: 02 lớp với 99 trẻ.
Số trẻ hòa nhập: 8 trẻ, với các dạng hòa nhập như sau: tăng động, tự kỷ khơng
điển hình, khó khăn về ngôn ngữ, chậm phát triển ngôn ngữ, chậm phát triển trí tuệ, tự kỷ,
rối loạn hành vi và ngơn ngữ, khiếm thính.
Đánh giá chung về cơng tác CS – GD trẻ:
-
Tích cực: mọi hoạt động, nội dung chương trình CS – GD trẻ điều thực hiện theo
chương trình khung của Bộ GD& ĐT, đáp ứng được nhu cầu phát triển của trẻ và
nhiệm vụ GDMN. Trẻ có sự phát triển tốt về mọi mặt ở các lứa tuổi, tự tin, mạnh dạn
khi giao tiếp và được cung cấp những kiến thức cơ bản, làm nền tảng cho việc học của
trẻ ở trường Phổ thông.
-
Hạn chế: chưa phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của đội ngũ GV; GV
còn hạn chế trong việc tổ chức các hoạt động mang tính tích hợp cho trẻ; việc xây
dựng kế hoạch cho các hoạt động cịn rập khn và hình thức; GV chưa tạo được cơ
hợi cho trẻ được phát triển trong các hoạt động, khám phá môi trường xung quanh;
môi trường, đồ dùng, giáo cụ và cơ sở vật chất của trường còn nhiều hạn chế, chưa
đầy đủ, cũ hỏng nhiều.
-
Nhu cầu đổi mới: đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động cho trẻ;
phát huy tính sáng tạo trong việc lập kế hoạch; đổi mới các hình thức kiểm tra – đánh
giá và kiểm định chất lượng hiệu quả; trang bị, đổi mới tài liệu tham khảo, học tập, đồ
dùng, giáo cụ, cải tạo môi trường và cơ sở vật chất của Nhà trường đạt chuẩn; đổi mới
cơ chế tổ chức – quản lý.
2. Thực trạng về đội ngũ CBVC Nhà trường:
Năm học 2011 – 2012 trường MNTH có tổng cộng 47 CBVC, trong đó trình độ học vấn
cụ thể như sau:
-
Thạc sỹ: 01
-
Cử nhân Đại học: 07
-
Cử nhân Cao đẳng: 24 (trong đó có 7 đang theo học hệ Đại học tại chức)
-
Trung cấp: 01
17
-
Sơ cấp: 03
-
Lao động phổ thơng: 11 (trong đó có 3 đang theo học hệ Cao đẳng tại chức)
Cơ cấu quản lý nhân sự:
-
Biên chế chính thức trường CĐSPTW TP. HCM: 13 người.
-
Biên chế Hợp đồng dài hạn: 12 người.
-
Hợp đồng khoán việc: 9 người.
-
Hợp đồng thử việc: 13 người.
Đánh giá thực trạng về đội ngũ CBVC:
-
Tích cực: đội ngũ CB – GV được đào tạo đúng ngành nghề, có trình độ chun mơn
cao, có năng lực và phẩm chất đạo đức tốt. Đa số GV – CNV có ý thức học tập nâng
cao trình độ chun mơn, trình độ văn hóa. Nhiệt tình, năng động và u nghề.
-
Hạn chế: 100% CBVC nhà trường là nữ, đa số trong tuổi lập gia đình, sinh nở và ni
con nhỏ. Trình độ chính trị chưa cao. Cán bộ quản lý chưa được bồi dưỡng, đào tạo cơ
bản về khoa học quản lý. Số lượng GV chưa đủ đáp ứng đúng chuẩn theo tiêu chuẩn
số lượng trường lớp MN. Số lượng GV so với quy định về tỷ lệ trẻ/ giáo viên còn
thiếu 05 giáo viên. Trường chưa có người phụ trách hành chính, văn thư.
-
Nhu cầu đổi mới: bồi dưỡng cho cán bộ quản lý về nghiệp vụ quản lý giáo dục. Tăng
đội ngũ giáo viên để đảm bảo chất lượng và giảm tải khối lượng công việc cho GV.
Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chính trị, chính sách Nhà nước cho đội ngũ CBVC.
3. Thực trạng về Cơ sở vật chất phục vụ Chăm sóc – Giáo dục trẻ:
Tổng diện tích mặt bằng xây dựng và sử dụng của trường MNTH là: 1.630,020m2, trong
đó:
-
Diện tích phịng học, phịng làm việc: 804 m2
-
Diện tích sân chơi: 694.26 m2 (bao gồm cả sân thượng).
-
Diện tích nhà vệ sinh: 26.88 m2
-
Diện tích bếp, kho, phịng giặt: 69.12 m2
-
Diện tích cây xanh: 328.23 m2
Số phịng học và phịng làm việc được tính cụ thể như sau:
-
Phòng học của các Khối lớp: 10 phòng.
-
Phòng học chức năng: 04 phịng (phịng học vi tính, phịng học đàn, phòng thư viện,
phòng học cá nhân).
-
Phòng làm việc: 03 phòng (02 BGH, 01 tài vụ).
Đánh giá về thực trạng trang thiết bị, đồ dùng, cơ sở vật chất của trường MNTH:
-
Tích cực: đồ dùng, trang thiết bị được trang bị phù hợp với từng độ tuổi MN.
-
Hạn chế: hệ thống phòng học và các phòng chức năng chưa đủ, chưa đảm bảo quy
định về diện tích sử dụng trên số lượng trẻ; trường chưa đủ diện tích sân chơi, thiếu
diện tích cây xanh và chưa đủ bóng mát; diện tích phịng vệ sinh cịn rất hạn hẹp;
trường nằm trong khuôn viên của trường CĐSPTW TP.HCM nên mọi hoạt động, sinh
18
hoạt bị hạn chế, ảnh hưởng và không thuận tiện; đồ dùng, cơ sở vật chất của trường
xuống cấp, chưa đạt chuẩn; phòng thư viện của trường còn nghèo nàn về tài liệu; đồ
dùng đồ chơi của trẻ chưa đa dạng, phong phú và chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật cũng
như thẩm mỹ.
-
Nhu cầu đổi mới: cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất; mở rộng diện tích để đảm bảo
chuẩn về diện tích sinh hoạt cho trẻ; trang bị đồ dùng, thiết bị, tài liệu … đúng chuẩn,
đảm bảo hiệu quả sử dụng và hiệu quả giáo dục; cải tạo phòng học, các phòng chức
năng và sân chơi. Thực trạng về Công tác kiểm tra – đánh giá và kiểm định chất
lượng:
Công tác kiểm tra – đánh giá chất lượng và hiệu quả của công tác CS – GD trẻ trong
trường MNTH những năm qua được thực hiện thường xuyên, theo từng học kỳ, đợt kiểm tra
hoặc theo từng chủ đề. Việc đánh giá thi đua khen thưởng được thực hiện định kỳ hàng tháng,
bỏ phiếu bình bầu danh hiệu thi đua trong từng Khối lớp. Kiểm tra – đánh giá trẻ được tiến
hành thực hiện định kỳ 03 lần/ năm học: đầu năm, cuối kỳ 1 và cuối năm. Nhà trường cũng
thường xuyên thực hiện các kỳ kiểm tra vệ sinh, vệ sinh răng miệng, sức khỏe .., cho trẻ và
cho toàn bộ CBVC nhà trường.
Đánh giá về công tác kiểm tra – đánh giá và kiểm định chất lượng:
-
Tích cực: cán bộ quản lý nắm bắt được khả năng, trình độ của GV; thấy được hiệu quả
và sự phát triển của trẻ.
-
Hạn chế: việc kiểm tra – đánh giá, bình bầu thi đua … cịn mang tính hình thức, chưa
đi vào thực chất của cơng tác kiểm tra – đánh giá, bình bầu. Kết quả của cơng tác kiểm
tra – đánh giá, bình bầu chưa là động lực phấn đấu, rèn luyện của CBVC. Chưa xây
dựng được bộ tiêu chí kiểm tra – đánh giá theo đúng chuẩn về sự phát triển của trẻ ở
từng độ tuổi và theo đúng chuẩn nghề nghiệp, nghiệp vụ chuyên mơn.
-
Nhu cầu đổi mới: cải tiến hình thức kiểm tra – đánh giá. Xây dựng được bộ tiêu chí
kiểm tra – đánh giá theo đúng chuẩn về sự phát triển của trẻ ở từng độ tuổi và theo
đúng chuẩn nghề nghiệp, nghiệp vụ chuyên môn.
4. Thực trạng về Công tác Tài chính:
Trường MNTH hoạt động hồn tồn theo chính sách tự thu tự chi, tuy nhiên vẫn chịu sự
quản lý và thực hiện mọi chính sách tài chính theo chế độ trường cơng. Đây là vấn đề khó
khăn khơng chỉ đối với BGH trường MNTH, mà cịn là bài tốn khó đối với BGH trường
CĐSPTW TP.HCM trong suốt những năm qua.
Đánh giá về cơng tác tài chính:
-
Tích cực: nguồn tài chính của trường đủ cho các hoạt động thường xuyên trong năm
học.
-
Hạn chế: nguồn tài chính chỉ nằm trong mức đủ chi phí trong năm học, chưa có các
khoản dự phòng dồi dào để phục vụ cho các kế hoạch dài hạn và chiến lược phát triển
trường. Nguồn tài chính không đảm bảo cho việc tái tạo và đầu tư phát triển cho dự án
phát triển giáo dục và thực hiện các Quyết định đầu tư cho giáo dục Của Bộ GD&ĐT
ban hành trong những năm qua. Chưa có kế hoạch và thiếu chủ động trong việc xây
dựng kế hoạch chi cho các hoạt động, nhiệm vụ của trường. Với tình hình kinh tế ngày
càng phát triển, giá cả thị trường tăng cao, nguồn kinh phí của trường hiện nay khơng
có lộ trình dự tốn và dự phịng theo kịp sự thay đổi của thị trường.
19
-
Nhu cầu thay đổi: đổi mới công tác quản lý tài chính, quản lý tốt các nguồn thu – chi,
chủ động đề xuất hỗ trợ các nguồn kinh phí và có kế hoạch tích lũy để phục vụ các
biến động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và thực hiện các kế hoạch phát triển
trường.
5. Thực trạng về Công tác tổ chức quản lý – điều hành:
Trường MNTH trực thuộc sự quản lý và điều hành của trường CĐSPTW TP.HCM, ngồi
cơ chế quản lý và điều hành thơng qua đội ngũ BGH như bất cứ một trường MN nào khác,
trường MNTH cịn ln nhận được sự quan tâm, hướng dẫn của BGH trường CĐSPTW
TP.HCM. Tuy nhiên, cũng chính vì cơ chế điều hành như vậy, trường MNTH lại khác nhiều
so với cơ chế quản lý và hoạt động như các trường MN khác, đó là: trường khơng có bộ phận
hành chính, văn phịng, cán bộ quản lý theo cơ cấu kiêm nhiệm, hoạt động của tổ chức Đảng,
Cơng đồn, Đồn thanh niên điều thiếu sự chủ động và kém sự phù hợp với hoạt động và tính
chất nhiệm vụ của trường MNTH.
-
Tích cực: việc quản lý điều hành tránh được việc chịu trách nhiệm trực tiếp, các vấn
đề liên quan tới chun mơn sâu được cố vấn góp ý, hồn thiện.
-
Hạn chế: thiếu tính chủ động trong hoạt động quản lý và điều hành; thiếu chủ động
trong các hoạt động Đoàn thể và chưa mang đặc thù của trường; chưa phát huy được
tính sáng tạo, đổi mới tư duy và phương thức làm việc của đội ngũ CBVC nhà trường.
Phân nhiệm, phân cấp quản lý chưa rõ ràng.
-
Nhu cầu thay đổi: tạo sự chủ động trong việc quản lý, điều hành; phân nhiệm, phân
cấp hợp lý; các hoạt động cần xây dựng kế hoạch để tính tới đặc thù hoạt động và các
nhiệm vụ GDMN.
6. Thực trạng về công tác dịch vụ xã hội:
Trong những năm qua trường MNTH đã thực hiện tốt công tác CS – GD trẻ lứa tuổi MN.
Sự phát triển của trẻ được đánh giá tốt về mọi mặt phát triển và hài hòa. Phụ huynh và trẻ hài
lòng và tin tưởng vào chất lượng CS – GD trẻ của trường MNTH. Nhiều phụ huynh không chỉ
tin tưởng gửi gắm con em mình vào trường, mà còn tuyên truyền, giới thiệu cho bạn bè, người
thân của mình tới gửi con em vào trường.
-
Tích cực: góp phần vào công cuộc phát triển ngành GDMN, thực hiện nhiệm vụ xã hội
giao phó: chăm sóc – giáo dục trẻ lứa tuổi Mầm non.
-
Hạn chế: chưa tích cực trong việc tuyên truyền, vận động phụ huynh, xã hội tham gia
công tác chăm sóc – giáo dục trẻ. Chưa tổ chức được các chuyên đề, trao đổi với phụ
huynh về nhiệm vụ và cơng tác chăm sóc – giáo dục trẻ. Chưa có các hoạt động tích
cực nhằm phát triển cá nhân trẻ. Chưa có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với các
đơn vị hành chính trong địa bàn, như: Ủy ban Nhân dân, Bệnh viện, Phòng GD Quận
và Sở GD thành phố Hồ Chí Minh.
-
Nhu cầu thay đổi: tổ chức được các chuyên đề, trao đổi với phụ huynh về nhiệm vụ và
cơng tác chăm sóc – giáo dục trẻ; phối hợp tổ chức các hoạt động ngoại khóa, các hoạt
động nhằm phát triển cá nhân trẻ và các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ; phối
hợp chặt chẽ, thường xuyên với các đơn vị hành chính trong địa bàn, như: Ủy ban
Nhân dân, Bệnh viện, Phòng GD Quận và Sở GD thành phố Hồ Chí Minh.
III.
Phân tích SWOT từ thực trạng trường MNTH
20
1. Điểm mạnh:
-
Được sự quan tâm, chỉ đạo, hướng dẫn sát sao của Đảng bộ, BGH trường CĐSPTW
TP.HCM.
-
Đội ngũ CBVC đúng chuyên ngành, có năng lực, có tinh xây dựng và phát triển
trường.
-
Trong những năm qua, trưởng đã phát huy được thế mạnh và thực hiện tốt nhiệm vụ,
chức năng của mình là một trường thực hành sư phạm và chăm sóc – giáo dục trẻ lứa
tuổi MN.
2. Điểm yếu:
-
Thiếu tính chủ động trong điều hành, quản lý. Thiếu sự đồng bộ trong công tác quản
lý, điều hành. Thiếu kinh nghiệm trong quản lý.
-
Nguồn tài chính hạn chế, chưa đảm bảo cho hoạt động của trường.
-
Chưa có kế hoạch và các điều kiện, cơ sở về tài chính vững chắc để cải tạo, xây dựng
và phát triển trường.
-
Cơ sở vật chất, môi trường chưa đảm bảo cho các hoạt động của trường đạt hiệu quả
cao.
-
Trường mới chỉ thực hiện tốt nhiệm vụ CS – GD trẻ, chưa đạt hiệu quả cao trong việc
thực hiện các nhiệm vụ hướng dẫn thực hành thực tập và nghiên cứu khoa học cũng
như việc triển khai các đề tài nghiên cứu KH vào thực tiễn GDMN; chưa phát huy
được vai trò, thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền tới cộng đồng, xã hội nhiệm vụ GDMN.
-
Mối quan hệ, phối hợp giữa trường MNTH với các đơn vị, đoàn thể trong trường
CĐSPTW TP.HCM, cũng như các cơ quan, Phòng, Ban khác còn hạn chế.
3. Cơ hội:
-
Nhu cầu của Xã hội về công tác CS – GD trẻ lứa tuổi MN được quan tâm và phát
triển.
-
Nhu cầu thực hành, thực tập sư phạm về GDMN mở rộng và phát triển.
-
Định hướng phát triển của trường CĐSPTW TP.HCM.
-
Sự cạnh tranh và phát triển của các cơ sở GDMN trong và ngoài nước.
-
Các yêu cầu về chất lượng GDMN đang được xem là vấn đề trọng điểm của ngành
GDMN.
4. Thách thức:
-
Tác động của việc mở rộng và đa dạng hóa các loại hình trường lớp MN.
-
u cầu của vấn đề chất lượng và hiệu quả GD của ngành GDMN.
-
Cơ cấu quản lý, xu hướng phát triển và mơ hình hoạt động của trường MNTH trong
tương lai.
-
Sự cạnh tranh và nhu cầu Xã hội về GDMN.
PHẦN THỨ BA – KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
I.
Mục tiêu xây dựng phát triển
21
1. Mục tiêu chung:
- Nâng cấp cơ sở vật chất trường, lớp. Đảm bảo hiện đại hóa và đúng, đủ tiêu chuẩn về
kỹ thuật trang thiết bị dạy học GDMN.
- Nâng cao chất lượng cơng tác chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ. Thực hiện đề án
về chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi và phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi.
- Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ đội ngũ CB – GV – CNV trong toàn trường.
Đảm bảo và nâng cao hiệu quả lao động trong toàn đơn vị.
- Có đội ngũ GVMN chuyên trách dạy các chuyên đề ngoại khóa cho trẻ và trẻ có nhu
cầu chăm sóc – giáo dục chun biệt.
- Hồn thiện bộ máy nhân sự và nâng cao tính chủ động, tự chủ trong quản lý, trong hoạt
động của trường MNTH.
- Mở rộng các hoạt động dịch vụ xã hội, cộng đồng về lĩnh vực chăm sóc – giáo dục trẻ.
- Mở rộng mạng lưới các trường thực hành đáp ứng nhu cầu đào tạo GVMN trình độ Cao
đẳng của trường CĐSPTW TP. HCM. Nâng cao vai trò, chức năng của trường MNTH trong
sự nghiệp phát triển chung của trường CĐSPTW TP. HCM về các lĩnh vực: đào tạo, nghiên
cứu khoa học và hợp tác Quốc tế.
2. Chiến lược và giải pháp thực hiện:
- Từng bước trang bị, bổ sung đồ dùng, đồ chơi và các thiết bị dạy học theo chuẩn kỹ
thuật trang thiết bị dạy học GDMN.
- Thường xuyên bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ GVMN. Xây dựng kế hoạch đào
tạo nguồn cán bộ cốt cán đủ trình độ và tay nghề chuyên môn cao.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện đề án chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi và phổ cập
GDMN trẻ 5 tuổi.
- Xây dựng tiêu chí kiểm tra - đánh giá trẻ ở các độ tuổi phù hợp với các tiêu chí đánh
giá trẻ của đề án chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
- Rà soát, xây dựng bổ sung các tiêu chí đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục, thi
đua, đánh giá hiệu quả cơng việc trong tồn đơn vị.
- Có các biện pháp khích lệ, động viên tinh thần trách nhiệm và phát huy mọi năng lực,
sở trường của CB – GV – CNV. Dần tiến tới việc tăng lương, thu nhập theo hiệu quả và năng
suất lao động.
- Tuyển chọn và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy chuyên trách ngoại khóa và làm việc
với trẻ có nhu cầu chăm sóc đặc biệt.
- Tuyển chọn nhân sự, ổn định đội ngũ nhân sự trong tồn trường. Có kế hoạch bồi
dưỡng đội ngũ kế cận, phát triển giáo viên, phát huy năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ
GVMN.
- Đề xuất xây dựng Quy chế phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong trường MNTH;
và giữa trường MNTH với các đơn vị khác trong trường CĐSPTW TP. HCM, tạo sự chủ
động, tự chủ trong hoạt động cho trường MNTH.
- Mở rộng hoạt động dịch vụ xã hội, cộng đồng về lĩnh vực chăm sóc – giáo dục trẻ, như:
thành lập các nhóm lớp chăm sóc, ni dưỡng ngồi giờ; mở các lớp, chuyên đề giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ, các lớp giáo dục chuyên biệt …
22
- Xây dựng hệ thống các trường thực hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mở rộng
hình thức và thực hiện hiệu quả nhiệm vụ hợp tác Quốc tế và nghiên cứu khoa học.
-
Thực hiện tốt các nhiệm vụ GDMN.
-
Triển khai thực hiện Chương trình GDMN một cách hiệu quả.
-
Hướng tới đạt chuẩn Quốc gia về sự phát triển của trẻ, cũng như chuẩn nghề nghiệp
GVMN.
-
Nâng cao chất lượng, vai trò, chức năng của trường MNTH trong sự phát triển chung
của trường CĐSPTW TP.HCM và ngành GDMN.
-
Xây dựng mơ hình trường MNTH phù hợp với sự phát triển chung của trường
CĐSPTW TP.HCM và điều kiện thực tế của trường MNTH.
-
Phát triển và nâng cao hiệu quả trong công tác dịch vụ xã hội, tuyên truyền về GDMN.
3. Các chỉ số phát triển trong giai đoạn 2011 – 2015:
Số lượng nhóm lớp:
TT
Năm học
Nhóm 18 –
36 tháng
Nhóm 36 –
48 tháng
Nhóm 48 60 tháng
Nhóm 60 –
72 tháng
Tổng
1
2010 – 2011
02
03
03
02
10
2
2011 – 2012
02
3
2012 – 2013
03 (thêm 1)
03
03
03
03
03 (thêm 1)
03
11
12
3.2. Số lượng trẻ:
TT
Năm học
Nhóm 18 –
36 tháng
Nhóm 36 –
48 tháng
Nhóm 48 60 tháng
Nhóm 60 –
72 tháng
Tổng
1
2010 – 2011
65
100
95
70
330
2
2011 – 2012
65
105
105
120
395
3
2012 – 2013
90
105
105
120
420
3.3. Số lượng CBVC:
Bộ phận
Năm học 2010 - 2011
Năm học 2011 - 2012
Năm học 2012 – 2013
Ban giám hiệu
03
03
03
Văn thư
0
01
01
Tài vụ
02
03
03
Giáo viên
22
24
26
Bảo mẫu
02
02
03
Cấp dưỡng
04
04
05
Phục vụ
05
06
06
Y tế
01
01
01
Sửa chữa,
0
01
01
23
bảo vệ
Tổng số
39
45
49
3.4. Phát triển về trình độ chun mơn
Trình độ
Năm học 2010 - 2011
Năm học 2014 – 2015
Tiến sỹ
0
01
Thạc sỹ
01
02
Cử nhân ĐH
03
18
Cử nhân CĐ
22
15
Trung cấp
02
04
Sơ cấp
04
03
LĐPT
07
06
Tổng
39
49
Kết luận: Trường MNTH trực thuộc trường CĐSPTW TP.HCM tính đến năm 2010 đã trịn
15 năm. Đó là cả một chặng đường dài, đầy gian nan, vất vả, nhưng cũng thật nhiều thành
công, thành quả. Những thành tích đó của trường đã được ghi nhận bằng nhiều bằng khen,
phần thưởng cao quý của Tổng liên đoàn Lao động, Liên đoàn lao động thành phố Hồ Chí
Minh, Nhà nước … Trong cơng cuộc đổi mới đất nước nói chung, đổi mới quản lý và giáo
dục nói riêng, trường MNTH đang đứng trước nhiều thử thách to lớn, nhưng cũng có nhiều cơ
hội phát triển thuận lợi. Tập thể CB – GV – CNV trường MNTH có vững vàng, mạnh dạn
nắm bắt thời cơ, đón đầu thử thách hay khơng, cũng cịn phụ thuộc rất nhiều vào định hướng
phát triển và mở rộng quy mô của trường CĐSPTW TP.HCM. Trường MNTH hy vọng và đặt
nhiều niềm tin vào đội ngũ lãnh đạo trường CĐSPTW TP.HCM, cũng như sự phát triển và lớn
mạnh không ngừng của trường CĐSPTW TP.HCM trong tương lai.
24
Phụ lục 8: Cơng tác khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục
TT
Nội dung
Thực trạng
năm 2010
2011
2012
2013
2014
2015
100%
khối
lượng
công
việc
100%
khối
lượng
công
việc
I. Công tác khảo thí
1.
2.
1
Chuẩn bị các loại văn bản cần thiết cho việc tiếp nhận cơng tác
khảo thí – Tổ chức cơng tác khảo thí
Chưa
Chưẩn
bị
Tiếp
nhận
100%
khối
lượng
cơng
việc
Học phần có ngân hàng đề thi và đáp án (mơn/ T.số mơn và %)
Chưa
30%
70%
100%
100%
100%
70%
80%
90%
100%
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
2
3
6
6
9
70%
80%
85%
90%
95%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Chưa
Chưa
100%
Chưa
100%
100%
50%
100%
100%
70%
100%
100%
100%
100%
3.
Học phần có đề cương chi tiết trên website (môn/ T.số môn và %)
9.
II. Công tác kiểm định chất lượng
1 Đánh giá nội bộ của đơn vị
2
Đánh giá của nội bộ CĐSPTW TPHCM
3
Đánh giá ngoài của Bộ GD-ĐT
4
Số ngành học được khảo sát thị trường lao động (ngành)
5
Số HSSV tốt nghiệp có việc làm (%)
6
Số cán bộ quản lý được lấy ý kiến đánh giá từ CBGD (%)
7
8
9
Số CBGD được lấy ý kiến đánh giá từ HSSV (%)
Đánh giá chương trình đào tạo
Đánh giá chương trình học phần
Chưa
Tốt
Chưa đánh
giá
Chưa đánh
giá
Chưa tiến
hành khảo
sát
60%
Chưa tiến
hành khảo
sát
Chưa
Chưa
Chưa