Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

PGT_Bancaobach_NiemYet_2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 61 trang )

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHỐN CHỈ CĨ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG
KHỐN ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO CÁC QUI ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ
CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

(Giấy Chứng nhận ĐKKD số 4103007740 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM cấp, được chuyển
đổi từ Cơng ty TNHH Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex theo Giấy đăng ký lại lần 1 ngày 06/09/2007).

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết số ……….…./QĐNY
do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cấp ngày…….tháng…….năm ……..)

BẢN CÁO BẠCH VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI:
Công ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex
178/6 Điện Biên Phủ, Phường 21, Quận Bình Thạnh Tp.HCM.

Điện thoại :(84-8) 35 124 763
Fax

:(84-8) 35 124 124

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Bảo Việt

Điện thoại :(84-4) 39 288 888

Đ/c: Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hồn Kiếm, Hà Nội

Fax

Chi nhánh Cơng ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt


Điện thoại:(84-8) 3914 6888

Số 6 Lê Thánh Tôn, Quận 1, Tp. HCM

Fax

Từ ngày

:(84-4) 39 289 888

:(84-8) 3914 7999

đến ngày

PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN
Họ và tên: Bà Dương Thị Thảo. Chức vụ: Kế toán trưởng

Điện thoại: (84-8) 35 124 262

Địa chỉ: 178/6 Điện Biên Phủ, Phường 21, Quận Bình Thạnh, TP. HCM Fax:

(84-8) 35 124 124


CƠNG TY CỔ PHẦN TAXI GAS SÀI GỊN PETROLIMEX
(Giấy Chứng nhận ĐKKD số 0303527483 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM cấp,
thay đổi lần thứ 7, ngày 17/09/2009)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ
NỘI

Tên cổ phiếu

: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex

Loại cổ phiếu

: Cổ phiếu phổ thơng

Mệnh giá

:10.000 đồng/cổ phần

Số lượng niêm yết

: 8.802.187 cổ phần

Tổng giá trị niêm yết

: 88.021.870.000 đồng

TỔ CHỨC TƯ VẤN NIÊM YẾT
Tên công ty

: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Bảo Việt

Trụ sở chính

:Số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hồn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại


:(84-4) 39 288 888

Chi nhánh

:11 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Điện thoại

:(84-8) 39 141 993/994 Fax: (84-8) 39 141 991

Website

:www.bvsc.com.vn

Fax: (84-4) 39 289 888

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
Tên công ty

: Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn tài chính kế tốn và
kiểm tốn Nam Việt (AASCN)

Địa chỉ

: 29 Hồng Sa, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại

: (84 - 8) 39 103 908/ 39 104 881


Fax

: (84 - 8) 39 104 880


MỤC LỤC
I.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO..................................................................................................1

1.

Rủi ro về kinh tế...................................................................................................................1

2.

Rủi ro về pháp luật...............................................................................................................1

3.

Rủi ro đặc thù.......................................................................................................................1

4.

Rủi ro lạm phát.....................................................................................................................2

5.

Rủi ro liên quan đến biến động giá cổ phiếu niêm yết...........................................................2


6.

Rủi ro khác...........................................................................................................................2

II.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH...............................................................................................................................2

1.

Tổ chức niêm yết..................................................................................................................2

2.

Tổ chức tư vấn.....................................................................................................................3

III.

CÁC KHÁI NIỆM...................................................................................................................3

IV.

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT.............................................4

1.
1.1.
1.2.
1.3.

1.4.

Tóm tắt q trình hình thành và phát triển.............................................................................4
Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................................4
Các giải thưởng, danh hiệu mà Công ty đã đạt được.........................................................5
Thông tin chung về Công ty................................................................................................5
Quá trình tăng vốn từ lúc chuyển đổi Cơng ty TNHH sang Công ty cổ phần....................6

2.

Cơ cấu tổ chức công ty.........................................................................................................7

3.

Bộ máy quản lý của công ty..................................................................................................8

4.
4.1.
4.2.
4.3.

Cơ cấu cổ đông của công ty, danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần..................1112
Cơ cấu cổ đông của Công ty tại ngày 31/05/2009........................................................1112
Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty tại ngày 17/09/2009.......................................12
Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần trở lên đến ngày 31/05/2009................13

5.

Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty mà tổ chức
niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những cơng ty nắm

quyền kiểm sốt hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức niêm yết...............................131314
Danh sách công ty con của tổ chức niêm yết................................................................1314
Danh sách công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức niêm yết
14

5.1.
5.2.
6.
6.1.

Hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Gas Sài Gòn Petrolimex.................................14
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Petrolimex Taxi.......................................................14

6.1.1. Doanh thu theo nhóm sản phẩm qua các năm.....................................................................16
6.1.2. Lợi nhuận theo nhóm sản phẩm qua các năm..............................................................161617


6.2.
6.3.
6.4.
6.5.
6.6.
6.7.
6.8.
6.9.

Nguyên vật liệu.................................................................................................................17
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty qua các năm..................................18
Trình độ cơng nghệ...........................................................................................................19
Tình hình nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới...............................................................20

Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, dịch vụ............................................................21
Hoạt động Marketing........................................................................................................21
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền.................................21
Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết....................................................22

7.
7.1.
7.2.
7.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh năm qua các năm................................................................22
Một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................22
Những thông tin liên quan khác................................................................................222223
Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm
2008..........................................................................................................................222223

8.
8.1.
8.1.
8.2.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành............................232324
Vị thế của Công ty.............................................................................................................24
Triển vọng phát triển ngành.............................................................................................26
Đánh giá chung về sự phù hợp định hướng phát triển của cơng ty với định hướng của
ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới...............................262627

9.
9.1.
9.2.


Chính sách đối với người lao động.....................................................................................27
Số lượng người lao động trong Cơng ty............................................................................27
Chính sách đối với người lao động...........................................................................272728

10.

Chính sách cổ tức.......................................................................................................292930

11.
11.1
11.2

Tình hình tài chính..............................................................................................................30
Các chỉ tiêu cơ bản...........................................................................................................30
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu...........................................................................................33

12.
12.1
12.2
12.3
12.4

Hội đồng quản trị, Ban Kiểm sốt, Ban Giám đốc...............................................................34
Cam kết cơng khai các khoản nợ đối với Công ty............................................................34
Danh sách thành viên Hội đồng Quản trị.........................................................................34
Danh sách thành viên Ban kiểm soát................................................................................41
Danh sách Ban giám đốc..................................................................................................44

13.

13.1
13.2

Tài sản doanh nghiệp..........................................................................................................47
Tài sản cố định..................................................................................................................47
Tình hình sử dụng đất dai – nhà xưởng............................................................................47

14.
14.1

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2009 - 2011...........................................................47
Một số chỉ tiêu kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2009 - 2011...............................47

15.

Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức..............................................49

16.

Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty......................................5049

17.

Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Cơng ty có thể ảnh hưởng đến giá cổ
phiếu.............................................................................................................................5049

V.

CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT......................................................................................505049


VI.

CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NIÊM YẾT................................................5453

1.

Tổ chức Tư vấn..............................................................................................................5453

2.

Tổ chức kiểm toán..........................................................................................................5453


VII.

PHỤ LỤC.........................................................................................................................5453


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

BẢN CÁO BẠCH

Trang 1


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex



Nguyễn Thị Thủy


Chức vụ: Trưởng phịng TCKT Cơng ty Cổ phần Taxi
Gas Sài Gịn Petrolimex.

Chúng tơi đảm bảo rằng các thơng tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn

Ông Nguyễn Quang Vinh Chức vụ: Tổng Giám đốc Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn Bảo Việt
Ơng Võ Hữu Tuấn

Chức vụ: Phó TGĐ kiêm Giám đốc Chi nhánh Tp.HCM
Cơng ty Cổ Phần Chứng Khoán Bảo Việt.

Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ đăng ký niêm yết do Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn Bảo Việt tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn ký với Công ty Cổ phần Taxi
Gas Sài Gịn Petrolimex. Chúng tơi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn
ngơn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên
cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty CP Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex cung cấp.

III.

CÁC KHÁI NIỆM



Cơng ty:

Cơng ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex




Tổ chức niêm yết:

Cơng ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex



Petrolimex Taxi:

Tên viết tắt của Cơng ty CP Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex



UBCKNN:

Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước



Sở GDCK:

Sở Giao dịch Chứng khốn



Điều lệ Cơng ty:

Điều lệ của Cơng ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex




ĐHĐCĐ:

Đại hội đồng cổ đơng



HĐQT:

Hội đồng quản trị



BGĐ:

Ban giám đốc



BKS:

Ban kiểm sốt



CBCNV:

Cán bộ cơng nhân viên




GCNĐKKD:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh



TNDS:

Tai nạn dân sự



HCCN:

Hạn chế chuyển nhượng

BẢN CÁO BẠCH

Trang 2


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

IV.

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT


1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển.

Tiền thân là Công ty TNHH Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex, Cơng ty được hình thành dựa
trên sự góp vốn của các Cơng ty thành viên thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
(Petrolimex) theo giấy đăng ký kinh doanh số 4102025806 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp. HCM cấp ngày 27/10/2004, với số vốn điều lệ ban đầu là 31,8 tỷ đồng, Công ty
chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển bằng taxi với thương hiệu Taxi Petrolimex
(35121212) trên thị trường Tp. Hồ Chí Minh. Tính đến nay, Công ty đang điều hành 375
xe chạy suốt các tuyến trong nội thành và các tỉnh lân cận như: Đồng Nai, Bình Dương,
Long An, Vũng Tàu …
Do nhu cầu và sự phát triển mở rộng hoạt động kinh doanh, năm 2006 Công ty sáp nhập
thêm 50 xe taxi từ Công ty TNHH Taxi Gas Petrolimex Hà Nội vào, nâng tổng số xe taxi
từ 137 xe lên 287 xe, đồng thời điều chỉnh tăng vốn điều lệ lên 43,5 tỷ đồng. Công ty
thực hiện chiến lược phát triển đa dạng hóa các sản phẩm – dịch vụ cung cấp cho thị
trường, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xăng dầu và dịch vụ du lịch.
Để tăng cường khả năng huy động vốn cho quá trình đầu tư, phát triển của doanh
nghiệp, ngày 06/09/2007 Cơng ty TNHH Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex chính thức
chuyển đổi thành Cơng ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 4103007740 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp.
Kể từ lúc thành lập Công ty đến nay, bằng nỗ lực của Ban Lãnh đạo và toàn thể cán bộ
nhân viên trong Công ty, Công ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex đã gặt hái được
rất nhiều thành cơng và dần dần khẳng định thương hiệu của mình trong ngành vận tải du lịch. Thực hiện mục tiêu kinh doanh vì mơi trường và đảm bảo an tồn sức khỏe của
mọi người, Công ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex là doanh nghiệp tiên phong
thay đổi thói quen dùng xe ô tô, xe máy sử dụng xăng dầu sang sử dụng Gas góp phần
“Vì mơi trường mãi xanh, vì tương lai con em của chúng ta, vì cuộc sống của mọi
người”.

Sau 4 năm xây dựng và phát triển, Cơng ty cổ phần Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex đã đạt
được những thành quả nhất định, từng bước khẳng định vị trí uy tín và tin cậy trong lịng
khách hàng với đoàn xe chất lượng cao (Toyota Inova, Toyota Vios, Mitshubishi Jolie)
cùng với lực lượng lái xe chuyên nghiệp, phong cách văn minh lịch sự đã góp phần nâng
cao uy tín thương hiệu, thu hút sự quan tâm của khách hàng sử dụng taxi Petrolimex.

BẢN CÁO BẠCH

Trang 3


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

1.2.

Các giải thưởng, danh hiệu mà Công ty đã đạt được

Trong thời gian qua Công ty đã liên tục nhận được các giải thưởng bình chọn của các tổ
chức và người tiêu dùng bình chọn là thương hiệu mạnh như:


Cơng ty Taxi Petrolimex là Công ty Taxi Việt Nam đầu tiên sử dụng
nguyên liệu chạy bằng gas – do Trung tâm sách kỷ lục Việt Nam cấp ngày
14/08/2005.



“Taxi Petrolimex là thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam” do người
tiêu dùng bình chọn năm 2006 - do Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt
Nam cấp ngày 05/04/2006.




“Doanh nghiệp Việt Nam uy tín – chất lượng năm 2006 ” do Bộ
Thương mại và Mạng Doanh nghiệp Việt Nam cấp ngày 06/07/2006.



Danh hiệu tốp 50 doanh nghiệp “Thương hiệu Việt yêu thích nhất
năm 2006” do Sở Du lịch Tp. Hồ Chí Minh bình chọn.



Taxi Petrolimex là nhà cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam do Trung
tâm nghiên cứu thị trường Châu Á Thái Bình Dương và Bộ Thương mại cấp
ngày 09/04/2007.


1.3.

Và các giải thưởng, danh hiệu cao q khác.

Thơng tin chung về Cơng ty

 Tên Cơng ty:

Cơng ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex

 Tên tiếng Anh:


Saigon Petrolimex Gas Taxi Joint Stock Company

 Tên giao dịch:

P Taxi Saigon J.S.Co.

 Logo của Công ty:

 Trụ sở chính: 178/6 Điện Biên Phủ, Phường 21, Quận Bình Thạnh Tp.HCM.
 Điện thoại:

(08) 35 121212

Fax:

(08) 35 124 124

 Website:
Vốn điều lệ đăng ký: 90.000.000.000 VND (Chín mươi tỷ đồng)
BẢN CÁO BẠCH

Trang 4


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

Vốn thực góp: 88.021.870.000 đồng (Tám mươi tám tỷ khơng trăm hai mươi mốt
triệu tám trăm bảy mươi ngàn đồng)
Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số 0303527483 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp.HCM cấp (đăng ký lần đầu, ngày 27/10/2004 (Số ĐKKD gốc: 4102025806,

Số ĐKKD: 4103007740), MSDN: 0303527483. Đăng ký lại lần 1 ngày
06/09/2007; đăng ký thay đổi lần thứ 7, ngày 17/09/2009.
Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
+ Kinh doanh vận chuyển hành khách bằng xe buýt, xe taxi; Kinh doanh vận
chuyển hành khách theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô;
+ Kinh doanh lữ hành nội địa;
+ Kinh doanh nhà, môi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất;
+ Đại lý kinh doanh xăng dầu;
+ Đại lý bán vé máy bay, tàu lửa, tàu thủy;
+ Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thơng;
+ Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa, mơi giới thương mại;
+ Gia cơng cơ khí (khơng hoạt động tại trụ sở);
+ Đào tạo dạy nghề, cho thuê văn phòng;
+ Dịch vụ đại lý tàu biển, cung ứng tàu biển;
+ Cho thuê kho;
+ Xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình giao thơng;
+ Khai thác cát, sỏi đá xây dựng, đá lót đường, khoáng sản;
+ Mua bán gas, dầu nhớt các loại, hàng nông lâm thuỷ sản nguyên liệu ngành
xăng dầu - công nghiệp - nông nghiệp, lương thực thực phẩm;
+ Mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, máy nổ - động cơ có
máy nổ và phụ tùng linh kiện thay thế, ô tô;
+ Bảo dưỡng và sửa chữa xe các loại;
+ Thi công cải tạo phương tiện giao thơng cơ giới đường bộ;
1.4.

Q trình tăng vốn từ lúc chuyển đổi Công ty TNHH sang Công ty cổ phần

 Căn cứ Nghị Quyết Đại hội cổ đông thành lập ngày 21/11/2007 của Công ty Cổ
BẢN CÁO BẠCH


Trang 5


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

phần Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex, Cơng ty thực hiện tăng vốn Điều lệ từ 43,5 tỷ
đồng (tương đương 4.350.787 cổ phần) lên 90 tỷ đồng (tương đương 9.000.000
cổ phần) trong năm 2007.
Mục đích đầu tư mua thêm 100 ơ tơ taxi để phát triển kinh doanh và tái cơ cấu tài
chính Công ty.
Phương thức phát hành:
+ Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
+ Tổng khối lượng phát hành thêm: 4.649.213 cổ phần
+ Mệnh giá: 10.000 đồng
+ Giá bán: 11.000 đồng
Đối tượng phân phối: Phân phối cho cổ đông hiện hữu và các thành viên HĐQT
và BKS trong Công ty.
Phương thức phân phối:
(1) Phân phối cho cổ đơng hiện hữu theo góp vốn ban đầu (Các cổ đông sáng lập
được chuyển đổi từ Công ty TNHH): số lượng cổ phiếu phát hành là 4.184.292 cổ
phần;
(2) Phân phối cho cổ đông là các thành viên HĐQT và BKS trong Công ty: số
lượng cổ phiếu phát hành là 464.921 cổ phần.
Kết quả chào bán: Công ty chỉ chào bán được 4.451.400 cổ phần, huy động được
44.514.000.000 đồng.
2. Cơ cấu tổ chức công ty.

Công ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp số 60/2005/QH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty

và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Cơ cấu tổ chức của Taxi Petrolimex
(Xem trang sau)

BẢN CÁO BẠCH

Trang 6


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

ĐẠI HỘI ĐỒNG
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐƠNG
CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN
GIÁM
HỘI
ĐỒNGĐỐC
QUẢN
GIÁM
ĐỐC
TRỊ
TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC
BAN GIÁM ĐỐC


P. TỔ
P. TỔ
CHỨC
CHỨC
HÀNH
HÀNH
CHÍNH
CHÍNH

P. PHÁP
P. PHÁP
CHẾ
CHẾ
THANH
THANH
TRA
TRA

P. KẾ
P. KẾ
TỐN
TỐN
TÀI
TÀI
CHÍNH
CHÍNH

PHỊNG
PHỊNG
KINH

KINH
DOANH
DOANH

CỬA HÀNG XĂNG DẦU
CỬA HÀNG XĂNG DẦU

3.

PHỊNG
PHỊNG
QUẢN
QUẢN
LÝ KỸ
LÝ KỸ
THUẬT
THUẬT

TT.ĐIỀU
TT.ĐIỀU
HÀNH
HÀNH
TAXI
TAXI

BỘ
BỘ
PHẬN
PHẬN
TỔNG

TỔNG
ĐÀI
ĐÀI

XƯỞNG SỬA CHỮA, BẢO
XƯỞNG SỬA CHỮA, BẢO
DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT
DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT

Bộ máy quản lý của công ty.
 Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của
Công ty, bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết và người được cổ đông
ủy quyền, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định.
Đại hội đồng cổ đơng có tồn quyền quyết định mọi hoạt động của cơng ty và có
nhiệm vụ:
-

Thơng qua điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công
ty

BẢN CÁO BẠCH

Trang 7


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

-

Bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát


-

Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định

 Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan
quản lý cao nhất của Cơng ty, HĐQT có nhiệm vụ:
-

Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đơng tình hình kinh doanh, dự kiến
phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán tài chính, phương
hướng phát triển và kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty.

-

Hội đồng quản trị Công ty gồm có bảy (07) thành viên do Đại hội
đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm.

-

Quản trị Công ty giữa hai kỳ Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản
trị đại diện cho các cổ đơng, có tồn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Hiện tại Hội đồng quản trị Cơng ty có 01 Chủ tịch và 06 thành viên có nhiệm kỳ là 05
năm, cụ thể như sau:
-

Ơng Trần Văn Thanh


Chủ tịch HĐQT

-

Ơng Phạm Chí Giao

Thành viên HĐQT

-

Ông Nguyễn Ngọc Tỏa

Thành viên HĐQT

-

Ông Bùi văn Thành

Thành viên HĐQT

-

Ông Phạm Thế Dũng

Thành viên HĐQT

-

Ông Trần Văn Thắng


Thành viên HĐQT

-

Ơng Phạm Chí Dũng

Thành viên HĐQT

 Ban kiểm sốt: Ban kiểm sốt Cơng ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra và hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát,
đảm bảo Công ty thực hiện theo đúng qui định của Pháp luật và Điều lệ qui định.
Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty tại kỳ Đại hội cổ đơng, đảm
bảo tính khách quan, trung thực và chính xác về các thơng tin Cơng ty cung cấp.
Hiện tại Ban kiểm sốt Cơng ty gồm 03 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ
là 05 năm, cụ thể như sau:
-

Ơng Dỗn Duy Đạo

-



BẢN CÁO BẠCH

Trần Thị Lan Hải

Trưởng ban kiểm soát
Thành viên ban kiểm soát

Trang 8


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

-

Ơng Nguyễn Thành Trung

Thành viên ban kiểm soát

 Ban Giám đốc: Ban giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiểm và bãi miễn, bao
gồm 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn, Giám đốc là người
đại diện theo pháp luật của Công ty, điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công
ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao.
 Các phòng ban nghiệp vụ: Hỗ trợ cho Ban Giám đốc trong việc quản lý, điều
hành là các phịng ban có các chức năng nhiệm vụ cụ thể như sau:
-

Phịng Tổ chức Hành chính:

Quản lý, lưu trữ và theo dõi tồn bộ các tài liệu, cơng văn, giấy tờ, của Công ty.
Thiết lập cơ cấu tổ chức – nhân sự, theo dõi việc thực hiện các chính sách lương
thưởng, bảo hiểm xã hội – y tế cho CBCNV của Cơng ty và thực hiện các chính
sách nhân sự và lao động khác, tư vấn cho Ban Giám đốc về các chính sách, chủ
trương mới trong lĩnh vực lao động.
Thiết lập các chương trình đào tạo phát triển nguồn nhân lực ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn với các tiêu chí đào tạo hiện đại và phù hợp với chiến lược phát triển
của công ty.

Xây dựng chương trình, biện pháp thực hiện, kiểm sốt và phân tích hoạt động
hành chánh nhằm chuyên nghiệp hóa hoạt động, tối ưu hóa các mối quan hệ cộng
đồng phù hợp với vị thế cơng ty.
-

Phịng pháp chế - Thanh tra

Tư vấn pháp luật cho Ban lãnh đạo công ty và các phịng ban trong cơng ty; tư
vấn về thủ tục thực hiện các dự án kinh doanh của công ty phù hợp với quy định
của pháp luật cũng như các vấn đề liên quan đến nhân sự, lao động của công ty.
-

Phịng kế tốn Tài chính

Phịng Kế tốn – tài chính có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính cho Cơng ty
theo đúng qui định pháp luật về tài chính kế tốn hiện hành, kiểm sốt và phân
tích kết quả đầu tư tài chính của cơng ty. Phổ biến và hướng dẫn thực hiện các chế
độ, quy định của pháp luật và cơng ty về kế tốn thống kê tài chính.
Kiểm sốt chi phí sản xuất kinh doanh, phân tích hợp lý để tìm giải pháp nhằm
giúp các đơn vị giảm chi phí, giá thành sản xuất. Kiểm sốt vốn đầu tư của công
BẢN CÁO BẠCH

Trang 9


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

ty vào các dự án đầu tư phát triển của công ty.
Tham mưu cho Ban Giám đốc về các chiến lược tài chính ngắn, trung và dài hạn
trên cơ sở các dự án đang và sẽ triển khai. Kiểm tra, giám sát tình hình, cơng tác

tài chính kế tốn để đảm bảo tuân thủ quy chế của Công ty và các quy định liên
quan của Pháp luật.
-

Phịng kinh doanh

Nghiên cứu, phân tích thị trường kinh doanh taxi cũng như phân tích, đánh giá giá
cả xăng dầu trên thế giới cũng như trong khu vực; nắm bắt các nhu cầu đầu tư của
khách hàng cũng như các chính sách kinh doanh của doanh nghiệp cùng ngành,
và hoạt động kinh doanh của Công ty để đánh giá, đề xuất phương hướng kinh
doanh trình Ban Giám đốc.
Xây dựng kế hoạch về doanh thu, sản lượng và các kế hoạch khác có liên quan
đến hoạt động của Cơng ty.
-

Phịng quản ký kỹ thuật

Kiểm tra định kỳ, thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa xe taxi, kiểm tra định kỳ
các thiết bị phục vụ theo xe như hệ thống bộ đàm, đồng hồ tính cước… xây dựng,
hướng dẫn qui chế về đầu tư xây dựng cơ bản, phương tiện kỹ thuật, xây dựng
định mức về sử dụng nguyên vật liệu, định mức hao hụt trong hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Tham mưu giúp Ban Giám đốc về các lĩnh vực khai thác và phát triển cơ sở vật
chất kỹ thuật trong hoạt động kinh doanh của Công ty; Tư vấn, thực hiện chuyển
đổi Autogas cho khách hàng; Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc
giao.
-

Trung tâm điều hành Taxi


Phịng Điều hành có trách nhiệm tuyển chọn tài xế tốt nhất, đồng thời thường
chuyên đánh giá hạnh kiểm, tác phong của tài xế. Thực hiện điều phối nhân sự,
đảm bảo đúng quyền lợi người lao động và khơng ảnh hưởng hưởng đến tình hình
kinh doanh, khai thác tối đa hiệu suất kinh doanh xe.
Hỗ trợ các phòng nghiệp vụ ghi nhận và giải quyết các khiếu nại của khách hàng
liên quan đến dịch vụ taxi của Công ty cũng như các vi phạm của nhân viên lái xe
taxi. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về quản lý xe taxi tại từng điểm
giao ca.
-

Bộ phận tổng đài

BẢN CÁO BẠCH

Trang 10


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

Tiếp nhận các cuộc gọi taxi của khách hàng, từ đó tổng đài phát tín hiệu cho các
taxi đang hoạt động trong khu vực để đến đón khách với thời gian nhanh nhất.
4. Cơ cấu cổ đông của công ty, danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần

4.1.

Cơ cấu cổ đông của Công ty tại ngày 31/05/2009

Stt
1


Cổ đông

Số cổ đông

CP nắm giữ

Tỷ lệ (%)

Cổ đông Nhà nước

4

4.388.977

49,862%

1

7.520

2.657658

4.385.690

Cổ đông trong nước
2

-

Tổ chức


-

Cá nhân

0,085%
49,825%

Cổ đơng nước ngồi
3

-

Tổ chức

0

0

0

-

Cá nhân

1

20.000

0,228%


2.663664

8.802.187

100,00%

Tổng cộng

4.2.

Danh sách cổ đông sáng lập của Công ty tại ngày 17/09/2009

Theo Khoản 1 và khoản 5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp năm 2005 qui định về cổ phần
phổ thông của cổ đông sáng lập, trong 3 năm đầu kể từ ngày Công ty được cấp Giấy
CNĐKKD, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau nắm giữ nhất 20% số cổ phần phổ
thông được quyền chào bán.
Công ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex được cấp Giấy CNĐKKD vào ngày
06/09/2007, như vậy hạn chế chuyển nhượng của các cổ đông sáng lập của Công ty sẽ
hết hiệu lực kể từ ngày 06/09/2010, từ sau thời điểm này tất cả cổ phần của cổ đông
sáng lập đều được tự do chuyển nhượng.

Stt

Cổ đông sáng lập

Số CPSH

Giá trị
(Ngàn đồng)


Tỷ lệ
(%)

1

Công ty CP Gas
Petrolimex. Đại diện:
- Trần Văn Thanh
- Hồng Anh

2.036.227

20.362.270

23,13%

Cơng ty Xăng dầu Khu 1.113.218
vực II. Đại diện:
2 - Nguyễn Việt Cường

11.132.180

12,65%

BẢN CÁO BẠCH

Địa chỉ

775 Giải Phóng, P. Giáp Bát,

Q. Hồng Mai, Tp.Hà Nội.
15 Lê Duẩn, P.Bến Nghé,
Q.1, Tp.HCM.
Trang 11


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

Stt

Cổ đơng sáng lập

Số CPSH

Giá trị
(Ngàn đồng)

Tỷ lệ
(%)

666.100

6.661.000

7,57%

Địa chỉ

- Trịnh Bá Bộ
- Trần Văn Thắng


3

Công ty Cổ Phần Vận
tải và dịch vụ
Petrolimex Sài Gịn
Đại diện:
- Phạm Chí Giao

4

Cơng ty CP Thương
Mại và Vận Tải
Petrolimex Hà Nội.
Đại diện:
- Bùi Văn Thành

573.432

573.432

6,51%

118 Huỳnh Tấn Phát, P. Tân
Thuận Tây, Q.7, Tp.HCM.

Số 49 Đường Đức Giang,
Q. Long Biên, Tp. Hà Nội.

Sau khi thực hiện tăng vốn năm 2007, Công ty tiến hành đăng ký lại Giấy chứng nhận

đăng ký kinh doanh tại Sở KH&ĐT Tp.HCM tăng vốn điều lệ lên thành 90 tỷ đồng
(tương đương 9.000.000 cổ phần). Trong đó bao gồm cả số cổ phần chưa bán hết theo
kế hoạch phát hành là 197.813 cổ phần.
4.3.
Stt

Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần trở lên đến ngày 31/05/2009
Cổ đông nhà nước

Số CMT
(ĐKKD)

Địa chỉ

Số cổ
phần

Tỷ lệ sở
hữu

0103003549

775 Giải phóng, P.
Giáp Bát, Q. Hồng
Mai, Tp.Hà Nội

2.036.227

23,133%


Công ty Xăng dầu Khu
vực II

4106000263

15 Lê Duẫn, P. Bến
Nghé, Q.1, Tp.HCM

1.113.218

12,647%

3

Công ty cổ phần Vận tải
và Dịch vụ Petrolimex
Sài Gịn

4103000220

118 Huỳnh Tấn Phát,
Phường Tân Thuận
Tây, Q.7, Tp.HCM

666.100

7,567%

4


Cơng ty cổ phần Thương
mại và vận tải Petrolimex 055126
Hà Nội

Số 49 Đức Giang, Q.
Long Biên, Tp.Hà Nội

573.432

6,515%

4.388.977

49,862%

1

Công ty cổ phần Gas
Petrolimex

2

Tổng cộng:

BẢN CÁO BẠCH

Trang 12


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex


5. Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức niêm yết, những công ty mà

tổ chức niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những
cơng ty nắm quyền kiểm sốt hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức niêm yết.
5.1.

Danh sách công ty con của tổ chức niêm yết
Khơng có

5.2.

Danh sách cơng ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức
niêm yết
Khơng có

6. Hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Gas Sài Gịn Petrolimex

6.1.

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Petrolimex Taxi

Từ lúc thành lập đến nay, Cơng ty Cổ phần Taxi Gas Sài Gịn Petrolimex với tổng đài
35.12 12 12 đã không ngừng phát triển và nhanh chóng mở rộng thị trường tại Tp.HCM.
Với dịng xe cao cấp, hiện đại, an tồn cùng với lực lượng lái xe lành nghề, phong cách
văn minh lịch sự, cùng với đội ngũ quản lý năng động, quyết đốn đã góp phần nâng cao
uy tín thương hiệu Petrolimex Taxi. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu, du lịch và dịch vụ cho thuê xe cũng phát triển mạnh.
Địa bàn hoạt động dịch vụ taxi của Công ty chủ yếu là thị trường Tp. HCM, và các tỉnh
ngoại thành như Đồng Nai, Bình Dương, Củ Chi, Long An, Vũng Tàu với 387 đầu xe.

Mạng lưới điều hành, phân bổ xe hoạt động suốt 24/24h trong một ngày, với hệ thống
tổng đài gồm 03 kênh, có khả năng phủ sóng tồn bộ khu vực TP. Hồ Chí Minh, Bình
Dương, Đồng Nai. Trong năm 2007, Petrolimex Taxi đã phục vụ trên 400.000 lượt
khách, 500.000 lượt khách hàng trong năm 2008, dự kiến đạt 600.000 lượt khách trong
năm 2009.
Số đầu xe taxi của Taxi Petrolimex qua các năm
Năm

2004

2005

2006

2007

2008

Ước 2009

Số lượng xe

60

137

287

287


387

387

Tại thời điểm 30/06/2009, Công ty đưa vào hoạt động 387 xe bao gồm:
-

Dòng xe Toyota 07 Chỗ (88 chiếc)

-

Dòng xe Toyota 04 Chỗ (117chiếc)

BẢN CÁO BẠCH

Trang 13


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

-

Dịng xe Misubishi 07 Chỗ (130 chiếc)

-

Dòng xe KIA 04 chỗ (40 chiếc)

-


Toyota Inova 7 chỗ (12 xe)

Trong năm 2009, ngoài việc đưa thêm 12 xe toyota Inova đã mua theo hợp đồng vào sử
dụng, Công ty sẽ tiến hành thanh lý hoặc liên kết lập trung tâm đào tạo lái xe (khoảng 40
đầu xe) như các dòng xe Jolie Mitsubishi, KIA đã q cũ, khơng cịn khả năng khai thác
và đã khấu hao hết.


Dịch vụ Taxi: Đáp ứng nhu cầu khách hàng về phương
thức thanh tốn, chính sách ưu đãi, hiện Công ty thực hiện các phương thức kinh
doanh như sau:
-

Thanh tốn bằng chương trình thẻ Petrolimex Taxi: khi sử dụng thanh toán
bằng thẻ, khách hàng sẽ được thanh toán vào cuối tháng, được cấp hóa đơn và
được hưởng mức chiết khấu hấp dẫn từ 03% đến 20%.

-

Thanh toán bằng Card VIP (Taxi coupon): Là loại hình trả tiền trước với mức
chiết khấu hấp dẫn từ 03 đến 20%, thanh toán tiện lợi, làm quà tặng cho người
thân, bạn bè và quà khuyến mãi cho khách hàng.
Hình ảnh các loại thẻ của Petrolimex Taxi

Card VIP

Thẻ Petrolimex Taxi
Hình ảnh xe taxi Petrolimex Taxi

BẢN CÁO BẠCH


Trang 14


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

MISHUBISHI JOLIE
TOYOTA INNOVA

TOYOTA VIOS LIMO



Dịch vụ Du lịch – Cho thuê xe: Ngồi hoạt động kinh
doanh dịch vụ chính là vận chuyển khách bằng xe taxi và kinh doanh xăng dầu,
Công ty kết hợp với Trung Tâm Du Lịch Sài Gòn Petrolimex – PETTOUR
chuyên tổ chức các chương trình tour trong nước và ngoài nước phục vụ nhu cầu
của khách hàng như: du lịch, dã ngoại, hội trại, công tác xã hội, hội nghị, tìm hiểu
thị trường ... dịch vụ đưa/ đón khách tại sân bay; đặt khách sạn, nhà hàng; Cho
thuê xe du lịch từ 4 đến 45 chỗ.



Kinh doanh Xăng Dầu: Hiện Petrolimex Taxi là Tổng
Đại lý chuyên kinh doanh mua bán xăng dầu. Thị trường xăng dầu của Công ty
chủ yếu cung cấp xăng dầu cho các khu công nghiệp như Khu cơng nghiệp Tân
Bình, Nhơn Trạch, Đồng Nai, Bình Dương ... và các đại lý Tàu biển.

6.1.1. Doanh thu theo nhóm sản phẩm qua các năm
Năm 2007

Stt

Khoản mục

1

Dịch vụ taxi

2

Kinh doanh xăng dầu

BẢN CÁO BẠCH

Giá trị
(Tr.đồng)

Tỷ trọng
(%)
44,25%44,
61.969
02%
74.015 52,85%52,

QII/9T/20
09
Giá trị
Tỷ trọng Giá trị
(Tr.đồng)
(%)

(Tr.đồng)
51.02317.
70.932 38,03%
132
113.349 60,77% 44.72612.
Năm 2008

Trang 15


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

Năm 2007
Stt

Khoản mục

Giá trị
(Tr.đồng)

QII/9T/20
09
Giá trị
Tỷ trọng Giá trị
(Tr.đồng)
(%)
(Tr.đồng)
Năm 2008

Tỷ trọng

(%)
57%

3

Dịch vụ khác (*)
Tổng cộng

4.072

2,91%3,41
%

140.056

100,00%

677
1,20%

1.632938

186.524 100,00%

97.38130.
747

2.243

Nguồn: Petrolimex Taxi

(*)Dịch vụ khác: Dịch vụ du lịch và cho thuê xe
Trong năm 2007, 2008 cơ cấu kinh doanh xăng dầu của Công ty chiếm lần lượt là 52,57
% và 60,77% tổng doanh thu. Hoạt động kinh doanh xăng dầu của Công ty chiếm tỷ
trọng tương đối lớn do Công ty tận dụng lợi thế là thành viên của Petrolimex. Hoạt
động kinh doanh xăng dầu được đẩy mạnh nhằm nâng cao tổng doanh thu hoạt động
sản xuất kinh doanh cho Cơng ty.

6.1.2. Lợi nhuận theo nhóm sản phẩm qua các năm
Năm 2007
Stt

Khoản mục

Giá trị
(Tr.đồng)

Tỷ trọng
(%)

1

Dịch vụ taxi

2

Kinh doanh xăng dầu

51,68%51,
70%
15,01%15,

300
02%

3

Dịch vụ khác

(55)

-2,75%-

4

Thu nhập khác

721

36,07%-

BẢN CÁO BẠCH

1.033

Năm 2008
Giá trị
(Tr.đồng)

Tỷ trọng
(%)


33,02%33,
02%
33,34%33,
1.641
34%
6,95%6,95
342
%
26,70%26,
1.314
70%
1.625

9T/2009Q
II/2009
Giá trị
(Tr.đồng)
51
1.211
933
91
31
19
1.272
45
Trang 16


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex


Tổng cộng

1.999

100,00%

4.922

100.00%

2.2871.36
6

Nguồn: Petrolimex Taxi
Bảng Cơ cấu lợi nhuận theo nhóm sản phẩm năm 2006, 2007 và 9 tháng/2008
6.2.

Nguyên vật liệu

a)

Nguyên liệu chính

Nguyên liệu chính mà Taxi Petrolimex sử dụng nhằm phục vụ cho các hoạt động vận
chuyển hàng hóa, hành khách bằng taxi chủ yếu là nguồn nguyên liệu xăng dầu và khí
hóa lỏng LPG (chiếm khoảng 30% tổng đầu xe) đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn
chất lượng xăng dầu nhập khẩu, đảm bảo được chất lượng sử dụng theo tiêu chuẩn chất
lượng của Việt Nam và phù hợp với yêu cầu về nhiên liệu mà các dòng xe đang hoạt
động tại Cơng ty. Mặt khác ngun liệu chính này còn phục vụ cho hoạt động kinh
doanh xăng dầu – hoạt động đem lại nguồn doanh thu đáng kế cho cơng ty. Theo ước

tính thì nhiên liệu xăng chiếm 30% giá vốn hàng bán của Công ty.
Do ảnh hưởng biến động của giá dầu thế giới nên giá xăng A92 cũng bị ảnh hưởng
tăng. Đặc biệt là trong năm 2008 do sự tác động của cuộc khủng hoảng tài chính thế
giới, giá xăng dầu tại Việt Nam cũng đã có 3 lần điều chỉnh tăng giá xăng lên đến
19.000 đồng/1lít, đến cuối tháng 10/2008 thì giá xăng A92 giảm xuống cịn 15.500
đồng/lít, đến tháng 11/2008 giá xăng A92 giảm xuống 12.000 đồng/lít. Đến thời
điểm hiện nay, do sự điều chỉnh chính sách ổn định kinh tế vĩ mơ của Chính phủ,
giá xăng dầu dần dần đi vào xu hướng ổn định giá.
Do Cơng ty sử dụng hình thức chia doanh thu với tài xế nên khi có sự tăng giá xăng thì
Cơng ty cũng điều chỉnh cước tăng lên, vì vậy doanh thu của Công ty cũng tăng lên và thu
nhập của tài xế cũng tăng theo. Hiện nay, tỉ lệ chia bình quân cho tài xế khoảng 54%
doanh thu (bao gồm xăng và lương)
b)

Nguyên phụ liệu

Nguyên và các phụ liệu và các phụ tùng xe phục vụ cho việc sửa chữa, bảo hành, bảo
dưỡng gồm có: phụ tùng thay thế các loại, sơn các loại, dầu, nhớt và các chất phụ gia
(dùng để đánh bóng xe, tẩy niệm ...). Các phụ tùng thay thế được cung cấp từ nhà cung
cấp xe cho Công ty. Theo cơ cấu giá vốn hiện nay thì nhiên liệu xăng chiếm 30% giá vốn
hàng bán của Cơng ty.
Qua q trình hoạt động kinh doanh thì nguồn cung cấp nhiên liệu trên ổn định và chưa
có tình trạng thiếu hụt, chỉ có khan hiếm giả tạo khi có sự thay đổi về giá trong thời
gian ngắn. Tuy nhiên, Công ty và các đại lý đã có hợp đồng cung cấp dài hạn nên
BẢN CÁO BẠCH

Trang 17


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex


khơng xảy ra tình trạng trên.
-

Do ảnh hưởng biến động của giá dầu thế giới nên giá xăng A92 cũng bị ảnh hưởng
tăng. Đặc biệt là trong năm 2008 do sự tác động của cuộc khủng hoảng tài chính thế
giới, giá xăng dầu tại Việt Nam cũng đã có 3 lần điều chỉnh tăng giá xăng lên đến
19.000 đồng/1lít, đến cuối tháng 10/2008 thì giá xăng A92 giảm xuống cịn 15.500
đồng/lít, đến tháng 11/2008 giá xăng A92 giảm xuống 12.000 đồng/lít. Đến thời
điểm hiện nay, do sự điều chỉnh chính sách ổn định kinh tế vĩ mơ của Chính phủ,
giá xăng dầu dần dần đi vào xu hướng ổn định giá.

Do Công ty sử dụng hình thức chia doanh thu với tài xế nên khi có sự tăng giá xăng thì
Cơng ty cũng điều chỉnh cước tăng lên, vì vậy doanh thu của Công ty cũng tăng lên
và thu nhập của tài xế cũng tăng theo. Hiện nay, tỉ lệ chia bình quân cho tài xế
khoảng 54% doanh thu (bao gồm xăng và lương).
Danh sách nhà cung cấp nguyên phụ liệu cho Công ty

STT

TÊN NHÀ CUNG CẤP

LOẠI NGUYÊN LIỆU
& PHỤ TÙNG

Kinh doanh taxi
1

CTy TNHH TM XNK Hồng Cường


Lốp xe Goodyear

2

Cty CP Điện Tử Viễn Thơng Ánh Dương

Đồng hồ tính tiền

3

Cửa Hàng Ơ Tô Phúc Trung

Phụ tùng ô tô

4

Cty TNHH Thiết Bị CN C & H

Vật tư bảo trì xe

5

CH.KD Phụ tùng Ơ Tô Trần Lập Phong

Phụ tùng ô tô

6

Cơ Sở May Nệm Thuận Thành


Táp bi sàn, áo ren, áo nệm

7

Cty TNHH TM XNK Tiên Phong

Vật tư, phụ tùng ô tô

8

CN Cty CP Bảo Hiểm Petrolimex Gia Định

Bảo hiểm xe (vật chất xe, TNDS)

9

Tổng Cty Bảo Minh Bến Thành

Bảo hiểm xe (vật chất xe, TNDS)

10

Cty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng

Bảo hiểm xe (vật chất xe, TNDS)
Kinh doanh xăng dầu

1

Cty CPTM Nhiên Liệu Cửu Long


Cung cấp xăng dầu

2

Công ty Xăng Dầu Long An

Cung cấp xăng dầu

3

Cty TM Xăng Dầu Đường Biển

Cung cấp xăng dầu

6.3.

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty qua các năm

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty bao gồm chi phí về giá vốn hàng
bán, chi phí quản lý và chi phí bán hàng, cụ thể như sau:
BẢN CÁO BẠCH

Trang 18


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex

Năm 2007
Khoản mục


Giá trị
(Tr.đồng)

Giá vốn bán hàng

126.860

Chi phí bán hàng

2.610

Chi phí quản lý DN

5.331

Chi phí lãi vay NH(*)

3.955

Tổng cộng

136.407

%/ doanh
thu
90,58%90,
58%
1,86%0,19
%

3,81%3,81
%
2,82%2,82
%
99,07%9
7,39%

Năm 2008
Giá trị
(Tr.đồng)

%/ doanh
thu

172.834

92,66%

3.027

1,62%

7.034

3,77%

1

0,00%


182.896

98,05%

9T/2009QII/2
009
Giá trị
(Tr.đồng)
88.13526.
675
3.1241.10
7
5.9081.68
8
0,397.167
29.470

Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2008 và BCTC Quí II/2009 của Petrolimex Taxi
(*) Trong nNăm 2008, do lãi suất ngân hàng tăng vọt, công ty hạn chế sử dụng địn bẩy
tài chính vào hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty chi phí lãi vay ngân hàng của
Công ty giảm đột biến do dư nợ vay ngắn hạn của công ty giảm nhiều so với trước.
Nguyên nhân là do: lãi suất ngân hàng tăng vọt (do khủng hoảng kinh tế và lạm phát
tăng cao) và nguồn vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cơng ty có
thể chủ động thu xếp, khiến chi phí lãi vay của cơng ty giảm đáng kể so với năm 2007..
6.4.

Trình độ cơng nghệ.

Đặc thù của Cơng ty kinh doanh taxi, phương tiện chủ yếu là xe ô tơ. Hiện nay Cơng ty đã
và đang đầu tư dịng xe TOYOTA với các chủng loại sau:

-

Dòng xe Toyota 07 Chỗ (88 chiếc)

-

Dòng xe Toyota 04 Chỗ (117 chiếc)

-

Dòng xe Mishibishi 07 Chỗ (130 chiếc)

-

Dòng xe KIA 04 chỗ (40 chiếc)

 Kể từ năm 2010 trở đi, Công ty dự kiến sẽ tăng số lượng xe taxi lên 500 xe. Tất cả các
loại xe trên đều được đầu tư mới 100% do hãng TOYOTA Việt Nam sản xuất vào các
năm 2008, 2009. Với đặc tính kỹ thuật của dịng xe TOYOTA rất phù hợp với việc
kinh doanh Taxi với các tiêu chí như: an tồn trong lưu thơng, giá cả hợp lý, đầy đủ
tiện nghi cho khách hàng, độ bền và tuổi thọ cao, ít tiêu hao nhiên liệu, chi phí bảo trì
thấp, vật tư thay thế dồi dào, chế độ bảo hành ưu việt, giá trị thanh lý cao… nên mang
lại hiệu quả kinh tế cao.
BẢN CÁO BẠCH

Trang 19


Cơng ty cổ phần Taxi gas sài gịn Petrolimex


 Với hệ thống tổng đài gồm 03 kênh, có khả năng phủ sóng tồn bộ khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai. Trung tâm thơng tin có thể tiếp nhận và
điều phối xe tại vị trí gần đến các điểm đón khách hàng trong thời gian sớm nhất.
QUI TRÌNH TIẾP NHẬN THƠNG TIN VÀ ĐIỀU PHỐI XE
Đăng ký đi đón
khách
Xe 1

TỔNG ĐÀI
Khách
hàng

Tiếp
nhận
điện
thoại
của
khách
hàng

Thông
báo
trên
bộ
đàm cho
các xe
taxi

Xe 2


Xe 3

Xe 4

…….

Diễn giải:

Báo đã nhận được
khách

-

Khách hàng có nhu cầu cung cấp dịch vụ taxi sẽ gọi tổng đài
Petrolimex Taxi (08) 35.12.12.12.

-

Nhân viên tổng đài tiếp nhận điện thoại và ghi nhận địa chỉ của
khách hàng.

-

Nhân viên tổng đài thông báo bằng bộ đàm cho tất cả các xe biết
địa chỉ khách đang cần xe taxi.

-

Các xe gần địa chỉ khách gọi sẽ đăng ký đi đón khách với tổng đài,
việc đăng ký sẽ được tổng đài ghi nhận. Sau khi đón được khách, lái xe sẽ báo lại

tổng đài bằng bộ đàm đã nhận khách.

-

Tổng đài sẽ thông báo bằng bộ đàm cho các tài xế tại khu vực đã
đón được khách.

BẢN CÁO BẠCH

Trang 20


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×