Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

K7_VAN_3e7f17a4b8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.12 KB, 4 trang )

Trường THCS Vĩnh Gia
Lớp:……………..
Họ và Tên:……………………………

Môn: Ngữ Văn
Khối: 7
Thời gian nộp bài:……….

BÀI KIỂM TRA
Điểm

Lời phê

A/ NỘI DUNG, KIẾN THỨC

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
Bài

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH:
I/ MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH:
1. Khi bị nghi ngờ, hoài nghi hoặc cần làm sáng tỏ một vấn đề nào đó thì cần chứng
minh.
VD: Chứng minh thư là chứng minh tư cách công dân; khi đưa giấy khai sinh là đưa bằng
chứng về ngày sinh.
- Đưa ra bằng chứng, dẫn sự việc ấy ra hoặc dẫn người chứng kiến để chứng tỏ lời nói
của mình là thật.
Chứng minh: Là đưa ra bằng chứng, để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thực.
2. Trong văn nghị luận, chứng minh là cách dùng lí lẽ và dẫn chứng, để chứng tỏ 1 ý
kiến, nhận định hoặc luận điểm nào đó là đúng đắn.
3. Văn nghị luận:“Đừng sợ vấp ngã”


a) Luận điểm: Đừng…ngã
- Những câu mang luận điểm:
+ Đã bao lần…hề nhớ.
+ Vậy xin bạn…hết mình.
b) Bài viết làm rõ các ý:
- Thứ nhất: Vấp ngã là thường và lấy ví dụ về mà ai cũng có kinh nghiệm trong lần vấp
ngã trong đời.
- Thứ hai: Dẫn chứng về những người nổi tiếng cũng đã từng vấp ngã, nhưng những vấp
ngã này không trở ngại cho họ nổi tiếng.
- Kết bài: cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng.
 Phương pháp lập luận : Đi từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác. Lập luận như
vậy là chặt chẽ. (quy nạp)


 Để khuyên người ta “Đừng sợ vấp ngã”, tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận
chứng minh hàng loạt, các sự thật có độ tin cậy và sức thuyết phục cao được mọi người
thừa nhận.
 Lí lẽ và dẫn chứng phải tin cậy.
* Ghi nhớ/T42.

A/ NỘI DUNG, KIẾN THỨC
Bài:

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I/ Các bước làm bài văn lập luận chứng minh:
* Đề văn: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy CM tình huống đúng đắn của
câu tục ngữ đó.
1. Tìm hiểu đề - tìm ý:
a) Xác định yêu cầu chung của đề:
- u cầu đề: Chứng minh

- Luận điểm: “Có chí thì nên”
Ý chí quyết tâm trong học tập, rèn luyện thì sẽ đạt được mục đích.
b) Giải thích nghĩa
- Chí: Hồi bão, lý tưởng đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì.
 Là điều kiện rất cần thiết.
c) Dẫn chứng
- Lấy dẫn chứng từ những tấm gương kiên trì vượt khó
2. Lập dàn bài:
a) Mở bài:
Nêu vai trị quan trọng của lí tưởng,ý chí,nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ
đã đúc kết. Đó là 1 chân lí
b) Thân bài:
- Xét về lí lẽ:
+ Chí: Rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại
+ Khơng có “chí” thì khơng làm đựơc việc .
- Xét về thực tế:
+ Những người có “chí” đều thành cơng. Dẫn chứng: Cao Bá Quát chữ viết xấu…
Ngày nay: Những người khuyết tật, tưởng chừng vô vọng nhưng họ cố vượt lên số phận.
Gương những học sinh nghèo vượt khó - học giỏi.
+ Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn, tưởng chừng không thể vượt qua được.
Dẫn chứng: Những nhân vật trong bài “Đừng…ngã”.
Câu tục ngữ trên hoàn toàn đúng
c) Kết bài:
Sức mạnh tinh thần của con người có ý chí. (Ý nghĩa của luận điểm khi chứng
minh)
3. Viết bài:
a) Viết MB:
- Đi thẳng vào vấn đề
- Suy từ cái chung đề cái riêng
- Suy từ tâm lý con người

b) Viết TB:
- Sử dụng từ ngữ chuyển đoạn(nối tiếp MB)
- Viết đoạn phân tích lí lẽ
- Viết đoạn nêu dẫn chứng


c) Kết bài:
- Chuyển đoạn
- Nhắc lại ý phần MB (Ý nghĩa của luận điểm cần được CM).
4. Đọc và sửa chữa:
Ghi nhớ/SGK-T50
Bài:

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH

I/ Củng cố kiến thức:
1. Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là một bộ phận của bài văn.
- Khi viết, cần hình dung đoạn văn có nằm ở vị trí nào của bài để viết thành chuyển
đoạn.
2. Cần phải có chủ đề nêu luận điểm của đoạn văn. Các câu khác trong đoạn văn
chứng minh phải tập trung làm sáng rõ sự đúng đắn của luận điểm.
II/ Luyện tập:
Đề 1: Tục ngữ có câu “ Đi một ngày đàng, học một sàng khơn”, nhưng có bạn nói : Nếu
khơng có ý thức học tập thì chắc gì đã có “sàng khơn” nào! Hãy nêu ý kiến riêng của em
và CM ý kiến đó là đúng.
1. Tìm hiểu đề:
- Luận điểm: “Đi..khơn” chứng minh luận điểm đó là đúng.
- Giải thích nghĩa của câu tục ngữ ngắn gọn.
2. Lập dàn bài:
a) Mở bài:

Nêu vai trò của tri thức rất quan trọng đối với con người. Muốn có tri thức không
ngừng học hỏi từ sách vở đến cuộc sống xung quanh, nên ơng cha thấy điều đó và đúc
kết kinh nghiệm từ câu tục ngữ “Đi…khôn”
b) Thân bài:
- Giải thích sơ lược câu tục ngữ
- Câu tục ngữ khuyên con người phải đi đây đi đó thi con người sẽ khôn ra.
- Trên khắp nẻo đường đất nước, chỗ nào cũng có cái hay cái đẹp, đi nhiều, biết nhiều,
con người dày dạn hơn.
- Hiểu biết khôn càng nhiều thì con người càng có cách xử thế đúng đắn.
- Học hỏi qua sách vở, đọc nhiều chắc lọc được những cái hay.
- Trong cuộc sống ngày nay, việc học hỏi lại càng cần thiết.
c) Kết bài:
- Câu tục ngữ là 1 lời khun hồn tồn đúng vì: Học hỏi là chuyện thường xuyên
- Xác định mục đích của việc học hỏi, học hỏi như thế nào để có 1 phương pháp năng
động, sáng tạo, hiệu quả cao.
- Câu trên là bài học kinh nghiệm cho mọi người nhất là tuổi trẻ chúng ta.
3. Viết đoạn: (Tuỳ từng HS)
a) Viết Mở bài: (Tham khảo)
Xã hội loài người phát triển được như ngày nay là nhờ quá trình tìm hiểu, nhận thức,
tích luỹ và khơng ngừng nâng cao tri thức của tất cả các dân tộc trên thế giới. Tri thức
rất cần thiết đối với con người. Muốn có tri thức phải học hỏi, học trong sách vở, học từ
thực tế cuộc sống. Ông cha ta xưa kia đã nhận thức rất đúng đắn về sự cần thiết của việc
mở rộng phạm vi không gian học tập đối với mỗi người nên đã khuyên nhủ đôi với con
cháu “Đi…khôn”.


b) Viết Kết bài:
Học hỏi không phải là chuyện giải quyết trước mắt trong thời gian ngắn mà là
chuyện của cả đời người. Học ở trường, học ở cuộc sống. Việc nâng cao hiểu biết là rất
quan trọng và cần thiết đối với mỗi người. Vì vậy, chúng ta phải có một mục đích, phải

học tập đúng đắn để đạt hiệu quả cao, có tri thức, chúng ta mới làm chủ được bản thân
mới đóng góp hữu ích cho gia đình, xã hội. Học vấn làm đẹp con người. Đó cũng là điều
ông cha muốn nhắn gửi đến chúng ta. Câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng học một sàng
khôn” là lời khuyên quý báu của người xưa. Đến nay nó vẫn được lưu giữ trong hành
trang của tuổi trẻ trên con đường tạo dựng sự nghiệp.
B/ ĐỀ KIỂM TRA:

1. Làm bài tập 1 trong các luyện tập trang 43 và 51 (Làm vào tập, chụp
zalo gửi giáo viên bộ mơn).
2. Chọn một đề bất kì trong 7 đề trang 65-66, sau đó viết đoạn mở bài và
kết bài cho đề mà em chọn (viết vào giấy, nộp và chụp zalo gửi giáo
viên bộ môn)
- HẾT-



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×