Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ON_TAP_KHOI_2_30089b21a5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.32 KB, 10 trang )

Trường: Tiểu học Phú Thuận A2
Họ và tên học sinh:…………………….....................
Lớp: 2 . . . . . . . . . . .

1. Đọc : Em hãy đọc các bài tập đọc sau.
Tiếng đàn
Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất
mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng
giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt
cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu
lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
Hội đua voi
Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái
dáng lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất. Cả bầy hăng máu
phóng như bay. Bụi quấn mù mịt. Các chàng man-gát phải rất gan dạ và khéo
léo điều khiển cho voi về trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên
đều ghìm đà, huơ vịi chào những khán giả đã nhiệt tình cổ vũ, khen ngợi chúng.
Đơi bạn
Đơi bạn rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi, hai bạn bỗng gặp một con gấu. Họ
sợ quá. Một người bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây cao. Người kia, bí quá
vội nằm lăn xuống đất, nín thở, giả vờ chết.
Gấu ngửi ngửi vào người bạn nằm nín thở, tưởng là chết, nên bỏ đi.
Người ở trên cây tụt xuống hỏi:
- Gấu nói gì vào tai cậu vậy?
Người kia mỉm cười trả lời:
Gấu bảo: “ Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt!


Chim sâu
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu khơng đội mũ đi đâu thế này?


Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng:
“ Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
2. Viết:

Viết chính tả
Tiếng đàn ( Cả bài)


Hội đua Voi ( Cả bài)

Đôi bạn ( Cả bài)


Chim sâu (cả bài)


BÀI TẬP
Bài tập 1: Đặt một dấu phẩy vào chỗ cần thiết trong mỗi câu sau rồi chép lại:
(1) Mẹ mua cho Tuấn đầy đủ sách vở quần áo để đến trường.
……………………………………………………………… …………..........
(2) Con cái phải ngoan ngoãn chăm chỉ và nghe lời cha mẹ.
………………………………………………………………...........................
………………………………………………………………............................
Bài tập 2: Gạch dưới các từ chỉ người trong họ hàng có trong đoạn văn sau và ghi
vào hai dịng: Họ nội, Họ ngoại.
Gia đình Dung sống cùng với ông nội,bà nội. Cứ vào ngày mồng một Tết
hằng năm, họ họ hàng bên nội, bên ngoại lại đến nhà Dung rất đông. Này nhé, buổi
sáng thì có ơng ngoại, bà ngoại, các bác, các chú cùng các cơ, các thím, các dì.

Buổi chiều có cậu, mợ và cả các cháu của ba má đến chơi. Dung được vui vầy cùng
các anh, chị và các em, lại được họ hàng mừng tuổi, vui ơi là vui!
- Họ nội:………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………
- Họ ngoại:……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về một buổi sum họp trong gia
đình em.
Gợi ý:
a) Gia đình em thường qy quần đơng đủ vào lúc nào?
b) Từng người trong gia đình em lúc đó làm gì?
c) Nhìn cảnh sum họp đầm ấm của gia đình, em có cảm nghĩ gì?
d) Tình cảm của em đối với gia đình em như thế nào?
d) Em nêu lời hứa và mong ước của em?
Bài làm


TỐN PHẦN 1
1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
6 + 8 = ............

;

15 – 8 = ...........

9 + 4 = ..........

;

11 – 5 = ...........


2. Số ?
a)

9

+3

+6

;

b)

27

-4

-6


3. Viết tên các hình vào chỗ chấm:
Hình a

Hình b

Hình.................................

Hình...................................


4. Đúng ghi (Đ); Sai ghi (S) vào ô trống:
a)

17

b) 81
36
55

+
35
52

5. Điền dấu ( >, < , = ) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 71 - 36 . . . 17 + 18

;

b) 9 + 4. . . 33 – 9

6. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
a)

1 dm = ?

b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?

A. 10 cm.

A


29 ngày.

B. 100 cm.

B.

30 ngày.

C. 1000 cm.

C.

31 ngày.

7. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Hình bên có:
A. 3 hình tam giác.
B. 4 hình tam giác.
C. 5 hình tam giác.
8. Đặt tính, rồi tính:
a) 54 + 39
………..

;

b) 90 – 68
……….

;


c) 25 + 37
………..

;

d) 17 – 9
……….


………..
………..
………..
………..

……….

………..

……….

………..

9. Một người bán được 40 quả cam. Số cam bán nhiều hơn số bưởi là 17 quả. Hỏi
người đó bán được bao nhiêu quả bưởi ?
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

10. Giải bài tốn theo tóm tắt sau:
Thùng lớn đựng : 58 lít dầu
Thùng bé đựng
: 32 lít dầu
Cả hai thùng đựng : . . lít dầu ?
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

MƠN TỐN PHẦN 2
Bài 1: Tính nhẩm
100 - 50 =……..

100 - 40 =……..

100 - 20 =…….

100 - 70 =…….

100 - 10 =…….

100 - 30 =……..

Bài 2: Đặt tính rồi tính.
100 –54
60 – 23
93– 48
67 – 39

80 – 45
88-9
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


...............................................................................................................................
Bài 3: Học thuộc các ghi nhớ :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Bài 4: Tìm x
a)12 + x = 37
b) x - 19 = 25
c) 90 – x = 33
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 5: Tìm số bị trừ biết hiệu và số trừ là:
Mẩu: a) 8 và 25
Số bị trừ là: 8+ 25= 33
b) ) 23 và 9
...............................................................................................................................
c) 54 và 17
.............................................................................................................................
Bài 6: Học thuộc bảng nhân 2, 3, 4 và 5
(Ở trang cuối vở bài tập Toán lớp 2, tập 2)
Bài 7: Tính:
a) 5 x 6 – 9 =…………….

=………………

2 x 9 + 55=……………...
= ………………

b) 4 x 6 + 28 =…………….
3 x 8 + 36=……………...
=………………
= ………………
Bài 8: Tìm x
Mẩu:a) x + 9 = 5 x 8 ( Tính: 5x 8 = 40)
x + 9 = 40
x= 40 – 9
x= 31
b) 8 + x = 4 x 6 ( Tính: …………..)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
c) x – 18 = 4 x 7 ( Tính: ……………)


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
d) 90 – x = 5 x 7 ( Tính: …………….)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Bài 9: Nhà Nga nuôi 6 con mèo . Hỏi có tất cả bao nhiêu chân mèo ?
( Gợi ý: Mỗi con mèo có 4 chân)

Bài giải
Tất cả số chân mèo có là:
4 x 6 =…………(
)
Đáp số:…….
Bài 10: Ơng của Nam ni 10 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân gà?
( Gợi ý : Mỗi con gà có 2 chân)
Bài giải
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×