Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

VungThichNghi_v1_Cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.84 KB, 5 trang )

NỘI DUNG BÁO CÁO KHẢO SÁT TẠI VIÊN LÂM
NGHIỆP
PHẦN MỀM XÁC ĐỊNH VÙNG THÍCH NGHI CỦA MỘT SỐ LỒI CÂY

I. Khảo sát
1. Bài toán thực tế
Bài toán 1: Xác định vùng thích nghi
Bài tốn xi
-

-

Dữ liệu vào:
 Một lồi cây rừng và các đặc điểm sinh thái
 Điều kiện tự nhiên các vùng trên bản đồ
Dữ liệu ra: Vùng thích nghi của cây theo các mức phân hạng

Một loài (cây rừng)

Các đặc tính sinh
thái cây trồng
- Khí hậu
- Địa hình
- Đất đai
- ...

Điều kiện tự nhiên vùng

+

- Khí hậu


- Địa hình
- Đất đai

Kết quả

- Cấp thích nghi của
cây rừng trên 1 hay
nhiều vùng

Bài toán ngược
-

-

Dữ liệu vào:
 Một vùng sinh thái trên bản đồ
 Đặc điểm sinh thái các loài cây
Dữ liệu ra: Những lồi cây nào thích hợp (phân cấp)

Một vùng sinh thái
- Khí hậu
- Địa hình
- Đất đai

Đặc điểm sinh thái các lồi cây

+

Các đặc tính sinh
thái cây trồng

- Khí hậu
- Địa hình
- Đất đai
- ...

Kết quả

- Cấp thích nghi của
các lồi cây rừng
trên đất


Bài toán 2: Dự đoán năng suất, hiệu quả sử dụng
-

-

Dữ liệu vào:
 Mức độ thích nghi của cây trên vùng (điểm thích nghi)
 Các kỹ thuật canh tác
 Định mức (chi phí đối với hình thức kỹ thuật canh tác)
Dữ liệu ra: Năng suất
Biện phát kỹ thuật cây trồng

Năng suất

Mức độ thích nghi
Định mức

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu chí đánh giá đất phục vụ trồng rừng

1. Yếu tố tự nhiên vùng thích hợp
Cơ sở việc lựa chọn các tiêu chí về điều kiện tự nhiên được xem là các yếu tố quan trọng nhất ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động trồng rừng và sinh trưởng của cây rừng. Ta có các nhóm tiêu chí cơ bản
sau:
-

-

Khí hậu
o Nhiệt độ bình quân trong năm
o Nhiệt độ bình qn tháng nóng nhất
o Nhiệt độ bình qn tháng lạnh nhất
o Nhiệt độ tối cao tuyệt đối
o Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối
o Lượng mưa bình quân năm
o Số tháng có lượng mưa < 40 mm
Địa hình
o Độ cao tuyệt đối
o Độ dốc

-

Đất đai
o Loại đất (thành phần cơ giới)
o Độ dày tầng đất
o Độ thoát nước
o Độ kiềm PH

-


Trạng thái thực vật

Trong các tiêu chí về điều kiện tự nhiên vùng thích nghi trên, có 7 tiêu chí quan trọng nhất
- Nhiệt độ bình quân năm
- Lượng mưa bình quân năm
- Độ dốc
- Độ cao tuyệt đối
- Thành phần cơ giới đất
- Độ dày tầng đất


-

Trạng thái thực vật

Bảng 1: Tổng hợp tiêu chí và chỉ tiêu về điều kiện tự nhiên
Tiêu chí và ký hiệu
1. Nhiệt độ bình quân
năm
2. Lượng mưa bình
quân năm, mm (R)
3. Độ dốc, độ (G)
4. Độ cao tuyệt đối, m
(H)
5. Thành phần cơ giới
đất (T)
6. Độ dày tầng đất, cm
(D)
7. Trạng thái thực vật


Rất thuận lợi (I)

Chỉ tiêu và ký hiệu
Thuận lợi (II)
Ít thuận lợi (III)

Khơng thuận lợi(IV)

> 2000 (R1)

1500 – 2000 (R2)

1000 – 1500 (R3)

< 1000 R4

< 15 (G1)
< 300, cao
nguyên và bán
bình nguyên (H1)
Trung bình
(thịt nhẹ - thịt TB)
(T1)

15 – 25 (G2)
300 – 700 (H2)
700 – 1000 (H3)

25 – 35 (G3)
1000 – 1700 (H4)


> 35 (G4)
> 1700 (H5)

Hơi nặng
(Sét nhẹ - Set
TB) (T2)

Nhẹ
(Cát pha)
(T3)

> 100 (D1)

50 – 100 (D2)

< 50 (D3)

Rất nặng hay rất
nhẹ
(Sét nặng, cát rời)
(T4)
Trơ sỏi đá (D4)

(note: các tiêu chí 1, 7 và các tiêu chí khác cần khảo sát thêm)
2. Biện pháp kỹ thuật cây trồng
- Xử lý thực bì
o Phát đốt tồn diện
o Phát dọn theo rãnh
o Phát theo hố trồng

- Làm đất
o Cây tồn diện
o Cây theo rạch trồng cây (kích thước)
o Khơng cày, chỉ cuốc hố (kích thước hố)
- Tiêu chuẩn cây con
o Cây ươm hom
o Cây hạt ươm trong bầu (khí hậu chiều cao cây)
o Thời vụ trồng
- Bón phân
o Loại phân, lượng bón

-

Chăm sóc
o Loại cây chăm sóc
o Phát, vun xới quanh gốc
o Tỉa thưa, nuôi dưỡng (tỉa bao nhiêu cây, tuổi cao, tuổi nào, tỉa cây tốt hay xấu)
Sâu bệnh hại

-

Sinh trưởng cây

-

o
o
o

Đường kính

Chiều cao
Đường kính tán cây


3. Phương pháp đánh giá đất phục vụ trồng rừng
1. Nội dung
Việc đánh giá đất phục vụ trồng rừng nhằm giải quyết 2 mục đích: Phân mức và Phân hạng
Phân mức:
- Mức 1: rất thuận lợi, khơng có hạn chế trong sử dụng
- Mức 2: thuận lợi, có hạn chế trong sử dụng
- Mức 3: ít thuận lợi, trung bình
- Mức 4: không thuận lợi, nhiều hạn chế trong sử dụng
Từ phân mức và tổ hợp các tiêu chí ta tiến hành phân hạng đất. Việc phân hạng được tiến hành trên
từng đơn vị đất
- Hạng 1: đơn vị đất đai có tiềm năng sản xuất cao
- Hạng 2: đơn vị đất đai có tiềm năng sản xuất trung bình
- Hạng 3: đơn vị đất đai có tiềm năng sản xuất thấp

2. Mục đích
- Phân loại đất hiển thị trên bản đổ -> hỗ trợ, đánh giá các vùng trồng cây

3. Phương pháp
Phương pháp đánh giá phân mức được thực hiện theo phương pháp cho điểm. Với các tiêu chí
quan trọng có sử dụng trọng số nhân (cộng hưởng).
Ví dụ: độ dốc < 15 và độ dày tầng đất > 100 thì trọng số nhân là 1,5 - điểm số được tăng 1,5 lần.
Ngược lại: độ dốc > 35 và độ cao tuyệt đối > 1700 trọng số nhân là 0,5 - điểm số hạ xuống ½ lần
Bảng 2: xác định các chỉ tiêu trên một đơn vị đất đai
Tiêu chí
1. Thành phần cơ giới đất


2. Độ dốc

3. Trạng thái thực vật, cây/ha (mật độ)

4. Độ dày tầng đất, cm

5. Độ cao tuyệt đối

6. Lượng mưa trung bình năm, mm

Chỉ tiêu
Trung bình
Hơi năng
Nhẹ
Rất nặng, rất nhẹ
< 15
15 – 25
25 – 35
> 35
> 1000
300 – 1000
< 300
Khơng có
> 100
50 – 100
< 50
Trơ sỏi đá
< 300 Cao nguyên,
bán bình nguyên
300 – 700

700 – 1000
1000 – 1700
> 1700
> 2000
1500 – 2000
1000 – 1500
< 1000

(note: các tiêu chí khác cần khảo sát thêm về cách tính điểm)

Ký hiệu
T1
T2
T3
T4
G1
G2
G3
G4
IC
IB1
IB2
IA
D1
D2
D3
D4
H1

Điểm số


H2
H3
H4
H5
R1
R2
R3
R4

3
2
1
1 x 0.5 = 0.5
4
3
2
1

4
3
2
1
4 x 1.5 = 6
3
2
1 x 0.5 = 0.5
4
3
2

1
4 x 1.5 = 6
3
2
1 x 0.5 = 0.5
4 x 1.5 = 6


Như vậy với mỗi đơn vị đất đai, có thể được tính theo phương pháp cộng tổng. Ta sẽ có điểm số cao
nhất Max và điểm số thấp nhất Min.
Trên cơ sở đó ta có thể phân từng đơn vị đất đai ra làm 3 hạng như sau:
Hạng 1: Có tổng điểm từ 21 trở lên (đến 28)
- Tiềm năng sản xuất rất cao
Hạng 2: Tổng điểm từ 12 – 21
- Tiềm năng sản xuất trung bình
Hạng 3: Tổng điểm dưới 12
- Tiềm năng sản xuất thấp
(Thang điểm: thang điểm bao nhiêu, phân hạng: phân thành mấy hạng, trọng số nhân thế nào)

4. Phương pháp đánh giá độ thích hợp cây trồng
1. Nội dung
Đánh giá độ thích hợp của cây trồng theo từng đơn vị đất đai căn cứ vào các yếu tố sau
-

Điều kiện tự nhiên
Đặc tính sinh thái của các loài cây trồng
Biện pháp xử lý kỹ thuật cây trồng (quy trình trồng các loại cây)
Kinh nghiệm, kết quả và những tiến bộ kỹ thuật trồng rừng

2. Mục đích

- Đưa ra được độ thích hợp của cây trồng theo 1 trong các cấp sau đây:
- S1: Thích hợp cao
- S2: Thích hợp trung bình
- S3: Thích hợp kém
- N: Khơng thích hợp
- Dự báo năng suất sản lượng đạt được trên 1 đơn vị đất đai (phụ thuộc vào điểm thích hợp và
các biện pháp kỹ thuật cây trồng + Kinh nghiệm, kết quả kỹ thuật trồng rừng)
3. Phương pháp đánh giá
Đánh giá độ thích hợp cây trồng bằng phương pháp so sánh yêu cầu của cây trồng với các điều
kiện tự nhiên của đơn vị đất đai.
Cách thức tiến hành như sau:
Bước 1: Xác định yêu cầu của cây trồng dựa trên đặc tính sinh thái của từng lồi, gồm:
- u cầu về tiêu chí và chỉ tiêu về điều kiện tự nhiên
- Yêu cầu về kỹ thuật trồng rừng (chỉ xét cho chức năng dự báo năng suất)
- Kinh nghiệm, kết quả và những tiến bộ trồng rừng (chỉ xét cho chức năng dự báo năng
suất)
Bước 2: So sánh yêu cầu chủ yếu của cây trồng với các điều kiện tự nhiên của đơn vị đất đai để xác
định độ thích hợp. Trong q trình so sánh cần tuân theo những quy tắc tính điểm thích hợp, quy
tắc thích hợp bắt buộc với các lồi, ví dụ:
- Nếu có một chỉ tiêu (quan trọng) nằm ở mức khơng thích hợp (N), thì phân loại cây trồng
vào mức khơng thích hợp
- Nếu 1 trong 2 tiêu chí độ dốc, độ dày tầng đất ở cấp kém thích hợp (S3) thì cây trồng
thuộc cấp thích hợp kém (S3)
- .....
- Tính điểm thích hợp các tiêu chí để xếp, đánh giá mức thích hợp của cây trồng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×