Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

vat ly 8 tuan 6 tiet 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.17 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 16.9.2018
Ngày giảng: 29.9.2018

Tiết 5

SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I .MỤC TIÊU ( Chuẩn kiến thức-kỹ năng).
1. Kiến thức:
-Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển
động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3.Thái độ:
-Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
-u thích bộ mơn. Giáo dục giá trị đạo đức sống có trách nhiệm khi tham
gia giao thông, bảo vệ môi trường sống.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực trao đổi thơng tin, làm việc nhóm: HS cùng nhau học tập, làm thí
nghiệm.
- Năng lực vật lý : Biết cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.
5. Giáo dục đạo đức
- Rèn tính trung thực ,ham tìm tịi khi học bài
II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG .
Câu 1:
Ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp
tục đứng yên. Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng
thì sẽ như thế nào?
Câu 2:
Tại sao ôtô, tàu hỏa, xe máy khi bắt đầu chuyển động không đạt ngay vận
tốc lớn mà phải tăng dần; khi đang chuyển động, nếu phanh gấp cũng không dừng


lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn?
Câu 3:
Tại sao khi nhảy từ trên bậc cao xuống, chân ta bị gập lại?
Câu 4:
Tại sao bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được?
III. ĐÁNH GIÁ
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi; Đánh giá qua kết quả thảo luận của nhóm.
- Đánh giá bằng điểm số qua các bài tập TN.
- Tỏ ra yêu thích bộ môn.


IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên. - Máy tính, máy chiếu.
-Tranh vẽ hình 5.1; 5.2; dụng cụ TN: máy A Tút
2. Học sinh:
phiếu học tập
V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh vắng; Ổn -Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớp
định trật tự lớp;....
phó) báo cáo.
Hoạt động 2. Kiểm tra kiến thức cũ.
- Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp

- Thời gian: 4 phút.
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

-Tại sao người ta nói lực là một đại lượng véc tơ? Yêu cầu 1-2 học sinh trả lời
Nêu đặc điểm của lực. Nói lực kéo một vật là 50N là và nhận xét kết quả trả lời của
nói đến yếu tố nào của lực?
bạn.
- Người ta biểu diễn lực như thế nào?
-Thế nào là hai lực cân bằng?
Hoạt động 3. Giảng bài mới (Thời gian: 35 phút)
Hoạt động 3.1: Đặt vấn đề.
- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; Tạo cho HS hứng thú, u thích bộ
mơn.
- Thời gian: 3 phút.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở..
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân
-Kĩ thuật dạy học: Động não
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 GV nêu câu hỏi tình huống: “ Ta đã biết một
vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân
bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một vật đang
chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng
thì sẽ như thế nào?”

Mong đợi HS:

Bằng những kiến thức thu thập
và quan sát được trong thực tế,
HS dự kiến đưa ra những vấn
đề cần nghiên cứu trong bài.

Hoạt động 3.2: Tìm hiểu về lực cân bằng.


- Mục đích: HS thấy được kết quả tác dụng lực cân bằng vào vật đang chuyển
động.
- Thời gian: 15 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực hành.
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, nhóm
-Kĩ thuật dạy học: Động não,giao nhiệm vụ
TRỢ GIÚP CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Hiển thị hình 5.2 lên màn hình;
yêu cầu HS quan sát và tổ chức HS
thảo luận theo câu hỏi:
-Kể tên các lực tác dụng lên quyển
sách, quả cầu, quả bóng?
-Nhận xét về điểm đặt, phương,
chiều, cường độ của 2 lực cân bằng.
 Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn các
lực tác dụng vào 3 vật. hS ở lớp thực
hiện vào vở.
ĐVĐ: “Khi có tác dụng 2 lực cân
bằng lên một vật đang cđ thì có hiện

tượng gì xảy ra đối với vật?”
 GV Hiển thị hình 5.3 lên màn
hình; mơ tả cách tiến hành TN và kết
quả do ông A Tút làm:
Tổ chức lớp thảo luận câu hỏi C2,
C3,C4.C5:
- Nhận xét các lực tác dụng vào quả
cầu A khi chưa và sau khi để quả A/
vào A?
-Nhận xét về sự chuyển động của A
sau khi A/ giữ lại?
Yêu cầu HS hoàn thành câu C5 và
rút KL.

I. Lực cân bằng.
1) Hai lực cân bằng là gì?
Hoạt động cá nhân: Tìm hiểu thơng tin
mục 1 của phần I; quan sát hình 5.2, trả lời
câu C1.
C1: Quả cầu có 2 lực: Trọng lực P và lực
căng của dây T (P =T= 0,5N)
- Quả bóng có 2 lực: Trọng lực P và lức
đẩy Q (P= Q= 3N)
- Quyển sách có 2 lực: Trọng lực P và lực
đẩy Q (P = Q = 5N)
 Từng hS biểu diễn các lực của mỗi vật
vào vở và chốt lại đặc điểm 2 lực cân
bằng.
*Hai lực cân bằng là 2 lực cùng phương,
ngược chiều, cùng cường độ và cùng tác

dụng vào một vật.
2) Tác dụng của hai lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động.
a)Dự đốn: Vẫn tiếp tục CĐ
b) Thí nghiệm kiểm tra.
Từng HS quan sát hình 5.3; nghe GV
mơ tả TN; tham gia thảo luận lớp hoàn
thành các câu hỏi C2;3;4;5. Rút KL
c) Kết luận: Một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Hoạt động 3.3: Tìm hiểu về quán tính.
- Mục đích: HS hiểu qn tính là gì? Vận dụng ứng dụng quán tính trong cuộc
sống.


- Thời gian: 5 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm.
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, nhóm
-Kĩ thuật dạy học: Động não,giao nhiệm vụ
TRỢ GIÚP CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin
phần II. Nêu câu hỏi:
-Tại sao khi có lực tác dụng vào vật
thì mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc
đột ngột được? Hãy nêu ví dụ minh

họa?
- Qn tính là gì?

II.Qn tính.
 Từng hS đọc thơng tin mục 1 phần II;
trả lời câu hỏi GV=> Rút ra nhận xét
* Nhận xét:
-Khi có lực tác dụng, mọi vật khơng thể
thay đổi vận tốc đột ngột được vì vật có
qn tính.
-Qn tính là tính bảo tồn vận tốc và
hướng chuyển động của vật.
- Ví dụ : Khi ơtơ đột ngột rẽ phải hành
khách trên xe bị nghiêng về phía bên trái.

GV giáo dục giá trị đạo đức :
Khi tham gia giao thơng, các
phương tiện tham gia chuyển
động nhanh có qn tính lớn sẽ
khó thay đổi vận tốc, vì vậy cần
có trách nhiệm làm chủ tốc độ
của mình để có thể kịp thời sử
lý các tình huống có thể xảy ra
trên đường.
Hoạt động 3.4: Vận dụng, củng cố.
- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải
thích.
- Thời gian: 12 phút.
- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, nhóm

-Kĩ thuật dạy học: Động não,giao nhiệm vụ
TRỢ GIÚP CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Nêu câu hỏi yêu cầu HS chốt
kiến thức bài học:
-Thế nào là 2 lực cân bằng?
-Một vật đang chuyển động dưới
tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như

III.Vận dụng
Từng HS trả lời câu hỏi GV; chốt kiến thức
bài học.
 Từng HS vận dụng giải thích các ứng dụng
của quán tính trong thực tế cuộc sống...Hoàn


thế nào?
thành câu hỏi C6; C7, C8.
-Qn tính là gì?
C6::Búp bê đang đứng trên xe, bớt chợt đẩy
Tổ chức lớp thảo luận câu hỏi xe chuyển động về trước thì búp bê ngã về
sau. Vì xe chuyển động, búp bê cđ cùng với
C6; C7, C8.
*Giải thích các hiện tượng câu C8: xe, còn thân và đầu búp bê chư kịp chuyển
-Tại sao khi nhảy từ trên bậc cao động nên ngã về sau.
C7: Tương tự như C6
xuống, chân ta bị gập lại?
- Tại sao bút tắc mực, ta vẩy

mạnh, bút lại có thể viết tiếp C8: HS về nhà hồn thành.
được?
- Khi ôtô đột ngột rẽ phải hành
khách trên xe bị nghiêng về phía
bên trái?
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học
sau.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Gợi mở.
- Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, nhóm
-Kĩ thuật dạy học: Động não,giao nhiệm vụ
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN

Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập từ bài 5.2 đến
5.8(SBT). Đọc phần có thể em chưa biết (sgk/20)
+ Chuẩn bị bài 6 (sgk/21,22):
VI/ TÀI LIỆU THAM KHẢO. SGK; SGV; SBT;

VII/ RÚT KINH NGHIỆM

HOẠT ĐỘNG CỦA HS



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×