Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN TÂN HÒA HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG, TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 75 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------- oOo ---------

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN TÂN HỊA
HUYỆN GỊ CƠNG ĐƠNG, TỈNH TIỀN GIANG
ĐẾN NĂM 2025

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC LONG KHANG
ĐC: 71 TRẦN PHÚ, P. CÁI KHẾ, Q. NINH KIỀU, TP. CẦN THƠ
Tháng 10 năm 2014


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THUYẾT MINH TỔNG HỢP

QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN TÂN HỊA,
HUYỆN GỊ CƠNG ĐƠNG, TỈNH TIỀN GIANG
ĐẾN NĂM 2025

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC
LONG KHANG
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2014


GIÁM ĐỐC

CHỦ ĐẦU TƯ
Tiền Giang, ngày
tháng

Nguyễn Tấn Khương

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 2

năm 2014


ĐẾN NĂM 2025...........................................................................................1
ĐẾN NĂM 2025...........................................................................................2
PHẦN II: MỞ ĐẦU..............................................................................................6
II.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa...........................6
II.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch chung.........................................................8
II.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án................................................................9
II.3.1 Nhiệm vụ của đồ án.............................................................................9
II.3.2 Mục tiêu...............................................................................................9
II.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................10
II.4.1 Giai đoạn nghiên cứu:........................................................................10
II.4.2 Phạm vi nghiên cứu thiết kế quy hoạch:............................................10
PHẦN III: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ
HỘI 11
III.1. Các điều kiện tự nhiên:...........................................................................11
III.1.1 Vị trí địa lý :......................................................................................11

III.1.2 Địa hình, địa mạo..............................................................................11
III.1.3 Khí hậu.............................................................................................12
III.1.4 Nguồn nước - Thủy văn....................................................................12
III.1.5 Tài nguyên đất..................................................................................13
III.2. Phân tích đánh giá hiện trạng.................................................................14
III.2.1 Hiện trạng kinh tế xã hội..................................................................14
III.2.2 Hiện trạng sử dụng đất đai :.............................................................16
III.2.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật..............................................................17
III.3. Đánh giá tổng hợp :................................................................................19
III.3.1 Ưu điểm:...........................................................................................19
III.3.2 Hạn chế:............................................................................................20
PHẦN IV: CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ............................................21
IV.1. Động lực hình thành và phát triển đơ thị................................................21
IV.1.1 Các mối quan hệ vùng......................................................................21
IV.1.2 Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị:.........................................21
IV.1.3 Tiềm năng và động lực phát triển :...................................................21
IV.1.4 Những thuận lợi khó khăn và hạn chế..............................................22
IV.1.5 Những cơ hội và thách thức..............................................................23
IV.2. Tính chất và chức năng của đô thị..........................................................24
IV.3. Quy mô dân số và đất đai:......................................................................25
IV.3.1 Dự báo quy mô dân số :....................................................................25
IV.3.2 Quy mô đất đai đô thị :.....................................................................25
IV.3.3 Đánh giá phân hạng quỹ đất, chọn đất xây dựng đô thị....................25
PHẦN V: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ............................................27
V.1. Định hướng cấu trúc khơng gian đơ thị....................................................27
V.1.1 Quan điểm và nguyên tắc:..................................................................27
V.1.2 Tầm nhìn và mục tiêu phát triển........................................................27
V.2. Hướng chọn đất xây dựng đô thị..............................................................27
V.2.1 Nguyên tắc chọn đất xây dựng và phát triển đô thị............................27
V.2.2 Quan điểm :........................................................................................28

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 3


V.3. Tổ chức cơ cấu không gian :....................................................................33
V.3.1 Các khu ở:..........................................................................................34
V.3.2 Khu TDTT:.........................................................................................34
V.3.3 Cơng viên cây xanh :..........................................................................34
V.3.4 Cơng trình phi nơng nghiệp:..............................................................35
V.3.5 Cơng trình hạ tầng kỹ thuật................................................................35
V.4. Bố cục kiến trúc đô thị.............................................................................35
V.5. Thiết kế đô thị..........................................................................................35
V.5.1 Khung thiết kế đô thị tổng thể............................................................35
V.5.2 Hướng dẫn thiết kế đơ thị cho các khơng gian chính.........................36
V.6. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật.....................................38
V.6.1 Giao thông..........................................................................................38
V.6.2 Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:........................................................41
V.6.3 Cấp điện.............................................................................................41
V.6.4 Thông tin liên lạc...............................................................................43
V.6.5 Cấp nước............................................................................................46
V.6.6 Hệ thống thoát nước mưa:..................................................................47
V.6.7 Hệ thống thốt nước thải:...................................................................48
V.6.8 Vệ sinh mơi trường :..........................................................................49
V.6.9 Tổng hợp kinh phí đầu tư:..................................................................49
PHẦN VI: ĐÁNH GIÁ MƠI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC...................................51
VI.1. Tổng quan...............................................................................................51
VI.1.1 Phạm vi và nội dung nghiên cứu, phân tích, đánh giá mơi trường
chiến lược....................................................................................................51
VI.1.2 Các cơ sở khoa học của phương pháp được sử dụng trong q trình

thực hiện đánh giá mơi trường chiến lược (ĐMC)......................................51
VI.2. Xác định các vấn đề và mục tiêu môi trường – xã hội liên quan đến quy
hoạch................................................................................................................53
VI.2.1 Cơ sở xác định các vấn đề môi trường cốt lõi của quy hoạch..........53
VI.2.2 Các vấn đề mơi trường chính liên quan đến QHXD........................53
VI.3. Mục tiêu môi trường – xã hội được đề xuất trong quy hoạch................53
VI.4. Hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch xây
dựng. 54
VI.4.1 Môi trường khơng khí và tiếng ồn....................................................54
VI.4.2 Mơi trường (nước mặt, ngầm)..........................................................54
VI.4.3 Cây xanh...........................................................................................54
VI.4.4 Thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn (nước thải, rác thải).......54
VI.4.5 Các vấn đề cần giải quyết của đồ án................................................55
VI.4.6 Đánh giá chất lượng môi trường hiện trạng so với mục tiêu môi
trường đề xuất..............................................................................................55
VI.5. Phân tích diễn biến mơi trường khi thực hiện quy hoạch xây dựng.......55
VI.5.1 Đánh giá sự thống nhất giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch
và các mục tiêu bảo vệ môi trường..............................................................55
VI.5.2 Nhận diện diễn biến và các tác động mơi trường chính có thể xảy ra
khi thực hiện quy hoạch xây dựng...............................................................58
TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đông – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 4


VI.5.3 Dự báo, so sánh các tác động môi trường của các phương án quy
hoạc trên cơ sở mật độ xây dựng, quy hoặc sử dụng đất, bố trí các khu chức
năng 59
VI.5.4 Phân tích, tính tốn, dự báo, lượng hóa các tác động và diễn biến
mơi trường trên cơ sở các dữ liệu phương án quy hoạch chọn...................61

VI.6. Các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục tác động .............69
VI.6.1 Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục
các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện...........................69
VI.6.2 Các giải pháp kỹ thuật để kiểm sốt ơ nhiễm, phịng tránh, giảm nhẹ
thiên tai hay ứng phó sự cố mơi trường, kiểm sốt các tác động môi trường
69
PHẦN VII: QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU (TỚI NĂM 2020)...........71
VII.1. Mục tiêu :..............................................................................................71
VII.2. Quy hoạch sử dụng đất đai:...................................................................71
VII.3. Các dự án ưu tiên và nguồn lực thực hiện............................................73
VII.4. Quy định quản lý đồ án quy hoạch.......................................................73
PHẦN VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................75
PHẦN I:

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 5


PHẦN II:

MỞ ĐẦU

II.1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa
- Thị trấn Tân Hòa nằm về phía Tây Nam huyện Gị Cơng Đơng trên trục
đường Tỉnh 862, cách thị xã Gị Cơng 9km, là đơ thị loại V, trung tâm hành
chính - kinh tế - xã hội, huyện lỵ huyện Gị Cơng Đơng, có tiềm năng phát triển
thương mại, dịch vụ, công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp; so với tỉnh Tiền Giang
thì thị trấn Tân Hịa nằm ở vị trí trung tâm của khu vực tiểu vùng phía Đơng, là
trung gian gắn kết huyện Gị Cơng Đơng với các huyện phía Tây, thị xã Gị

Cơng theo đường Tỉnh 862 và thành phố Hồ Chí Minh theo đường Quốc lộ 50.
Vì vậy, thị trấn Tân Hịa có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Gị Cơng Đơng, của một vùng tỉnh Tiền Giang.
- Đồ án quy hoạch chi tiết Khu trung tâm thị trấn Tân Hịa, huyện Gị
Cơng Đơng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt tại Quyết định
số 2255/1999/QĐ.UB ngày 02 tháng 8 năm 1999. Từ đó đến nay, đồ án này là
cơ sở pháp lý để quản lý đầu tư xây dựng, kiểm soát và định hướng cho sự phát
triển đô thị của thị trấn Tân Hòa. Qua hơn 14 năm triển khai đầu tư xây dựng
theo quy hoạch, bộ mặt đô thị của thị trấn Tân Hịa đã có nhiều chuyển biến tích
cực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật từng bước được xây dựng đồng bộ, hệ thống hạ
tầng xã hội được đầu tư đúng mức, nhiều cơng trình kiến trúc khang trang, hiện
đại được xây dựng lên,.. Với nét đặc trưng riêng của vùng sơng nước Đồng
Bằng Sơng Cửu Long, có điều kiện chính trị - xã hội ổn định, tiềm năng tăng
trưởng kinh tế lớn, đang tiếp tục đẩy mạnh thu hút đầu tư vào địa bàn thị trấn,
tạo tiền đề không ngừng phát triển cho đến hôm nay.
- Tuy nhiên, sự biến động về kinh tế và đầu tư, việc triển khai đồ án quy
hoạch chi tiết, đặc biệt là các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, thương mại
dịch vụ đã và đang thực hiện trong thời gian qua còn tồn tại nhiều bất cập, chưa
đáp ứng đầy đủ được yêu cầu phát triển bền vững của đơ thị, do hiện nay thị trấn
Tân Hịa chưa được lập quy hoạch chung. Việc xuất hiện thêm nhiều yếu tố mới,
yêu cầu mới, có sự thay đổi về cấu trúc các khu chức năng đơ thị dẫn đến việc
hốn đổi vị trí, quy mơ sử dụng đất trong khu vực.
- Bên cạnh đó việc mở rộng thị trấn Tân Hòa nhằm phù hợp với định
hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020, quy hoạch
phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và hỡ trợ tích cực

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 6



cho sự phát triển của khu vực kinh tế trọng điểm phía Đơng của tỉnh Tiền Giang,
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ĐBSCL.
+ Mở rộng thị trấn Tân Hòa là việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và định hướng đầu tư chiến lược đến năm 2020 theo phương
án Quy hoạch tổng thể của huyện đã được phê duyệt: Nhanh chóng mở rộng và
xây dựng hồn chỉnh khu đơ thị trung tâm tại thị trấn Tân Hòa;
+ Mở rộng thị trấn Tân Hòa sẽ phát huy mạnh mẽ hơn vai trò là trung tâm
chính trị của huyện, tăng cường vị thế là đô thị trung tâm của tiểu vùng phát
triển kinh tế nội địa thuộc khu vực II phía Nam kênh Trần Văn Dõng trong sơ đồ
phân vùng phát triển của huyện Gị Cơng Đơng.
+ Sau 10 năm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội; Tốc độ tăng
trưởng kinh tế ổn định ở mức cao bình quân 10% /năm là hiệu quả của việc đầu
tư nhanh kết cấu hạ tầng: giao thơng, cơng trình cơng cộng, các trụ sở Đảng và
chính quyền 2 cấp và thu hút dân cư tập trung sinh sống cho nên với diện tích
hiện tại khơng cịn phù hợp và đảm bảo khơng gian phát triển trong thời gian 20
năm tới;
+ Mở rộng thị trấn Tân Hịa sẽ đẩy nhanh q trình đơ thị hóa và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế - lao động - dân cư trong toàn huyện, phát triển trục kinh tế dân cư đơ thị dọc đường tỉnh 862; hình thành và phát triển trung tâm thương mại
- dịch vụ, phát triển các khu dân cư đơ thị; tầm nhìn đến năm 2030.
+ Mở rộng thị trấn Tân Hòa sẽ tạo tiền đề đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ
tầng công cộng và kỹ thuật, thúc đẩy phát triển văn hóa, xã hội, nâng cao đời
sống nhân dân.
+ Mở rộng thị trấn Tân Hòa là nhằm điều chỉnh ranh giới địa lý chưa hợp
lý.
+ Mở rộng thị trấn Tân Hòa đánh dấu bước trưởng thành của thị trấn Tân
Hịa nói riêng và huyện Gị Cơng Đơng nói chung; phù hợp với nguyện vọng
của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân thị trấn và các xã trong huyện.
Vì vậy, cần thiết phải lập quy hoạch chung đơ thị Tân Hịa để định hướng

mở rộng thị trấn Tân Hịa, bảo đảm có đủ điều kiện để bố trí các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đạt chuẩn đô thị loại V nhằm khai thác tiềm năng
phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của
đơn vị hành chính huyện lỵ; thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Gị
Cơng Đông, của một vùng trong tỉnh Tiền Giang.

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 7


- Ngày 23 tháng 10 năm 2012, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã có
Cơng văn số 4963/UBND-CN thống nhất chủ trương giao cho Ủy ban nhân dân
huyện Gò Công Đông thực hiện lập hồ sơ quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa,
huyện Gị Cơng Đơng.
II.2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch chung
- Luật Quy hoạch đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Quy hoạch đô thị 2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ
về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị;
- Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây
dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đơ thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
15/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 03 năm 2008 của Bộ
Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối
với Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
- Tiêu chuẩn Việt Nam về quy hoạch xây dựng (TCVN 4449-1987);
- Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang, về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Gò Công Đông đến năm 2020;
- Quyết định số 17/2009/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ, về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Tiền Giang đến năm 2020;
- Công văn số 4963/UBND-CN ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang, về việc chủ trương cho lập quy hoạch chung thị trấn
Tân Hịa và đơ thị Tân Tây, huyện Gị Cơng Đơng;
TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa – huyện Gò Công Đông – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 8


- Quyết định số: 1012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 04 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang, về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung thị trấn
Tân Hòa, huyện Gị Cơng Đơng, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025;
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
II.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án
II.3.1


Nhiệm vụ của đồ án

Xây dựng thị trấn thành một khu đô thị tập trung, hiện đại có cở sở hạ
tầng đồng bộ, hài hịa mang phong cách đặc thù của đơ thị vùng đồng bằng sơng
Cửu Long. Có chức năng phục vụ nhu cầu phát triển Thương mại – dịch vụ - du
lịch của khu vực, đáp ứng nhu cầu ở sinh hoạt cho người dân trong khu vực và
lực lượng lao động trong các nhà máy xí nghiệp cạnh bên.
Đồng thời tạo điều kiện kích thích các doanh nghiệp tham gia đầu tư
vào khu vực này vì quy hoạch đã ổn định.
Đơ thị hóa nơng nghiệp – nơng thơn – đáp ứng nhu cầu chuyển đổi
hình thức lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, tận dụng điều kiện tự
nhiên, vị trí địa lý thuận lợi để phát triển và khai thác tiềm năng kinh tế địa
phương.
Làm căn cứ để quản lý sử dụng đất đai, triển khai quy hoạch chi tiết và
xác định các dự án đầu tư xây dựng.
II.3.2

Mục tiêu

- Mục tiêu của việc lập đồ án quy hoạch chung là nhằm phát huy hết tiềm
năng và thế mạnh; sắp xếp và bố trí các khu dân cư, khu dịch vụ thương mại;...
và các trục cảnh quan chính; quy hoạch thêm một số cơng trình của đơ thị để thị
trấn Tân Hịa có đủ điều kiện bố trí các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội của một đơn vị hành chính đơ thị loại V, đóng vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của huyện Gị Cơng Đơng, của tiều vùng gồm một số huyện của
tỉnh Tiền Giang, để từ đó thị trấn Tân Hịa nhanh chóng phát triển đạt chuẩn đô
thị loại V.
- Yêu cầu của đồ án là định hướng cải tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô
thị, hạ tầng xã hội và không gian đơ thị hiện đại, hài hịa với tổng thể chung của
đô thị và phát triển một cách khách quan, bền vững; Tạo lập bộ mặt kiến trúc có

trật tự, đạt mỹ quan với cơ sở hạ tầng đồng bộ, điều kiện sinh hoạt tối ưu, xử lý
tốt những tác động của dân cư đến mơi trường đơ thị; Hình thành trung tâm hành

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 9


chính, thương mại- dịch vụ, du lịch, các khu ở cao cấp và các trục cảnh quan,
không gian đô thị. Đồng thời đảm bảo làm cơ sở để quản lý sử dụng đất đai,
quản lý các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
II.4. Phạm vi nghiên cứu
II.4.1 Giai đoạn nghiên cứu:
Đồ án quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa nghiên cứu giai đoạn ngắn hạn
đến năm 2020, giai đoạn dài hạn đến 2025.
II.4.2 PhẠm vi nghiên cứu thiẾt kẾ quy hoạch:
Thị trấn Tân Hòa sẽ mở rộng về phía Tây (xã Phước Trung) theo hướng
lấy ranh giới mới là ĐT862, Đường Nguyễn Trãi, đường Thủ Khoa Huân; về
hướng Nam ( \xã Tăng Hòa) theo hướng lấy ranh giới mới là đường Kênh Cầu
Kiều, Đường Xóm Gị 1, đường Trại Ngang và đường tỉnh 862; về hướng Bắc
(xã Bình Nghị) theo hướng lấy ranh giới mới là Kênh Đìa Xanh và kênh
Salysecty. Vậy quy mơ diện tích nghiên cứu trực tiếp của Đơ thị Tân Hịa là
527,72ha.

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 10


PHẦN III: CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KINH TẾ

XÃ HỘI
III.1. Các điều kiện tự nhiên:
III.1.1 Vị trí địa lý :
Hiện này thị trấn Tân Hòa là trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa - xã
hội của huyện Gị Cơng Đơng và nằm về phía Tây Nam của huyện có vị trí
thuận lợi về giao thơng, cách thị xã Gị Cơng 9 km về hướng Tây và cách biển
Tân Thành 11 km về hướng Đông. Đường tỉnh 862 là trục lộ chính nối liền khu
vực trung tâm của thị trấn và thị xã Gị Cơng .
Về ranh giới hành chánh được xác định như sau:
- Phía Đơng: Giáp xã Tăng Hịa.
- Phía Tây: Giáp xã Phước Trung và xã Bình Nghị.
- Phía Nam: Giáp xã Tăng Hịa.
- Phía Bắc: Giáp xã Bình Nghị.
Khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích tự nhiên là 527,72 ha với 7.253
người, gồm thị trấn hiện hữu có 06 khu phố và 2 ấp: Khu phố Xóm Gị 1, Xóm
Gị 2, Dương Phú, Hịa Thơm 1, Hịa Thơm 2, Hịa Thơm 3, ấp Lị Gạch 1, Lị
Gạch 2 có diện tích 325,01 ha và một phần xã Bình Nghị, xã Phước Trung, xã
Tăng Hịa có diện tích 202,71 ha.
III.1.2 Địa hình, địa mạo
1.2.1.1
Địa hình:
Thị trấn Tân Hịa nằm ở phía Tây Nam huyện Gị Cơng Đơng, có địa hình
tương đối bằng phẳng, có độ nghiêng từ phía Bắc sang phía Đơng Nam, độ cao
bình qn 0,9- 1,2 m. Cặp bờ sơng, ven các trục đường, cao độ bình qn 1,12 m,
khu vực trung tâm địa hình có cao hơn, nơi thấp nhất 0,96 m tại các khu trũng, ao
hồ, kênh, mương.
1.2.1.2

Địa chất:


Địa bàn của thị trấn được hình thành chủ yếu qua q trình bồi lắng trầm
tích biển và phù sa của sông Cửu Long. Trên nền phù sa mới, tầng đất mặt trong
khoảng 1-8m có đặc tính khơng thích ứng với việc xây dựng cơng trình lớn (góc
ma sát trong 2-3o, lực dính 0,1-0,2 kg/cm2, hệ số nén lún 0,2-0,3 cm2/kg). Các
tầng đất từ 3-30m do là giồng cát (tỉ lệ cát 19-64%) nên có đặc điểm địa chất cơng
trình khá (góc ma sát trong 8-16o, lực dính 0,3-0,9 kg/cm2, hệ số nén lún 0,020,03 cm2/kg).
TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 11


III.1.3 Khí hậu
Khu vực thị trấn Tân Hịa mang những nét đặc trưng của khí hậu đồng
bằng châu thổ, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa hàng năm có 2
mùa mưa nắng rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 dương lịch, mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ: Do ảnh hưởng của xích đạo nên nhiệt độ khá ổn định ,khơng
phân hóa theo mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình trong năm là 27,9 0C, chênh lệch
nhiệt độ giữa các tháng trong năm không lớn khoảng 3 - 5 0C, cao nhất tháng 4
và 5 ( 28 - 300C ), thấp nhất là tháng 12 và 01 (23 - 250C).
Bức Xạ Chiếu Sáng : Nguồn năng lượng của bức xạ khá dồi dào (trung
bình khoảng 10kcal/cm2 ) và số giờ nắng khoảng 2.400 giờ/năm.Vào mùa nắng
có số giờ nắng trung bình 7-8 giờ/ngày, mùa mưa thì giảm cịn khoảng 5-6
giờ/ngày.
Mưa: Lượng mưa hàng năm trung bình 1.185mm/năm, mùa mưa tới chậm
và kết thúc sớm hơn so với bình qn tồn tỉnh, tập trung nhiều nhất vào tháng 9
gây khó khăn trong sản xuất nông nghiệp và nước sinh hoạt cho người dân vùng
khan hiếm nước ngọt.
Gió : khu vực thị trấn Tân Hịa chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió chính :
+ Gió mùa Tây Nam: Hướng gió thịnh hành là hướng Tây Nam, chiếm tần

suất 60 - 70%, tốc độ trung bình là 2,4m/s
+ Gió mùa Đơng Bắc: Hướng gió chính là hướng Đơng Bắc, thổi vào mùa
khơ chiếm tần suất 50 - 60%, tốc độ trung bình là 3,8m/s.
- Độ Ẩm: Độ ẩm trung bình trong vùng là 79,1% thay đổi theo mùa, cao
nhất vào tháng 9 (chiếm 86,8%), thấp nhất vào tháng 3 (chiếm 71% ).
- Bốc Hơi: Lượng bốc hơi bình quân là 1.420 mm/năm, bốc hơi cao nhất
vào mùa khơ trung bình 4mm/ngày, thấp nhất vào mùa mưa trung bình 2,7
mm/ngày. Do đặc điểm như trên cần phải chú ý đến việc giữ ẩm trong những
tháng mùa khô nhất là sau thu hoạch.
III.1.4 Nguồn nước - Thủy văn
1.4.1.1

Nguồn nước:

Mạng lưới thủy văn của thị trấn Tân Hòa là hệ thống kênh, rạch tự nhiên
chảy qua địa bàn thị trấn như: sông Long Uông, kênh Champeaux, hệ thống ngọt
hóa Gị Cơng, bề mặt rộng khoảng 24 m, đáy 15 m là rạch chính chảy qua thị

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 12


trấn, kênh Champeaux có vai trị dẫn nước ngọt và tiêu úng khơng chỉ cho thị
trấn và cịn cho các xã lân cận.
Ngoài ra, trên địa bàn thị trấn Tân Hòa còn khoảng 8 con rạch, kênh,
mương nội đồng, rộng bình quân từ 6,0 - 20m, tạm thời đủ phục vụ nước cho
yêu cầu sản xuất nông nghiệp và đáp ứng một phần nước sinh hoạt cho người
dân trong địa bàn thị trấn.
1.4.1.2


Thủy văn:

Do nằm sâu trong vùng ngọt hóa Gị Cơng nên địa bàn thị trấn Tân Hịa
khơng chịu ảnh hưởng lớn của chế độ nhật triều từ biển Đông. Chế độ thuỷ triều
của thị trấn tuỳ thuộc vào quy trình vận hành của dự án ngọt hố Gị Cơng và
nguồn nước đều phụ thuộc hồn tồn vào chế độ vận hành của các cống ngăn mặn.
III.1.5 Tài nguyên đất
Theo phân hạng đất của chương trình điều tra 60B (chuyển đổi đất theo
FAO/ UNECO), trên địa bàn thị trấn có các loại đất sau:
- Đất lập líp (đất phù sa xáo trộn - Vp): Diện tích 57,23 ha. Tập trung khu
vực phía Tây Nam của thị trấn giáp ranh với xã Phước Trung thuộc các khu phố:
Dương Phú, Hòa Thơm 1,2,3. Nhìn chung, đây là loại đất phù sa tương đối trẻ
được hình thành trên các vùng đất sa bồi, có dạng địa hình trung bình đến cao, là
loại đất màu mỡ nhất trong nhóm đất phù sa. Đất có thành phần cơ giới nặng,
giàu dinh dưỡng thích hợp cho việc trồng cây ăn trái, làm nhà ở và hoa màu các
loại.
- Đất cát giồng bị phủ (Cp): Diện tích 94,96 ha, phân bố ở phía Đơng Bắc
của thị trấn thuộc ấp: Lò Gạch 1, Lò Gạch 2. Đất có thành phần cơ giới nhẹ xốp
trên mặt và tương đối dính bên dưới, thành phần cát thường chiếm từ 47-51%.
Đất cát giồng mang đặc tính dễ thấm nước, bốc hơi nhanh, khả năng giữ chất
dinh dưỡng kém, phân giải chất hữu cơ nhanh. Tuy nhiên do ở địa hình cao,
thành phần cơ giới nhẹ, thốt nước tốt nên thích hợp để trồng màu, thổ cư và
một số cây ăn trái.
- Đất phù sa nhiễm mặn trung bình (M): Diện tích 117 ha. Phân bố ở
khắp địa bàn của thị trấn. Đất có địa hình trung bình, kém phát triển và có hiện
tượng mặn hóa tầng mặt, thích nghi cho việc trồng cây hàng năm cũng như nuôi
trồng thủy sản.
- Đất phù sa nhiễm mặn ít (Mi): Diện tích 45,93 ha, được phân bố phía
Bắc của thị trấn giáp ranh với xã Bình Nghị thuộc ấp Lị Gạch 1. Đất có địa hình


TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 13


thấp, có thành phần dinh dưỡng N,P,K trung bình. Nếu được đầu tư tưới tiêu, cải
tạo, thâm canh thích hợp cho trồng màu, cây ăn trái.
III.2. Phân tích đánh giá hiện trạng
III.2.1 Hiện trạng kinh tế xã hội
2.1.1.1

Thực trạng phát triển kinh tế:

Tình hình kinh tế - xã hội của thị trấn Tân Hòa trong thời gian qua được
nâng lên rõ rệt, mạng lưới giao thông, thủy lợi luôn được quan tâm làm mới,
nâng cấp sửa chữa kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng
hóa, đi lại cho nhân dân, đảm bảo nước tưới tiêu phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu kinh tế của thị trấn nhìn chung đã có
những chuyển dịch đáng kể theo hướng phát triển là: thương mại - dịch vụ, tiểu
thủ công nghiệp - xây dựng và nơng nghiệp trong đó thương mại - dịch vụ là
hàng đầu.
Trong cơ cấu kinh tế của thị trấn Tân Hòa thương mại - dịch vụ giữ vai trò
chủ đạo trong nền kinh tế, tỷ trọng ở các lĩnh vực cơng nghiệp - xây dựng có tăng
nhưng khơng đáng kể.... Do đó, để đáp ứng được u cầu phát triển hiện nay và
những năm tới thị trấn cần định hướng cụ thể tăng dần tỷ trọng dịch vụ - thương
mại, du lịch cùng với sự phát triển vào các lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp -xây
dựng cao hơn nữa nhằm xứng đáng là trung tâm kinh tế - văn hóa - xã hội của
huyện.
2.1.1.2


Thực trạng phát triển của các ngành kinh tế - xã hội:

* Khu vực kinh tế nơng nghiệp:
Tổng diện tích đất nơng nghiệp là 233,19 ha, trong đó: diện tích trồng lúa
là 158 ha, đất vườn là 44,36 ha; đất vườn trồng cây ăn quả là 6,72 ha; đất hoa
màu là 10,07 ha và diện tích ni trồng thủy sản là 19,6 ha. Sản xuất nông
nghiệp phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi.
Công tác khuyến nông, bảo vệ thực vật được chú trọng, tổ chức nhiều
buổi hội thảo, điểm trình diễn, hướng dẫn nông dân áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật và kinh nghiệm trong sản xuất, phòng trị bệnh trên vật ni, cây
trồng đem lại nhiều kết quả tích cực. Cơng tác phịng chống dịch bệnh gia súc,
gia cầm được tăng cường thường xuyên tuyên truyền và vận động nhân dân thực
hiện tốt, khơng có dịch bệnh xảy ra.
Cơng tác nuôi, trồng, đánh bắt thủy sản ngày càng được quan tâm, diện
tích ni thả hàng năm được 18,97 ha.

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 14


* Khu vực kinh tế cơng nghiệp:
Hiện Thị trấn có 03 nghề truyền thống được quan tâm phát triển đó là: tổ
hợp tác rèn tọa lạc đường Võ Duy Linh ấp Lò Gạch 1, tổ hợp tác se nhang khu
phố Hoà Thơm 3 và 02 nghiệp đoàn đan thảm khu phố Xóm Gị 2 và ấp Lị
Gạch 2 đã giải quyết cho lực lượng lao động nhàn rỗi tại địa phương.
Tuy nhiên, tình hình sản xuất cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp trên địa
bàn thị trấn vẫn cịn phân tán, vốn đầu tư mở rộng sản xuất còn hạn chế, việc
thay đổi mới thiết bị cơng nghệ cịn q ít, công tác thực hiện các chủ trương,

chính sách nhằm khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần
kinh tế đầu tư, phát triển công nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp trên địa bàn cịn gặp
khó khăn. Vì vậy, sản xuất cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp vẫn chưa thật sự
là ngành mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế ở thị trấn.
* Khu vực thương mại - dịch vụ:
Hoạt động quản lý Nhà nước về thương mại - dịch vụ đang tăng cường
phát triển. Tổ chức phổ biến tốt Nghị định của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh, tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh
cá thể, thực hiện kinh doanh đúng theo pháp luật.
Mặt khác, nhờ hệ thống đường phố trên địa bàn thị trấn được nâng cấp,
kéo theo hoạt động thương mại - dịch vụ có tốc độ tăng trưởng khá nhanh, mở ra
thêm các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng được
nhu cầu phát triển sản xuất và đời sống xã hội.
Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế là các ngành nghề dịch vụ phát triển
chưa đồng bộ, quy mơ và hiệu quả cịn thấp, các dịch vụ địi hỏi trình độ, tay
nghề cao cịn rất ít; sắp xếp vị trí bn bán theo ngành hàng, mặt hàng gặp khó
khăn nên vẫn chưa hình thành các khu thương mại có định hướng theo quy
hoạch huyện.
2.1.1.3

Dân số, lao động:

* Dân số:
Tính đến năm 2013 thị trấn Tân Hịa và phần dự kiến mở rộng có dân số là
7.253 người, là đơn vị có dân số thuộc loại thấp nhất của huyện Gị Cơng Đơng,
mật độ bình qn 1461 người/km2, cao hơn mật độ dân số bình quân của toàn
huyện (550 người/km2).
Dân số trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch gồm dân số của thị trấn
Tân Hòa được phân bố thành 2 ấp và 6 khu phố: khu phố Hòa Thơm 1, khu phố
Hòa Thơm 2, khu phố Hịa Thơm 3, khu phố Dương Phú, khu phố Xóm Gò 1,

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 15


khu phố Xóm Gị 2, ấp Lị Gạch 1, ấp Lị Gạch 2 và một phần dân số xã Bình
Nghị, xã Phước Trung, xã Tăng Hòa
* Lao động:
Lực lượng lao động của thị trấn Tân Hịa cịn ít, chủ yếu lao động phi
nơng nghiệp chiếm một lượng đáng kể, cịn lại là lao động nông nghiệp.
Chất lượng lao động: Lực lượng lao động của địa phương tương đối khá,
tuy nhiên trình độ và chất lượng lao động tại chỡ, nhất là lao động nơng nghiệp
có khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất cịn thấp chỉ có một số ít
lao động đã qua đào tạo trong các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp
III.2.2

Hiện trạng sử dụng đất đai :

Thị trấn Tân Hòa được thành lập theo Nghị định số 07/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về việc thành lập xã mới thuộc các huyện Gị
Cơng Tây, Gị Cơng Đơng tỉnh Tiền Giang và được tách ra từ thị trấn Tân Hòa.
Do phạm vi nghiên cứu của đồ án bao gồm địa giới hành chính của thị trấn là
325,01 ha và một phần diện tích xã Bình Nghị, xã Phước Trung, xã Tăng Hòa
khoảng 202,71ha.
2.2.1.1

Nhà ở :

Năm 2013, tổng số nhà trên địa bàn thị trấn là 1.515 căn, trong đó nhà tạm
47 căn (chiếm 3,1%) tập trung ở khu phố Lò Gạch 1 và Lò Gạch 2. Số nhà kiên

cố và bán kiên cố là 1.468 căn, trong đó nội thị là 1.129 căn (chiếm 74,52%) và
ngoại thị là 386 căn (chiếm 25,47%). Diện tích đất ở được phân bố tập trung
nhiều tại khu vực: Chợ, cặp theo tuyến đường tỉnh 862, đường Võ Duy Linh,
đường 30/4, đường 16/2 và cặp các tuyến đường giao thơng đơ thị chính trong
khu vực thị trấn. Bên cạnh đó, diện tích đất ở cịn được phân bố rải rác xen lẫn
trong đất nông nghiệp theo tập qn lâu đời của người dân.
2.2.1.2

Cơng trình cơng cộng :

- Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp:
Trụ sở cơ quan của tồn thị trấn Tân Hịa, trụ sở huyện ủy, UBND huyện,
UBND thị trấn và trụ sở các cơ quan ban ngành của huyện có diện tích 9,05ha.
- Đất quốc phòng: Trụ sở ban chỉ huy quân sự huyện Gị Cơng Đơng nằm
trên tuyến tỉnh lộ 862 có diện tích 1,86ha.
- Đất an ninh: Trụ sở cơng an huyện trên tuyến đường Nguyễn Văn Côn.
Trại tạm giam cơng an huyện tại tuyến đường 30/4 có diện tích 1,33ha.

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 16


- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Gồm đất công ty thương
nghiệp, cây xăng, công ty xây dựng và các nhà máy xay lúa trên địa bàn thị trấn
có diện tích 0,22ha.
- Đất cơ sở văn hố: Thị trấn có một trung tâm văn hóa thể thao, sân bóng
đá diện tích 1,9ha, thư viện huyện.
- Đất cơ sở y tế: Trạm y tế thị trấn, phòng khám đa khoa khu vực Tân Hịa
có diện tích 1,08ha.

- Đất cơ sở giáo dục đào tạo: Trường mẫu giáo Ánh Dương, Trường mẫu
giáo Tân Hịa có diện tích 3,67ha.
Khối tiểu học: gồm 2 điểm chính và 1 điểm phụ. Trong đó trụ sở chính
nằm ở khu phố Hịa Thơm 1 với diện tích: 0,48 ha.
Khối PTTH : trường THPT Nguyễn Văn Côn nằm trên tuyến đường
Nguyễn Văn Côn thuộc khu phố Hòa Thơm 3; trung tâm kỹ thuật tổng hợp
hướng nghiệp; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm bồi dưỡng chính trị
có diện tích 1,37ha.
- Đất cơ sở thể dục, thể thao: sân vận động huyện tại khu phố Xóm Gị 1 có
diện tích 2,15ha.
- Đất chợ: gồm nhà lồng chợ và sân chợ của huyện Gị Cơng Đơng tọa lạc
tại khu phố Hịa Thơm 2 có diện tích 0,37ha.
- Đất tơn giáo - tín ngưỡng:
+ Đất tơn giáo: chùa Ngọc Linh Đài , chùa Đông Nam Phật Đường, chùa
Thiên Nguyên , chùa Hưng Đức Tự, thánh thất cao đài có diện tích 1,01ha.
+ Đất tín ngưỡng: Miễu, đình Tân Hịa, đền thờ Trương Cơng Luận có
diện tích 0,3ha.
III.2.3 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.3.1.1

Giao thông :

* Giao thông đường bộ
Hệ thống giao thông đường bộ của thị trấn Tân Hòa tương đối phát triển,
vừa kết nối và phân bổ trong và ngồi địa bàn theo các trục chính: Tuyến đường
tỉnh 862 đi biển Tân Thành và đi về thị xã Gị Cơng. Đường huyện 2 nối thị trấn
với các xã Bình Nghị, Bình Ân, Kiểng Phước, Gia Thuận, Tân Phước; đường
huyện 4 nối xã Tăng Hòa, Phước Trung và đi huyện Tân Phú Đơng có chất
lượng khá tốt. Ngồi ra cịn có các tuyến giao thơng nội thị phân bổ đều khắp địa


TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 17


bàn, đảm bảo cho việc vận chuyển hàng hóa và hành khách phục vụ cho nhu cầu
phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
* Về đường tỉnh
+ Đường tỉnh 862 có điểm đầu tại ngã ba Thủ Khoa Huân (Giao với
đường Trần Cơng Tường), thị xã Gị Cơng và điểm cuối tại bãi biển Tân Thành.
Đoạn đi qua thị trấn Tân Hòa dài khoảng 3,47km, trải nhựa với bề rộng 6m,
thuận lợi trong đi lại và lưu thơng hàng hóa. Từ thị trấn có thể theo đường tỉnh
862 đi thị xã Gị Cơng rồi theo quốc lộ 50 về hướng Bắc đi TP.HCM, về hướng
Tây đi Tp.Mỹ Tho. Theo hướng ngược lại, đường tỉnh 862 là con đường chính
dẫn tới bãi biển Tân Thành. Do đó, đường tỉnh 862 có vai trò rất lớn trong sự
phát triển kinh tế thị trấn Tân Hòa, đặc biệt là ngành thương mại-dịch vụ, du
lịch.
* Về đường huyện
+ Đường huyện 2 kết nối thị trấn đi sang các xã Bình Ân, Tân Điền,
Kiểng Phước đã được trải nhựa bề rộng 6 m rất thuận tiện trong lưu thơng.
+ Đường huyện 4 có vai trị kết nối thị trấn với huyện Tân Phú Đông, hiện
trạng mặt nhựa 6 m, thuận tiện đi lại và lưu thơng hàng hóa.
Ngồi ra, thị trấn cịn hệ thống các con đường lớn có vai trị rất quan trọng
trong sự phát triển trong tương lai như: đường Vành Đai Ngoài bao quanh thị
trấn, đường Nguyễn Văn Côn, đường 30-4, đường Võ Duy Linh, đường Thủ
Khoa Huân,…và hệ thống đường cặp kênh, tất cả đã được nhựa hóa, tạo nên
mạng lưới giao thơng ngày càng hồn thiện.
* Giao thơng thủy
Thị trấn có 03 tuyến giao thơng đường thủy chính yếu:
- Tuyến Tân Hịa – thị xã Gị Cơng: từ thị trấn Tân Hồ có thể đi thị xã Gị

Cơng theo tuyến kênh Salysecty, kênh có bề rộng bình qn 40m-50m, tàu ghe
trung bình có thể đi lại dễ dàng.
- Tuyến Tân Hịa – Tân Phú Đơng – Cửa Tiểu: Từ thị trấn đi theo sông
Long Uông ra sông Tiền qua huyện Tân Phú Đông và đi theo sông Tiền ra cửa
biển Cửa Tiểu.
- Tuyến kênh Champeaux có bề rộng mặt 24m, đáy 15m, chạy dọc địa bàn
thị trấn qua xã Tăng Hịa rồi tới xã Tân Thành.
Ngồi ra thị trấn cịn 08 con rạch với bề rộng từ 6m – 20m góp phần làm
giao thơng đường thủy của thị trấn phát triển tốt.
2.3.1.2

Cấp điện :

Nguồn điện được cấp từ tuyến trung thế trên đường tỉnh 862.

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 18


2.3.1.3

Cấp nước :

Nằm trong vùng 2, dự án ngọt hóa Gị Cơng, nguồn cung cấp nước chính
cho địa bàn thị trấn từ kênh Champeaux được lấy từ sơng Gị Cơng qua kênh 14.
Với hệ thống đường ống dẫn nước 14km, bình qn mức sử dụng nước sạch đạt
150 lít/người/ngày đêm.
Ngồi ra, nhờ có chương trình ngọt hóa Gị Cơng với hệ thống kênh trục
dẫn nước ngọt và các cống đập ngăn mặn (Vàm Giồng, Long Uông), việc cung

cấp nước cho nhu cầu tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp ngày càng tốt hơn.
2.3.1.4

Thoát nước thải – Rác thải – Nghĩa trang

Thoát nước: Khu vực trung tâm thị trấn, nước thải chủ yếu dựa vào hệ
thống thoát nước mưa dọc theo các trục giao thông và được đưa ra hệ thống
kênh rạch. Đa số hệ thống thoát nước được đầu tư đồng bộ dưới hình thức cống
ngầm với đường kính từ 60-80cm. Do nước thải còn đổ trực tiếp ra kênh rạch tự
nhiên nên gây ảnh hưởng không tốt đến môi trường.
Bãi rác: Nguồn rác thải rắn trên địa bàn thị trấn được thu gom theo các
trục lộ chính rồi đưa đi khu xử lý rác của huyện. Do đó, những hộ dân ở xa trục
lộ còn xử lý rác theo hình thức đốt hoặc chơn lấp gây ảnh hưởng tới mơi trường.
Phịng khám khu vực, trung tâm y tế chưa có hệ thống xử lý rác đạt chuẩn.
Nghĩa trang: Thị trấn hiện có 1 nghĩa trang nhân dân với diện tích gần
3ha, tuy nhiên trên địa bàn vẫn cịn nhiều nghĩa địa nhỏ phân tán. Hình thức
chơn lấp, mai tang theo tập quán địa phương vẫn còn tồn tại.
III.3. Đánh giá tổng hợp :
III.3.1 Ưu điểm:
- Công tác quản lý nhà nước về đất đai của thị trấn có sự biến đổi tích cực
và dần dần đi vào nề nếp. Những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai triển
khai đồng bộ, đạt được những kết quả khả quan đã thực sự góp phần ổn định an
ninh, chính trị xã hội và kinh tế trong địa bàn thị trấn.
- Toàn bộ quỹ đất đã được giao cho các đối tượng sử dụng và quản lý
chiếm 100% , đất nông nghiệp của thị trấn được giao cho hộ gia đình, cá nhân,
UBND thị trấn, tổ chức kinh tế và tổ chức khác sử dụng, tạo động lực thúc đẩy
phát triển sản xuất nơng nghiệp.
- Diện tích đất chun dùng, đất sông rạch và mặt nước chuyên dùng do
UBND thị trấn và các tổ chức khác quản lý, sử dụng, đây là điều kiện hết sức


TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đông – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 19


thuận lợi cho việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, cũng như việc quản lý sử dụng
đất một cách có hiệu quả.
- Trong những năm qua có sự chuyển dịch trong cơ cấu sử dụng đất nông
nghiệp theo xu hướng tích cực, diện tích đất trồng rau màu, đất trồng cây lâu
năm phát triển nhanh, trong nhóm đất cây hàng năm thì cơ cấu trồng lúa xen cây
hàng năm khác tăng nhanh. Toàn bộ quỹ đất sản xuất nông nghiệp của thị trấn đã
được giao cho các đối tượng sử dụng chiếm 100%; trong đó giao cho hộ gia đình
cá nhân quản lý sử dụng 96,44% diện tích (219,39 ha), tạo động lực thúc đẩy
phát triển sản xuất nông nghiệp.
III.3.2 Hạn chế:
- Thị trấn là trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa - xã hội của huyện.
Tuy nhiên cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội chưa đáp ứng kịp cho mục
tiêu phát triển KTXH của huyện, đất cho sản xuất kinh doanh thương mại - dịch
vụ và mục đích cơng nghiệp-TTCN cịn thấp. Khơng gian đơ thị của thị trấn có
quy mô nhỏ hẹp, mức độ đầu tư không đáng kể chưa xứng tầm là trung tâm văn
hóa, kinh tế thương mại dịch vụ của huyện.
- Hiện trạng đất thương mại - dịch vụ của thị trấn còn thấp đặc biệt là chợ
trung tâm thị trấn, khả năng giao thương hàng hố cịn kém phát triển. Tuy là
trung tâm thương mại - dịch vụ của huyện nhưng thị trấn vẫn chưa có chợ đầu
mối cũng như các siêu thị, các đại lý và cửa hàng phân phối hàng tiêu dùng.
- Do ảnh hưởng của thị trường đất đai, áp lực gia tăng dân số, tốc độ phát
triển kinh tế - xã hội gây áp lực làm cho đất nông nghiệp … có xu hướng ngày
giảm.
- Hiện trạng mơi trường thốt nước cịn nhiều bất cập do chưa có sự đồng
bộ về hạ tầng nên cịn gây ơ nhiễm một số nơi.

Qua kết quả điều tra hiện trạng sử dụng cho thấy hầu hết quỹ đất đã được
đưa vào khai thác sử dụng. Việc xây dựng kết cấu hạ tầng của địa phương trong
tương lai sẽ gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội,
tác hại đến môi trường cảnh quan.

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 20


PHẦN IV:

CÁC TIỀN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

IV.1. Động lực hình thành và phát triển đơ thị.
IV.1.1

Các mối quan hệ vùng

Đơ thị Tân Hịa nằm ở trung tâm của khu vực tiểu vùng phía Đơng của
tỉnh Tiền Giang, kết nối huyện Gị Cơng Đơng với các huyện phía Tây; thị xã
Gị Cơng theo đường Tỉnh 862 và thành phố Hồ Chí Minh theo đường Quốc lộ
50. Là trung tâm hành chính - kinh tế - chính trị - giáo dục - y tế - văn hoá và xã
hội của huyện Gị Cơng Đơng; đầu mối giao thơng, giao lưu của một vùng trong
tỉnh và huyện, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện lỵ.
Tương lai đơ thị Tân Hịa sẽ trở thành một đơ thị phát triển của khu vực tiểu
vùng phía Đơng, là trung gian gắn kết huyện Gị Cơng Đơng với các huyện phía
Tây, thị xã Gị Cơng theo đường Tỉnh 862 và thành phố Hồ Chí Minh theo
đường Quốc lộ 50.
Nằm ở phía trung tâm của huyện; đơng giáp xã Tăng Hòa; tây giáp

xã Phước Trung; nam giáp xã Tăng Hịa; bắc giáp xã Bình Nghị.. Ngồi ra,
đường thủy rất quan trọng và thuận lợi cho khu vực.
IV.1.2

Cơ sở kinh tế - kỹ thuật phát triển đô thị:

Đô thị Tân Hịa là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hóa-xã hội của
huyện Gị Cơng Đơng đồng thời là trung tâm giao lưu kinh tế của tiểu vùng phía
Đơng tỉnh Tiền Giang, có vị trí rất quan trọng trong chùm đô thị, là đầu tàu cho
phát triển một nền kinh tế toàn diện theo hướng thương mại – dịch vụ – du lịch –
tiểu thủ công nghiệp của huyện.
Hệ thống giao thông thủy bộ thuận lợi đã tạo cho Tân Hịa vị trí trung tâm
mang tính chất chi phối, là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội đối với
các xã, thị trấn trong huyện.
IV.1.3

Tiềm năng và động lực phát triển :

Là huyện lỵ, đô thị Tân Hịa sẽ có các tiềm năng và cơ hội mới để phát
triển nhanh, sánh vai cùng các đô thị huyên lỵ khác trong cả tỉnh. Sự phát triển
này đòi hỏi quy mô phát triển đô thị tương xứng về đất đai và cơ sở hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng dịch vụ.
Trong vịng bán kính 15km, đơ thị Tân Hịa cịn ảnh hưởng tới khu vực
phía Bắc Tân Phú Đơng, khu vực phía Đơng - Nam thị xã Gị Cơng, thị trấn
Vàm Láng.

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 21



Với tính chất trung tâm địa lý nêu trên, Tân Hịa sẽ có vị trí quan trọng
trong vùng về phát triển ngành dịch vụ xã hội như thương mại, dịch vụ, giáo
dục, du lịch, giao thông vận tải .v.v….
Tuyến đường tỉnh 862 là đầu mối giao thông quan trọng tạo những cơ hội
mới cho sự phát triển của đô thị về giao lưu, phát triển các ngành dịch vụ, trong
đó các dịch vụ giao thông vận tải, kho bãi.v.v…..
Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động của đô thị khá dồi dào, nhạy bén với
kinh tế thị trường, sẽ là lợi thế khơng nhỏ trong q trình phát triển kinh tế – xã
hội.
Kinh tế của đô thị trong những năm qua có mức tăng trưởng khá cao, cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ và công nghiệp, mức sống của đại
bộ phận dân cư tăng lên rõ rệt. Một bộ phận dân cư có điều kiện tích lũy, sẵn
sàng đầu tư.
Cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của đô thị , nhất là về y tế, giáo dục, đã
được đầu tư một bước. Nguồn vốn, thông tin cho sản xuất,... được sự hỡ trợ tích
cực từ Trung Ương, Tỉnh, và nhiều đơn vị khác.
IV.1.4
1.4.1.1

Những thuận lợi khó khăn và hạn chế
Thuận lợi:

Khí hậu ơn hịa, đất đai của đô thị phần lớn là đất phù sa hoặc có nguồn
gốc phù sa, phân bố trên địa hình tương đối bằng, thuận lợi để hình thành các
vùng chuyên canh nơng nghiệp có khối lượng, chất lượng sản phẩm hàng hóa
cao.
Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động của đô thị khá dồi dào, nhạy bén với
kinh tế thị trường, sẽ là lợi thế khơng nhỏ trong q trình phát triển kinh tế – xã
hội.

Kinh tế của đô thị trong những năm qua có mức tăng trưởng khá cao, cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ và thương mại, mức sống của đại bộ
phận dân cư tăng lên rõ rệt. Một bộ phận dân cư có điều kiện tích lũy, sẵn sàng
đầu tư.
Cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội của đô thị , nhất là về y tế, giáo dục, đã
được đầu tư một bước. Nguồn vốn, thông tin cho sản xuất,... được sự hỗ trợ tích
cực từ Trung Ương, Tỉnh, và nhiều đơn vị khác.
1.4.1.2

Khó khăn và hạn chế:

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 22


Địa hình thấp, nhiều kênh rạch, dẫn tới việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
cũng như xây dựng nhà, các cơng trình kiến trúc tốn kém và nhiều thời gian hơn.
Điểm xuất phát của nền kinh tế còn ở mức thấp, khả năng tích lũy từ nội
bộ kinh tế cho đầu tư phát triển không cao, rất cần nguồn vốn đầu tư từ bên
ngoài, nhất là đầu tư phát triển lĩnh vực thương mại, du lịch và dịch vụ.
Nơng nghiệp cịn chiếm tỉ trọng lớn, nhưng chất lượng sản phẩm cịn
thấp, chưa hình thành được các vùng chun canh nơng sản hàng hóa chất lượng
cao.
Sản xuất cơng nghiệp – TTCN chủ yếu là tiểu thủ công nghiệp địa phương
có quy mơ vừa và nhỏ, cơng nghệ và thiết bị cịn lạc hậu, ít các cơ sở cơng
nghiệp lớn.
Hoạt động thương mại, dịch vụ chủ yếu là buôn bán nhỏ quy mơ hộ gia
đình, chưa khai thác được tiềm năng vai trò trung tâm thương mại của vùng.
Hoạt động du lịch chưa khai thác hết tiềm năng du lịch sẵn có trên địa

bàn.
Cơ sở hạ tầng nói chung, đặc biệt là hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng đô
thị và dịch vụ chưa đồng bộ, chưa tạo được sức hút đầu tư bên ngoài.
Thu nhập của dân cư nhìn chung cịn thấp; lực lượng lao động tuy dồi dào
nhưng phần lớn là lao động phổ thông và nằm trong khu vực nông nghiệp, khả
năng thu hút sang các ngành phi nông nghiệp, nhất là sang cụm công nghiệp
hiện nay hạn chế.
IV.1.5
1.5.1.1

Những cơ hội và thách thức
Cơ hội

Với vị trí, vai trị của một đơ thị trung tâm của huyện Gị Cơng Đơng, sẽ
mở ra nhiều điều kiện thuận lợi, nhất là về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế –
xã hội cũng như kết cấu hạ tầng công nghiệp, dịch vụ và đô thị.
Nhiều dự án đầu tư, cơng trình lớn có tính chất của huyện và vùng , tạo
thuận lợi cho đô thị đẩy nhanh tốc độ đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và mở rộng
giao lưu phát triển kinh tế – xã hội cũng như thu hút đầu tư.
Sự tác động lan tỏa của các đơ thị lân cận đặc biệt là thị xã Gị Công
Đông, thị trấn Vàm Láng sẽ thúc đẩy các lĩnh vực mà đơ thị có lợi thế phát triển,
nhất là về thương mại-dịch vụ.
1.5.1.2

Thách thức

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 23



Yêu cầu phải tăng trưởng nhanh với tốc độ cao và bền vững, tạo được
những bước phát triển đột phá, tăng tốc, trong khi xuất phát điểm còn thấp, khả
năng cạnh tranh còn yếu, nội lực chưa đáp ứng yêu cầu, nếu khơng có sự tập
trung đầu tư và phấn đấu cao thì có thể bị tụt hậu.
Các doanh nghiệp quốc doanh chưa phát huy được vai trò chủ đạo. Kinh
tế hợp tác và hợp tác xã ở mức thấp và chưa vững chắc. Chưa có các cơ sở lớn,
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi.
Trình độ dân trí và trình độ tay nghề của lực lượng lao động trên địa bàn
đơ thị hiện nay cịn nhiều hạn chế, nếu không được ưu tiên đầu tư cải thiện sẽ là
một thách thức khơng nhỏ trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Đi đơi với phát triển kinh tế, sự phân hóa giàu nghèo, các tệ nạn xã hội và
nguy cơ ơ nhiễm mơi trường cũng sẽ có chiều hướng gia tăng nếu khơng được
kiểm sốt, lao động thất nghiệp ở thành thị, thiếu việc làm ở nông thơn ngày
càng gia tăng.
IV.2. Tính chất và chức năng của đơ thị
2.1.1.1

Tính chất

Khu vực lập quy hoạch là trung tâm huyện lỵ hiện nay cần được quan tâm
phát huy các mặt trọng điểm như sau :
- Khắc phục tối đa sự cách ly về mặt địa lý trong nội bộ huyện.
- Khai thác tối ưu tiềm năng kinh tế thủy hải sản, kinh tế vườn, du lịch
biển, phát triển thương mại dịch vụ phục vụ tốt đời sống nhân dân.
- Phát triển TTCN trên nền tảng nông thủy sản và các nghề thủ cơng.
Nhanh chóng xây dựng thị trấn trung tâm huyện văn minh, hiện đại, xây
dựng mới và hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống hạ tầng xã
hội.
2.1.1.2


Chức năng đô thị

Trung tâm công cộng, hành chính, văn hóa, giáo dục dịch vụ phục vụ đô
thị (các cấp Huyện, Đô thị, Khu ở)
Khu công nghiệp - kho tàng
Khu công viên cây xanh & Thể dục thể thao, du lịch và giải trí

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa – huyện Gò Công Đông – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 24


IV.3. Quy mô dân số và đất đai:
IV.3.1

Dự báo quy mô dân số :

- Theo Niên giám thống kê dân số toàn thị trấn năm 2013 là 7.253người,
mật độ dân số là 1.461người/km 2, Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày
25 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, về việc phê duyệt
nhiệm vụ Quy hoạch chung thị trấn Tân Hịa, huyện Gị Cơng Đơng, tỉnh Tiền
Giang đến năm 2025; thì dân số:
+ Năm 2020: 9.103người.
+ Năm 2025: 9.828người.
IV.3.2

Quy mô đất đai đô thị :

- Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về

việc Phân loại đô thị. Đối với đô thị loại V, mật độ dân số bình quân từ 2.000
người/km2 trở lên.
3.2.1.1

Quy mô đất xây dựng đô thị:

Tiêu chuẩn đất xây dựng đơ thị bình qn: 185 – 192 m2/ người đối với
nội thị .
Quy mơ diện tích đất xây dựng Đơ thị:
− Năm 2020 : khoảng 331,89 ha.
− Năm 2025: 527,72 ha.
3.2.1.2

Quy mô đất dân dụng:

Dự kiến điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng dân dụng như sau:
− Năm 2020:
− Diện tích đất dân dụng khoảng 174,47 ha
− Mật độ bình qn 192 m2/người.
− Năm 2025:
− Diện tích đất dân dụng khoảng 181,42 ha,
− Mật độ bình quân 185 m2/người.
IV.3.3

Đánh giá phân hạng quỹ đất, chọn đất xây dựng đô thị

3.3.1.1

Nguyên tắc chọn đất xây dựng đô thị:


- Các yếu tố chủ yếu dùng để đánh giá sử dụng đất bao gồm các điều kiện:
Điều kiện về địa hình địa mạo.
Điều kiện về tình hình hiện có các cơng trình kỹ thuật đơ thị.
Điều kiện về vị trí khu vực đất trên địa bàn Đơ thị Tân Hịa.

TMTH đồ án lập quy hoạch chung thị trấn Tân Hòa – huyện Gị Cơng Đơng – tỉnh Tiền Giang đến năm 2025

Trang 25


×