Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

TUaN_17___THu_5_6__bbb4825d08

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.09 KB, 13 trang )

Thứ 5 ngày 7 tháng 1 năm 2021
Toán
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra: - GV đọc một số phép tính cho HS bấm máy và nêu kết quả.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải về tỉ số phần trăm:
a. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- HS tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 theo hướng dẫn của GV.
- Một HS nêu cách tính theo quy tắc:
+ Tìm thương của 7 và 40
+ Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được.
- GV lưu ý: Bứơc thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS
tính và suy ra kết quả.
b. Tính 34% của 56:
- Một HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học): 56 x 34 : 100
- Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng.
- Nêu: Ta có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta ấn các nút: 56 x 34%
- HS ấn các nút trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng.
c. Tìm một số biết 65% của nó bằng 78:
- Một HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100
- GV gợi ý các ấn nút để tính là: 78 : 65%
- Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
3. Hoạt động 3: Luyện tập


Bài 1: BT yêu cầu chúng ta tìm gì?
- u cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính số ghi kết quả vào vở.
- HS nêu kết quả tính được.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt câu trả lòi đúng:
Tỷ lệ HS nữ và tổng số HS trường:
- An Hà: 50,81%
- An Hải: 50,86%
- An Dương: 49,85%
- An Sơn: 49,56%
Bài 2: Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó
đổi lại: các em kiểm tra kq đã ghi vào bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
1


Bài 3: Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS phát hiện đây là bài toán u cầu tìm một số biết 0,6% của nó
là 30 000 đồng, 60 000đồng, 90 000 đồng.
- Tổ chức cho các nhóm tự tính và nêu kết quả.
- Nếu cịn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi.
C. Củng cố, dặn dị
- GV u cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
_______________________________
Giáo dục kĩ năng sống
LÀNG VĂN HÓA TIÊU BIỂU Ở HÀ TĨNH
I.MỤC TIÊU : Học sinh biết được những nét đẹp truyền thống mang đậm bản sắc
dân tộc là một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự đặc sắc và khác

biệt cho văn hóa Hà Tĩnh.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Giáo viên giúp HS hiểu được những nét văn hóa ở Hà Tĩnh .
1. Văn hóa truyền thống
Những nét đẹp truyền thống mang đậm bản sắc dân tộc là một trong những yếu
tố quan trọng góp phần tạo nên sự đặc sắc và khác biệt cho văn hóa Hà Tĩnh. Là một
vùng quê nằm trên dải đất miền Trung và không mấy được thiên nhiên ưu đãi, tuy
nhiên Hà Tĩnh lại được mệnh danh là vùng đất “Địa linh nhân kiệt”.Chính sự khó
khăn, gian khổ trong cuộc sống đã khiến người dân Hà Tĩnh vươn lên, tạo dựng một
đời sống tinh thần vô cùng phong phú, để lại cho muôn đời sau những giá trị văn hóa
to lớn và tên tuổi của các bậc danh nhân tiêu biểu. Nhiều làng quê của vùng đất này
đã để lại những văn chương, khoa bảng rất đỗi anh hùng với những danh nhân lịch sử
và nhà cách mạng tiêu biểu như Sử Hy Nhan, Nguyễn Nghiễm, Phan Huy Ích,
Nguyễn Cơng Trứ, Phan Đình Phùng, Nguyễn Du.
2. Ẩm thực
Đã từ lâu, ẩm thực luôn được xem là một yếu tố khơng thể thiếu góp phần tạo nên sự
đặc trưng và độc đáo cho văn hóa Hà Tĩnh. Điểm quanh một vịng những món ăn của
cùng đất xứ Nghệ này chắc chắn sẽ khiến chuyến du lịch của du khách trở nên thú vị
và hấp dẫn hơn nhiều. Ẩm thực Hà Tĩnh tuy mang một nét đặc trưng rất riêng của Hà
Tĩnh, tuy vẻ ngồi có vẻ thô cứng nhưng bên trong lại nhẹ nhàng, ngọt ngào và sâu
lắng. Khi nhắc đến Hà Tĩnh, mọi người chắc chắn sẽ nghĩ đến bánh Cu Đơ.Đây là một
loại bánh có hình trịn như chiếc gương, nhìn bề ngồi có vẻ sần sùi nhưng bên trong
nó chứa đựng bao vị ngon ngọt, tinh túy thuần khiết nhất của con người Hà Tĩnh. Bên
cạnh bánh Cu Đơ thì vùng đất này cịn nổi tiếng với những món ăn đặc sản như bánh
bèo, bánh đa vừng, ram bánh mướt, gỏi cá đục, bánh gai Đức Thọ, mực nhảy Vũng
2


Áng, cam bù Hương Sơn, bưởi Phúc Trạch, bún thịt nướng.
3. Các di sản văn hóa tiêu biểu

Khi nhắc đến những nét đặc sắc, ấn tượng của văn hóa Hà Tĩnh thì khơng thể nào bỏ
qua được các di sản văn hóa truyền thống đã góp phần tạo nên một nền văn hóa Việt
Nam vơ cùng đa dạng và phong phú. Là một vùng đất của những làn điệu dân ca, vì
thế Hà Tĩnh là nơi hội tụ của các làng văn nghệ nổi tiếng như làng hát ca trù Cổ Đam,
chèo kiều Xuân Liên, hát ví phường vải Trường Lưu, hị ví dặm Đan Du, Phong Phú.
Bên cạnh đó, Hà Tĩnh cịn là nơi có nhiều lễ hội độc đáo và đặc sắc đến từ những làng
nề nếp, phong lưu với nhiều hương ước, phong tục như Kim Chùy, Hội Thống, Đan
Trường, Kim Đội, Phù Lưu Thương. Ngoài ra, cịn có những làng truyền thống với
những giọng hị nổi tiếng quanh núi Hồng Lĩnh, ven dịng sơng La, sơng Ngàn Phố.
Hà Tĩnh đã để lại cho đất nước Việt Nam những áng thơ bất hủ, những trước tác quý
giá và những khí phách kiên trung. Đó là những di sản văn hóa tiêu biểu bồi đắp cho
tâm hồn người Hà Tĩnh qua nhiều thế hệ và mai sau. Hà Tĩnh là vùng đất hội tụ những
tinh hoa của dân tộc Việt Nam với những bài thơ và các làn điệu ca trù đi vào lịch sử.
Bên cạnh đó, vùng đất “Địa linh nhân kiệt” này còn là nơi sản sinh ra những vị danh
nhân lịch sử và nhà cách mạng nổi tiếng tài giỏi và có tình u lớn lao dành cho đất
nước. Có thể nói rằng, con người Hà Tĩnh ln mang trong mình một vẻ đẹp kiên
cường, bất khuất dù phải sống trong hồn cảnh khó khăn, gian khổ. Hy vọng qua
_______________________________
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU :
- Biết điền đúng ND vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn xin học một môn tự chọn ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ
ND cần thiết.
* GDKNS: + Kĩ năng: Kĩ năng ra quyết định/ giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Làm việc theo nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ.
- Bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra

- 2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở tiết tập làm văn trước.
- HS nhận xét, bổ sung.
3


- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
- HS làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm bài.
- GV hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 1: Hoàn thành lá đơn theo mẫu.
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.
- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành.
- HS lắng nghe nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
Bài 2: Viết đơn theo nội dung
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý: Em hãy dựa vào mẫu đơn ở BT1 để thực hiện yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày 1 lá đơn.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm trên bảng phụ.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- GV có thể đọc một lá đơn để HS tham khảo.
_______________________________

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU : HS cần:
- Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui,
hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
- HS KG tìm được chuyện ngồi SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động
* GDBVMT: Chống lại những hành vi phá hoại môi trường ( phá rừng, đốt, rừng)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra :- 2 HS lần lượt lên kể về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình.
- HS, GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
- Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
4


Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết
mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.
+ Nhớ lại các nhân vật biết sống đẹp trong các truyện em đã học.
+ Những câu chuyện đó em đã được nghe kể hay đọc trong sách, báo nói về tấm
gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường
phố…) chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt
rừng…) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
- Có thể là chuyện : Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam...
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- HS nêu tên câu chuyện mình định kể.
3. Hoạt động 3: Kể chuyện
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về ý nghiã câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
* GDBVMT: Nhắc HS ln có ý thức chống lại những hành vi phá hoại môi trường
( phá rừng, đốt rừng…)
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
NGÀY HỘI KHÉO TAY HAY LÀM
I MỤC TIÊU :
- HS biết làm và trưng bày một số sản phẩm mang nét đặc trưng của Tết truyền thống.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn truyền thống văn hoá của dân tộc. Biết quan tâm đến
mọi người, mọi việc trong gia đình và quý trọng những sản phẩm do mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tranh ảnh hoa đào, hoa mai
- Giấy màu, kéo, keo dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ lớp hát bài hát tập thể
- GV giới thiệu tranh ảnh hoa mai hoặc
đào.
2.Thi làm hoa:
- GV hướng dẫn cách làm hoa
* Gấp và cắt bông hoa năm cánh:
* Kết bông hoa:

- Làm thành từng lớp hoa

Hoạt động HS
- Hát tập thể

- HS quan sát tranh ảnh hoa để biết
cách làm và trưng bày
- HS quan sát GV thực hiện và hướng
dẫn để làm
5


- Làm bông hoa
- Làm nhị hoa
- Gắn hoa vào cành
3.Đánh giá sản phẩm:
- Quan sát, nhận xét, bình chọn sản phẩm
đẹp làm khéo léo nhất
- Khuyến khích HS về làm tặng người
thân
- Tuyên bố kết thúc hội thi

- Mỗi nhóm chọn lồi hoa u thích để
làm và trưng bày sản phẩm
- HS chọn bình hoa u thích nhất
- Về làm tặng người thân trưng bày tết

IV.Nhận xét:
- Nhận xét cách làm việc của HS
- Tập tiểu phẩm táo quân chầu trời

- Sưu tầm bài hát,bài thơ về táo quân
________________________________
Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2021
Tốn
HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Đặc điểm của hình tam giác có: 3cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các dạng hình tam giác. Ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra : - Gọi HS làm bài tập 1 của tiết trước bằng máy tính bỏ túi.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Vẽ hình tam giác lên bảng.
+ Đây là hình gì?
- GV Nêu: Hình tam giác có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hơm
nay: Hình tam giác.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ hình tam giác: ABC yêu cầu:
+ Nêu số cạnh và tên cạnh hình ∆ ABC.
+ Số đỉnh và tên đỉnh hình ∆ ABC.
+ Số góc và tên số góc của ∆ ABC.
=> GV: Hình ∆ABC có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
3. Hoạt động 3: Giới thiệu ba dạng hình tam giác theo góc
- GV vẽ lên bảng:
A
A
A

6


B H C
H B
C
B
C
+ Tam giác có ba góc nhọn.
+ Tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Tam giác có một góc vng và hai góc nhọn.
- HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng.
- HS trình bày. HS nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức: Có ba dạng hình tam giác:…
4. Hoạt động 4: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
- Giới thiệu hình tam giác ABC, tên đáy BC và đường cao AH tương ứng.
- HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp GV
nêu.
A

A

A

B
H
C
B
C
H

B
C
5. Hoạt động 5: Thực hành
- Yêu cầu HS làm vào vở ô li các bài tập 1, 2; khuyến khích các em làm các bài cịn
lại.
Bài 1: Viết tên góc, cạnh hình tam giác
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- HS viết tên 3 góc và 3 cạnh của mỗi hình tam giác (như trong SGK )
- Gọi HS trình bày. HS bổ sung ý kiến.
Bài 2: Chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác.
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- HS chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác
- HS nhận xét, bổ sung. GV kết luận:
H1: đường cao GH, ứng với đáy AB.
H2: đường cao DK ứng với đáy EG.
H3: đường cao MN ứng với đáy PQ.
Bài 3: Hướng dẫn HS đếm số ô vuông và nửa số ô vuông.
- Hướng dẫn HS đếm số ô vuông và số nửa ô vuông.
- HS làm bài - Theo dõi HS yếu.
- Một số HS trình bày ý kiến. GV kết luận:
a) Hình AED = EDH
b) Hình ABC = EHC
c) Hình chữ nhật ABCD = 2 EDC
C. Củng cố, dặn dò
- GV cho HS nhắc lại khái niệm, cách xác định đường cao của hình tam giác.
7


- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
________________________________

Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU :
- Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu
hiệu của kiểu câu đó (BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? ), xác định được
CN, VN trong từng cầu theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ; Bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra: Yêu cầu HS lên bảng đặt câu:
+ Câu có từ đồng nghĩa.Câu có từ đồng âm.Câu có từ nhiều nghĩa.
- HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Củng cố các kiểu câu
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập 1.
- HS trả lời các câu hỏi:
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+ Câu kể dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận ra câu kể?
+ Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nhận ra câu khiến?
+ Câu cảm dùng để làm gì? Nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm làm giấy khổ to dán bảng, đọc kết quả.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Các kiểu câu
Câu hỏi
Câu kể
Câu khiến

Câu cảm

Chức năng
Dùng để hỏi về điều
chưa biết
Dùng để kể, tả, giới
thiệu hoặc bày tỏ ý
kiến, tâm tư, tình cảm
Dùng để nêu yêu cầu,
đề nghị, mong muốn.

Các từ đặc biệt
Dấu câu
ai, gì, nào, sao, Dấu chấm hỏi
khơng…
Dấu chấm

(hãy, chớ, đừng; Dấu chấm than,
mời, nhờ, yêu dấu chấm
cầu, đề nghị…)
Bày tỏ sự ngạc nhiên, (ơi, a, ơi chao, Dấu chấm than
thích thú...
trời, trời ơi...)

Bài 2: Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ), xác định
được CN, VN trong từng cầu theo yêu cầu của BT2.
8


- Gọi HS đọc nội dung bài 2.

+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
+ Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào?
- HS trả lời. HS nhận xét, bổ sung.
Kiểu câu kể
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?

Vị ngữ
Trả lời câu hỏi Làm gì?

Chủ ngữ
Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?

Trả lời câu hỏi Thế nào?

Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?

Trả lời câu hỏi Là gì?

Trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì)?

- Một số HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc thầm mẫu chuyện Quyết định độc đáo, làm vào VBT.
- HS trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
1) Câu kể: Ai làm gì ?
+ Cách đây khơng lâu // lãnh đạo hội đồng thành phố Not-tinh-ghêm ở nước
TN
CN
Anh / đã quyết định phạt tiền các cơng chức nói hoặc viết tiếng Anh không chuẩn.

VN
2) Câu kể: Ai thế nào ?
+ Số công chức trong thành phố / khá đông.
CN
VN
3) Câu kể: Ai là gì ?
+ Đây/ là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
CN
VN
C. Củng cố, dặn dò
- GV giúp HS hệ thống kiến thức bài học.
- HS nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
________________________________
Thể dục
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI. TRÒ CHƠI : CHẠY TIẾP SỨC THEO
VÒNG TRÒN”
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1còi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung
Số lần Đ.lượng PP tổ chức
9


Mở

đầu


bản

Kết
thúc

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ
1-2 phút
học tập.
- HS chạy chậm thành một hàng
3-4 phút
dọc theo nhịp hô của GV xung
quanh sân tập.
1 lần
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
2,3 lần
khớp gối, hơng, vai.
a. Ơn đi đều vòng phải, vòng trái.
9- 10
- Chia tổ tập luyện.
1 lần/tổ phút
- Các tổ thi đua thực hiện.
1 lần/tổ
b. Trò chơi “Chạy tiếp sức theo
10 phút
vòng tròn
- HS nhắc lại cách chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi, có tính

7-8 lần
điểm thi đua.
- Đi thành một hàng dọc theo vòng
4-5 phút
tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở 1 lần
sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và
nhận xét.
- Về nhà ôn các động tác đội hình
đội ngủ đã học.
________________________________
Tập làm văn

Đội hình
vịng trịn

Đội hình 4
hàng dọc
Đội
hình
vịng trịn

Đội hình 4
hàng dọc

TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc
chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng
từ, cách diễn đạt, ngữ pháp mà HS đã mắc phải trong quá trình làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra
- GV kiểm tra vở, nhận xét đơn xin được học môn tự chọn của 1-2 HS.
B. Bài mới
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hoạt động 2: GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp
- Nhận xét về kết quả làm bài:
* Ưu điểm:
- Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu, trọng tâm của đề bài, tiến hành viết được
10


bài văn theo 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Một số em có bài viết tốt,
sáng tạo trong cách miêu tả, diễn đạt, chữ viết cẩn thận, đẹp
* Hạn chế:
- Một số em cịn viết sai chính tả; dùng từ, đặt câu chưa chính xác, chữ viết cẩu
thả, hình thức trình bày chưa đẹp.
- Diễn đạt ý cịn lủng củng; các ý, các câu chưa có sự liên kết.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn chữa lỗi
- GV treo bảng phụ viết sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ
pháp… mà HS đã mắc phải trong quá trình làm bài.
- Gọi HS chữa lỗi. GV nhận xét, kết luận.
4. Hoạt động 4: Học tập những bài văn hay, đoạn văn tốt
- Gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài văn hay đọc cho các bạn nghe.
- Yêu cầu HS tìm ra cách dùng từ hay, cách diễn đạt hay.
5. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS viết lại một đoạn văn
- Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, diễn đạt lủng củng, dùng từ chưa hay...

- Gọi HS đọc lại đoạn viết lại.
C. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố nội dung tiết học.
- Nhắc nhở HS nào chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại bài văn.
________________________________
Khoa học
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS củng cố được một số kiến thức về chủ đề “Con người và sức khỏe”.
- Học sinh nắm chắc kiến thức để vận dụng làm bài thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức thường xuyên ôn tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu
- Nêu nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS làm bài vào giấy kiểm tra.
2. Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra
*Đề ra:
Câu 1: Nêu tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết
Câu 2: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất và cơng dụng của nhơm
Câu 3: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của chất dẻo, cách bảo quản các đồ dùng
bằng chất dẻo.
* Biểu điểm:
- Mỗi câu đúng 3 điểm, trình bày đẹp1điểm.
3. Hoạt động 3: Thu bài
- GV thu bài
4. Hoạt động 4: Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét về tiết kiểm tra.
11



- Dặn chuẩn bị bài sau.
________________________________
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP.
I. MỤC TIÊU :
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 17.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện
bản thân.
- Nêu kế hoạch tuần 18.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động 1: Sơ kết tuần 17
- Tổ trưởng các tổ nhận xét các hoạt động của từng thành viên trong tổ mình.
- Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần qua.
- GVnhận xét chung:
* Nề nếp:
- Số ngày nghỉ: Có phép:
Khơng có phép:
- Giờ giấc ra vào lớp: khá nghiêm túc
- Đi học đúng giờ.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tương đối tốt.
* Học tập:
- Thực hiện nghiêm túc lịch học trong tuần
- Đa số các bạn trong lớp học bài và làm bài đầy đủ.
- Tuần này tinh thần tham gia xây dựng bài ở lớp khá tốt, hầu như bạn nào cũng có
tinh thần tham gia xây dựng bài.
- Chấm VSCĐ tháng 12 nhiều bạn chữ viết có tiến bộ.
* Vệ sinh:
- Tổ 2 thực hiện vệ sinh lớp học sạch sẽ, ngăn nắp.
- Vệ sinh cá nhân tốt.

- Khu vực được phân công: Quán xuyến tốt.
* Hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Các Sao trưởng tham gia tập sao đều đặn.
2. Hoạt động 2: Tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ
- GV cùng cả lớp xếp loại thứ tự từng học sinh theo kết quả đạt được trong tuần.
3. Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì số lượng hiện có 33/33.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Thực hiện đi học đầy đủ, đúng giờ.
* Học tập:
12


- Tiếp tục dạy và học tuần 18.
- Ôn bài và làm các bài KT cuối học kì vào cuối tuần và đầu tuần 18
- Ôn bài ở nhà và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Các bạn khá, giỏi tiếp tục giúp đỡ những bạn yếu kém trong học tập phát huy
phong trào “ Đôi bạn cùng tiến”.
- Tăng cường giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
* Vệ sinh:
- Cá nhân: Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng, trang phục đúng quy định.
- Tổ 3 vệ sinh lớp học. Lưu ý: Đổ rác, thay nước hằng ngày.
* Hoạt động khác:
- HS tham gia đầy đủ các hoạt động của Đội.
Phần 2: Tổ chức chơi trò chơi Lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS cách chơi trò chơi.
- Cho học sinh chơi thử
- Cả lớp cùng chơi trò chơi

4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.

13



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×