Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tuan_19_e6c550cfeb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.79 KB, 30 trang )

TUẦN 19
Thứ Hai ngày 17 tháng 1 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP (tr 128)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- Vận dụng giải các bài tốn liên quan.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo
(vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình u với Tốn học, tích
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ,...
- HS: Vở BT, bút, bảng con ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước
khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 - HS nêu cách cộng và lấy VD.
PS khác MS
- GV dẫn vào bài mới.


2. HĐ luyện tập, thực hành (30p):
* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài
tập liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : Tính:
Cá nhân vào bảng con - Lớp
Đáp án:
2 5 25 7
6 9 6  9 14
 
 ;
 

3 3
3
3
5 5
5
5
12 7
8 12  7  8 27



 1
27 27 27
27
27
1



- GV củng cố cách cộng các phân
số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS cần rút gọn kết quả
của phép cộng về PS tối giản
Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả
bài)
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm
trong vở của HS
- Chốt các cộng các PS khác mẫu
số
Bài 3a,b (HSNK hoàn thành cả
bài)
+ Bài tốn có mấy u cầu
- GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS
nếu việc rút gọn làm cho phép
cộng dễ dàng hơn thì rất cần rút
gọn.

Cá nhân – Chia sẻ lớp
3
2
21
8
21  8
29
+ =
+
=
=

4
7
28
28
28
28
5 3
5
6 5  6 11
 =
 

16 8
16 16
16
16

a.
b.

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Bài tốn có 2 u cầu: rút gọn và tính
Đáp án:
3 2
 ;
15 5
3
3:3 1
2


 ;
là phân số tối giản.
15 15 : 3 5
5
3 2 1 2 1 2 3

Vậy  =  
15 5 5 5
5
5
4 18
b. +
;
6 27
4
4:2
2
18
18 : 9
2
=
= ;
=
=
6
6:2
3
27
27 : 9
3

4
18
2 2
22
4
Vậy
+
= +
=
=
6
27
3 3
3
3

a.

Bài 4 (dành cho HS hoàn thành - HS làm và vở; 2 em làm vào bảng phụ –
Chia sẻ lớp.
sớm)
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
3
2
29
+ =
(số đội viên chi đội)
7
5

35
29
Đáp số:
số đội viên chi đội
35

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
- Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2


...........................................
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và
niềm vui của tuổi học trị (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác
(hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc,
luyện đọc diễn cảm).
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết giữ gìn bảo vệ hoa phượng- lồi hoa gắn với

tuổi học trò.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và
kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
- Thi đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung lời câu hỏi:
cảnh đẹp như thế nào?
+ Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng
đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng
rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa
son …
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những
+ Điểm chung là: Tất cả mọi người đều
người đi chợ tết có điểm gì chung?
rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ
vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học.
(GV dùng tranh minh để giới thiệu),
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1. Hoạt động luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ
3



gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc
với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý
nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một
loạt, cả một vùng, cả một góc trời,
mn ngàn con bướm thắm, xanh um,
mát rượi, e ấp, xoè ra …
- GV chốt vị trí các đoạn:

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe

- HS chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn.
(Mỗi chỗ xuống dịng là 1 đoạn).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát
hiện các từ ngữ khó (đố, phần tử, xoè
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho ra, nỗi niềm, mát rượi ,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
các HS (M1).
Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng kết hợp giải
nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc.

- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với
những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài.
bài.
- HS làm việc theo cặp đôi – Chia sẻ
kết quả trước lớp.
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với
“Hoa học trò”?
học trò. Phượng được trồng trên các
sân trường và nở hoa vào mùa thi của
học trò …
Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất
(Kết hợp cho HS quan sát tranh).
nhiều học trị về mài trường.
* Vì phượng đỏ rực, đẹp khơng phải ở
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc
một đố mà cả loạt, cả một vùng, cả
biệt?
một góc trời; màu sắc như cả ngàn con
bướm thắm đậu khít nhau.
- Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn
4


lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học,
sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ hè.

- Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu
phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố
rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ HS đọc đoạn 3.
* Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ
cịn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu.
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm
theo thời gian?
dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu
phượng rực lên.
- HS có thể trả lời:
* Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa
rất gần gũi, thân thiết với học trò.
+ Bài văn giúp em hiểu về điều gì?
* Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy
của hoa phượng.
Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp
độc đáo của hoa phượng và nêu ý
nghĩa của hoa phượng – hoa học trị,
- Hãy nêu nội dung chính của bài.
đối với những HS đang ngồi trên ghế
nhà trường.
- HS ghi lại nội dung bài
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
2.3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ
gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng
* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
- Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
+ Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng
hoa phượng của tác giả?
nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả
5


- Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay và các biện pháp NT rất đặc sắc
trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình
yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây.
- Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác
nói về hoa phượng
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................
CHÍNH TẢ
NHỚ- VIẾT: CHỢ TẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp và đảm bảo tốc độ cho HS.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua
HĐ cả lớp; cặp đôi); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện
tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng
tạo.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2.
- HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết.
6


* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết
+ Nêu nội dung đoạn viết?

- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của
quang cảnh chung ngày chợ tết ở một
vùng trung du và niềm vui của mọi
người khi đi chợ tết.
- HS nêu từ khó viết: ơm ấp, viền, mép,
lon xon, lom khom, yếm thắm, nép
đầu, ngộ nghĩnh.

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - Viết từ khó vào vở nháp
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện
viết.
2.2. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ
8 chữ.
* Cách tiến hành:
- HS nhớ - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ
HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
2.3. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra
các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự sốt lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng

theo.
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đơi) để sốt hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
3. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa Đ/a:
âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt
Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức,
sung sướng, không hiểu sao, bức tranh,
bức tranh
7


- Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền
hoàn chỉnh
+ Câu chuyện vui muốn khuyên chúng + Làm việc gì cũng cần cẩn thận và
kiên trì
ta điều gì?
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài
chính tả
- Lấy VD để phân biệt ưc/ưt.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................
Thứ Ba ngày 18 tháng 2 năm 2022
LỊCH SỬ
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ đây bị chia cắt
thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngồi.
+ Ngun nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực
của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đồn phong kiến khiến cuộc
sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết
trận, sản xuất khơng phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngồi - Đàng
Trong.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua
HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập,
thực hành và hoạt động vận dụng, trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu nước; có thài độ phê phán đối với các tập đồn phong
kiến Trịnh – Nguyễn vì quyền lợi của mình mà đẩy nhân dân vào cuộc nội chiến
tàn khốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII; máy chiếu.
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút; ...
8



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- Lớp hát, vận động tại chỗ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p)
Hoạt động 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI.
* Mục tiêu: Trình bày sự sụp đổ của triều đình nhà Lê.
* Cách tiến hành:
- GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu Cá nhân – Lớp.
tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình
nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình ngày đêm và xây dựng cung điện.
Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI.
Quan lại trong triều thì chia thành

- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
- GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy
sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngơi
nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời
của nhà Mạc.

phe phái, đánh giết lẫn nhau để

tranh giành quyền lợi. Nên đất nước
rơi vào cảnh loạn lạc.

* Hoạt động 2: Sự ra đời của nhà Mạc và sự phân chia Nam triều, Bắc triều.
* Mục tiêu: HS biết được: từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thối, đất nước từ
đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng
Ngoài.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thơng tin SGK:
- HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ
trước lớp.
+ Năm 1527, Mạc Đăng Dung là
+ Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc.
một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê,
lập nên triều Mạc=> Bắc triều.
+ Năm 1553, Nguyễn Kim (một
+ Sự phân chia Nam triều, Bắc triều.
quan triều Lê) lập một triều đình
nhà Lê ở Thanh Hố=> Nam triều
- GV trình chiếu giới thiệu về nhân vật lịch - HS theo dõi SGK và trả lời.
sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam
triều và Bắc triều.
9


- GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo
dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam
triều là những thế lực phong kiến thù địch - Lắng nghe
nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc
sống của nhân dân lầm than, đói khổ.

Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
* Mục tiêu: HS trình bày được:
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của
các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của
nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất
khơng phát triển.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4, làm
việc với thơng tin trong SGK kết hợp lược
đồ trình bày sơ lược:
Cá nhân– chia sẻ nhóm 4- chia sẻ
+ Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh trước lớp.
Trịnh - Nguyễn?
+ Diễn biến và kết quả của chiến tranh
Trịnh - Nguyễn?
- GV trình chiếu lược đồ và yêu cầu HS chỉ
trên lược đồ giới tuyến phân chia Đàng
- 2- 3 em lên chỉ.
Trong và Đàng Ngoài.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt lại:
+ Nguyễn Kim chết, con rể Trịnh Kiểm lên Lắng nghe
thay đã đẩy con trai của Nguyễn Kim vào
trấn thủ vùng Thuận Hóa, Quảng Nam. Hai
thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh - Ghi nhớ KT của bài
giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến
tranh Trịnh Nguyễn.
- Đất nước bị chia làm 2 miền, đời
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn
sống nhân dân vô cùng cực khổ.

ra sao?
Đây là một giai đoạn đau thương
trong lịch sử dân tộc.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút)
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ
- Vì sao nói chiến tranh Nam- Bắc triều và trong SGK.
chiến tranh Trịnh – Nguyễn là những cuộc - 3-4 em trả lời.
chiến tranh phi nghĩa?
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vĩ
tuyến 17, nơi chia cắt đất nước
- Viết (nói) 2-3 câu suy nghĩ của em về thành hai miền.
10


cuộc sống của nhân dân ta khi đất bước bị - Thực hiện theo yêu cầu.
chia cắt thành hai miền.
- Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân
- Hướng dẫn HS học ở nhà:
gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng
Quỳnh); đọc thêm bài: Cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn; viết được
đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần
chú thích.
- HSNK viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ
nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (BT1, 2 hoạt động hình thành
kiến thức mới; hoạt động luyện tập, thực hành và hoạt động vận dụng, trải
nghiệm).
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm; yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Máy chiếu; bảng phụ để HS làm BT 2.
- HS: VBT, bút; ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới
và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
Trò chơi Truyền điện: mỗi em đặt 1 câu có
- Thực hiện theo yêu cầu.
sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp.
- GV nhận xét; giới thiệu và dẫn vào bài
11


mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 p)
* Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài tập1, 2:
Cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Đáp án:
Đoạn a:
+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của nhận vật (ơng khách
và cậu bé) trong đối thoại.
Đoạn b:
+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần
chú thích trong câu văn.
Đoạn c:
+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện
- Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang
pháp cần thiết để bảo quản quạt điện
được bền.
b. Ghi nhớ:
- HS đọc bài học.
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập, thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn
(BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối
thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
* Cách tiến hành:
* Bài tập 1:
Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án:
tập.
1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu
- GV giao việc: tìm câu có dấu gạch (Bố Pa- xcan là một viên chức)
ngang trong chuyện Quà tặng cha và 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu
nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong (đây là ý nghĩ của Pa – xcan)
mỗi câu.
3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích
GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên (nay là lời Pa- xcan nói với bố)
bảng lớp.
+ Dấu gạch ngang có tác dụng gì?
+ HS nêu lại tác dụng
*Bài tập 2:
Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ,
tập.
luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.
12


- GV nhận xét và đánh giá những bài thường lệ, bố hỏi tôi:
làm tốt.
- Con gái của bố học hành như thế nào?
Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên
vui vẻ trả lời ngay:
- Con thường xuyên được cô giáo khen
bố ạ.
- Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.

3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (1 – 2 phút)
- Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang.
- Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh
dấu phần chú thích trong câu.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện, đoạn truyện đã
nghe đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái
xấu, cái thiện với cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ
nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể
chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết
hợp được điệu bộ, giọng nói, ...).
- Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu
và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi.
* TT HCM: Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các
cháu thiếu nhi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện (GV và HS sưu tầm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
13


1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết
nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
+ Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện

- Gv nhận xét, dẫn vào bài.

+ 1 HS kể
+ Câu chuyện khuyên chúng ta phải
biết nhận ra cái đẹp của người khác,
biết yêu thương người khác. Khơng lấy
mình làm mẫu khi đánh giá người
khác.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái
đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình
cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi (Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư
chú Nguyễn).

* Cách tiến hành:
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:
- GV ghi đề bài (SGK) lên bảng lớp.
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ
quan trọng:
- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV đưa tranh minh hoạ trong SGK - HS quan sát tranh minh hoạ và giới
thiệu tên câu chuyện liên quan các
(phóng to) lên bảng cho HS quan sát.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện tranh.
- HS nối tiếp nêu
mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể các câu
chuyện về tình cảm u mến của BH
với các cháu thiếu nhi.
- HS lắng nghe.
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành:
a. Kể trong nhóm.
- Nhóm trưởng điều hành các thành
viên kể chuyện trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện
14



trước lớp.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí.
những tiết trước).
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD:
bạn
+ Nhân vật chính trong câu chuyện
của bạn là ai?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên tốt; lên án cái xấu, cái độc ác,....
chúng ta điều gì?
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút)
- Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng
chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.......................................................
Thứ Tư ngày 19 tháng 1 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP (Tr128)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng
phân số với một số tự nhiên.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải
15


quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo
(vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Tốn học, tích
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)

Hoạt động của học sinh

* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối
với bài học mới.
*Cách tiến hành:

Trò chơi “Đấu trường 38”
Tính:

1 1
+
5 4

1 em làm ở bảng, cả lớp làm vào bảng
con.

4 4
+
15 5

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân
số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính (theo mẫu)
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
sẻ câu mẫu.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
4
3
4
15 4
19
Chia sẻ lớp.

3+ = + = + =
5
1
5
5
5
5
Đáp án:
* Có thể viết gọn bài toán như sau:
2
9 2
11
a) 3 + = + =
4
15
4
19
3
3 3
3
3+ =
+ =
5
5
5
5
3
3 20 23
b)  5   
4

4 4
4
12
12 42 54
c)  2   
21
21 21 21

- GV nhận xét, chữa bài.
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với
PS, cộng một PS với một số số tự nhiên.
Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - Đọc bài toán, phân tích bài tốn.
bài tập.
- HS làm cá nhân vào vở; 1 em làm vào
bảng phụ; học sinh đổi chéo vở cho bạn
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa để kiểm tra nhau – Chia sẻ trước lớp.
16


chu vi hình chữ nhật.

Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
2
3
29
+
=
(m)

3 10
30
29
Đáp số:
m
30

Bài 2 (dành cho HS hoàn thành sớm)

- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
3 2 1 3
3 2 1
3
(  ) 
(  ) 
8 8 8 4
8 8 8
4
3 2 1 3 2 1
(  )  (  )
8 8 8 8 8 8

- Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng:
như SGK.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
Nhắc lại cách cộng PS, tính chất kết hợp
của phép cộng PS.
- Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....................................................
TẬP ĐỌC
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm
xúc.
- Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tàôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (trả lời được các câu hỏi thuộc
lòng 1 khổ thơ trong bài).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác
(hoạt động nhóm 2, nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc,
luyện đọc diễn cảm).

17


- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ. Biết đảm
nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi; lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to). Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài
mới và kết nối vào bài.
* Cách tiến hành:
- Chơi trị chơi Hộp q bí mật.
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò?
+ 1 HS đọc
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng + Vì phượng là lồi cây rất gần gũi,
là “hoa học trò”?
quen thuộc với học trò. Phượng
thường nở vào mùa thi của học trò.
Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ
đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa
phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều
học trò về mái trường.
+ Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo cịn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu.
thời gian?
Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm
dần, rồi hồ với mặt trời chói lọi, màu
phượng rực lên.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút)
2.1. Hoạt động luyện đọc (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình
cảm
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- GV lưu ý giọng đọc: Tồn bài đọc
nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình u - Lắng nghe
tha thiết của người mẹ dành cho con
- Nhóm trưởng điều hành cách chia
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn
hổi, nhấp nhơ, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... lún sân
18


+ Đ 2: Đoạn cịn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc
nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa
nơi, a-kay, Ka-lưi ...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
các HS (M1)
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu
sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời
được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả
lời, nhận xét
+ Em hiểu thế nào là“những em bé + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng
thường địu con trên lưng. Những em
lớn lên trên lưng mẹ”?
bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ,
vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng
mẹ.
- Người mẹ làm rất nhiều việc:
+ Người mẹ đã làm những công việc + Ni con khơn lớn.
gì? Những cơng việc đó có ý nghĩa
+ Giã gạo nuôi bộ đội.
như thế nào?
+ Tỉa bắp trên nương …
- Những việc này góp phần vào cơng
cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
- Tình yêu của mẹ với con:
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình
+ Lung đưa nơi và tim hát thành lời.
u thương và niềm hy vọng của người
+ Mẹ thương A Kay …
mẻ đối với con?
+ Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
- Niềm hy vong của mẹ:
+ Mai sai con lớn vung chày lún sân.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.

nước, yêu con sâu sắc của người
phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng
19


chiến chống thực dân Pháp.
- HS ghi nội dung bài vào vở
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ
dành cho con và lòng biết ơn mẹ
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn,
bài.
2.3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lịng một số câu thơ
mình thích
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
- Hướng dẫn học thuộc lịng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
- HS học thuộc lịng và thi học thuộc
lịng một số câu thơ mình thích tại lớp
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút)
- Nhắc lại nội dung bài thơ.

Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong
kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi
con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần
vào chiến thắng chung của dân tộc
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn
ngày nay, các em sẽ làm gì để cống - HS tự liên hệ.
hiến sức mình cho Tổ quốc?
- Hãy chọn hình ảnh em thích nhất và
- HS nêu.
bình về hình ảnh đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.......................................................
Thứ Năm ngày 20 tháng 1 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
20


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ
phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1).
- Viết được một đoạn văn miêu tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em u
thích (BT2).
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động
N2; N4; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động luyện tập, thực hành
và hoạt động trải nghiệm, …).
- Phẩm chất: Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi
viết. Biết trồng, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Máy chiếu; tranh, ảnh một số loài cây.
- HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Vừa kiểm tra kiến thức, vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi
vào giờ học.
*Cách tiến hành:
- TBVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ luyện tập, thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các
bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1).Viết được đoạn văn ngắn
tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
Nhóm 4 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung - HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. Hoa
BT1.
sầu đâu. Quả cà chua.
Đáp án:
a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)

- GV nhận xét và chốt lại (GV đưa - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, khơng tả
bảng viết tóm tắt lên bảng lớp).
từng bơng vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành
chùm, có cái đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng
biện pháp so sánh
21


- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm
của tác giả “Bao nhiêu thứ đó … men
gì”.
b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi
kết quả, từ khi quả cịn xanh đến khi quả
chín.
- Tả cà chua ra quả xum x, chi chít với
những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị
- HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc - HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn
một thứ quả mà em thích. Sau đó viết
VD: Tả quả khế
một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả
Khi những bông hoa tím rời cành, trơi theo
em đã chọn
dịng nước là lúc những quả khế non chào
đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e
ấp giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển
sang màu xanh đậm nhưng các múi vẫn
cịn khơ, ăn vào hơi chát chát. Rồi thời

gian dần trôi, nghoảnh đi nghoảnh lại đã
thấy những chùm khế vàng mọng lủng
lẳng trong vòm cây như những chiếc đèn
lồng. Cắn một miếng, nước chan hồ, vị
ngọt mát thấm vào cổ họng. Ơi, ngon làm
sao!
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 – 3 phút)
- Chữa lại những lỗi trong đoạn văn.
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn
văn miêu tả.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................
TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách trừ 2 PS cùng MS.
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS.
- Vận dụng giải toán.
22


- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết
quả); năng lực tư duy và lập luận tốn học (vận dụng kiến thức có liên quan giải
quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo

(vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán liên quan).
+ Phẩm chất chăm chỉ, cẩn thận, đồng thời giáo dục học sinh tình u với Tốn
học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)

Hoạt động của HS

* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Lớp hát, vận động tại chỗ.
- GV giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút).
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS.
* Cách tiến hành
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS
+ Muốn cộng 2 PS cùng MS ta
nguyên MS và cộng các TS lại
nhau
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta
nguyên MS và trừ các tử số
cách trừ 2 PS cùng MS
nhau.
- GV chốt lại cách trừ


giữ
với
giữ
cho

- HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và

5 3
- Yêu cầu HS thực hành trừ:
- =?
6 6

chia sẻ kết quả:

5 3
5 3 2
- =
=
6 6
6
6

- HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng
MS và thực hành trừ.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải tốn
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp

23


tập.
Đáp án:
15 7 15  7 8
1
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.



=
16
16
2
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng 16 16
7 3
7 3
4
mẫu số.
- =
= =1
4
4
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối 4 4
9
3
9 3
giản
=

5

5

5

=

6
5

17 12 17  12 5



49 49
49
49

Bài 2b. (HS năng khiếu hồn thành cả - Thực hiện cặp đơi – Chia sẻ lớp
bài)
Đáp án:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài
2 3
2 1
2 1
1
a)
- = =
=

tập (2 yêu cầu)
b)

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản.

c)
d)

3 9
3 3
3
3
7 15
7 3
7 3
4
= - =
=
5 25
5 5
5
5
3 4
3 1
3 2
2
- = - =
= =1
2 8

2 2
2
2
11 6
11 3
11  3
8
- =
- =
= =2
4
8
4
4
4
4

- HS tự làm vào vở– Chia sẻ lớp
Bài giải
Số huy chương bạc và huy chương
đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số
phần tổng số huy chương mà đoàn
giành được là:

Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm)

1-

5 14
= (tổng số huy chương)

19 19
14
Đ/s: tổng số huy chương
19

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút)
- Nhắc lại cách trừ hai phân số cùng
mẫu số, khác MS.
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học.
- Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
24


.................................................................................................................................
....................................................
Thứ Sáu ngày 21 tháng 1 năm 2022
TOÁN
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải tốn.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết
quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải

quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo
(vận dụng kiến thức về phép trừ hai phân số đã học để giải toán liên quan).
+ Phẩm chất: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV
1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút)

Hoạt động của HS

* Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết
nối với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- Trả lời, nhận xét.
- Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS.
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp:
khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy
MS.
đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS
- GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS cùng MS.
khác MS.
- Yêu cầu thực hành trừ


4 2
5 3

- HS thực hành và chia sẻ kết quả:
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×