Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

TUAN_24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.49 KB, 27 trang )

TUẦN 24


TUẦN 24

Ngày dạy : Thứ hai/ 8/ 3/2021
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ

Tiết 70 +71:
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khơn khéo thốt
nạn những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn . TLCH 1,2,3,5 .
* HS khá ,giỏi TLCH 4 .
II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện
đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Nội quy Đảo Khỉ
- Đọc và TLCH 1,2
- 2 HS
- Nhận xét
.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’): Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?
- Một chú khỉ đang ngồi trên


- Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho
lưng 1 con cá sấu.
đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm
- Mở SGK, trang 50.
chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu
điều này qua bài tập đọc hơm nay.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1(27’): Luyện đọc
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
a) Đọc mẫu
theo.
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện phát âm
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
từ đầu cho đến hết bài.
lỗi cho HS, nếu có.
b) Luyện đọc đoạn
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng
- Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử
khác nhau, là giọng của người
dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng
kể chuyện, giọng của Khỉ và
của những ai?
giọng củ Cá Sấu.
-Bài tập đọc có 4đoạn?
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời … ăn những
quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm … dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật … giả dối như mi

đâu.
- HS đọc nối tiếp
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện độc câu khó:
- Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo
trước.// Quả tim tôi để ở nhà.//
- + Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai
- Là dài quá mức bình thường.
thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
đâu.//
- Trườn là cách di truyền mà thân
- Dài thượt là dài ntn?


TUẦN 24

-

Thế nào gọi là mắt ti hí?
mình, bụng ln sát đất. Bò là
Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn
dùng chân, tay để di chuyển.
là gì? Trườn có giống bị khơng
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp.
d) Luyện đọc theo nhóm
Bạn nhận xét.
e) Thi đọc
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.

- Cả lớp đọc đồng thanh một
- GV nhận xét – tuyên dương.
đoạn.
f) Đọc đồng thanh
Tiết 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
3. Bài mới
-1 hs đọc lại bài
Giới thiệu: (1’): Quả tim Khỉ( Tiết 2).
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1(18’): Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc bài.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn
- Tìm những từ ngữ miêu tả h/dáng của Cá
hoắt, mắt ti hí.
Sấu?
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì
khơng có ai chơi
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà
chơi và định lấy quả tim của
- Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
Khỉ.
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ
lấy lại bình tĩnh.

khi biết Cá Sấu lừa mình?
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thốt nạn?
hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của
- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về
nhà mới lấy được.
- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Theo em, Khỉ là con vật ntn?
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Cịn Cá Sấu thì sao?
- Khỉ là người bạn tốt và rất
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
thơng minh.
- Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ
 Hoạt động 2(13’): Thi đua đọc lại truyện theo
lừa dối, xấu tính.
vai.
Khơng ai muốn chơi với kẻ ác./
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
Phải chân thật trong tình bạn./
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người
Những kẻ bội bạc, giả dối thì
dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
khơng bao giờ có bạn
- Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống
2 đội thi đua đọc trước lớp.
nhau không?
- Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt,

do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá
- HS trả lời: Khơng giống nhau vì
sấu bị ép lại chứ khơng phải do nó thương xót
khóc là do buồn khổ, thương
hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân
xót hay đau đớn, cịn chảy nước
ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những
mắt có thể do nguyên nhân khác
kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
như bị hạt bụi bay vào mắt,
- GV nhận xét – tuyên dương.
cười nhiều,…
4. Củng cố (2’):Liên hệ -giáo dục: Luôn sống chân
- Bạn nhận xét.
thành với bạn bè .


TUẦN 24

5. Dặn dò (1’):Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
TÓAN
Tiết 116:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b , a x X =b
- Biết tìm 1 thừa số chưa biết
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv

1.Khởi động (1’)
2.Kiểm tra bài cũ(3’): Gọi 2 học sinh lên bảng
HS1: Làm bài 2b,c
Một số học sinh nêu cách tìm một thừa số.
* Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu(1’): GV nêu mục tiêu của tiết học
b. Hướng dẫn bài: (27’)
* Bài 1:
-Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Gọi học sinh nhắc lại cách tìm một thừa số chưa
biết.
-3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
* Nhận xét - sửa bài
* Nhận xét
* Bài 3:
-Gọi học sinh đọc đề
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài - cả lớp làm vào
SGK.
* Nhận xét
* Bài 4:
-Cho học sinh đọc đề rồi giải, hướng dẫn tìm hiểu
đề
- Gọi 1 HS tóm tắt đề
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Nhận xét
4.Củng cố (3’):
- Trò chơi :Truyền điện về bảng chia 3

5.Dặn dị: (1’)
* Nhận xét tiết học
* Về nhà học lại bảng chia 2, 3, 4
* Bài sau: Bảng chia 4

Hoạt động của hs
- 2 HS

* Hoạt động cả lớp
- Học sinh đọc đề
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia
cho thừa số kia
-3 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
* Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc đề
- Học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả
vào SGK
-3 học sinh lên bảng làm bài
* Hoạt động cả lớp

ĐS: 4 kg


TUẦN 24

ĐĐ: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
-Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể
hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân.
-Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.

-Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận
và gọi đđiện thoại.
*GDHS biết giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Dụng cụ sắm vai. HS : VBT
III. Các họat động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ : (4
phút)
-Vì sao cần phải lịch sự khi
nhận và gọi điện thoại ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : (27phút)
* Hoạt động 1: Đóng vai
-GV nêu tình huống.
-Nhận xét kết luận : Dù ở trong tình huống
nào, em cũng cần phải cư sử lịch sự.
*Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-Gv nhận xét, nêu u cầu hs tự liên hệ.
-Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận
và gọi điện tho
4.Củng cố : (4 phuùt)
*GDHS biết giao tiếp lịch sự khi nhận
và gọi điện thoại.

HOẠT ĐỘNG HỌC

-Hs thực hành đóng vai
theo cặp.

-Đánh giá cách ứng xử của
bạn.

-Mỗi nhóm thảo luận xử lí
một tình huống.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét bổ sung.

Chiều Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021
ÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : QUẢ TIM KHỈ
A. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thốt nạn. Những
kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ có bạn.
* GDQP-AN: Kể chuyện nói về lịng dũng cảm và mưu trí để thốt khỏi nguy hiểm.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa SGK
C. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HS


TUẦN 24

1-Ôn rèn kỹ năng đọc (10 phút)
- Gọi HS đọc lại từng đoạn của bài
- GV chú ý gọi HS đọc chậm để rèn kỹ năng

đọc cho HS
-Thi đọc theo đôi bạn học tập cùng tiến.
- Gọi HS đọc tồn bài
2 Ơn lại nội dung bài: (14 phút)
- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thốt nạn?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và
Cá Sấu?
* GDQP-AN: Kể chuyện nói về lịng dũng cảm
và mưu trí để thốt khỏi nguy hiểm.
Luyện đọc lại: (10 phút)
- Hs luyện đọc lại toàn bài

- HS nối tiếp đọc

- Hs trả lời
- Nhận xét

- Hs đọc

3. Củng cố-Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học

Ngày dạy : Thứ ba/ 9/3/2021
CHÍNH TẢ
QUẢ TIM KHỈ

Tiết 47: ( N – V)

I. Mục tiêu
- Viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn van xi có lời nhân vật
- Làm được BT 2 b
II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc
- lướt, lược, trượt, phước.
- Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ chính tả hơm nay các em sẽ viết một
đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập
chính tả phân biệt s/x; uc/ut.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1(22’): Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài viết chính tả.

-

Hoạt động của Trị
Hát

-

2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp

viết vào giấy nháp.

-

Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS
đọc lại bài.


TUẦN 24

- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?
- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa? Vì sao?
-

Hãy đọc lời của Khỉ?
Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?

-

Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?

-

Khỉ và Cá Sấu.

Vì chẳng có ai chơi với nó.
Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa
quả cho Cá Sấu ăn.

-

Đoạn trích có 6 câu.
Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải
viết hoa. Bạn, Vì, Tơi, Từ viết
hoa vì là những chữ đầu câu.
Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
Tơi là Cá Sấu. Tơi khóc vì chả
ai chơi với tơi.
Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai
chấm.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng
con.
HS nhắc lại tư thế ngồi viết,
cầm bút, để vở.
HS viết chính tả.
HS sửa bài.

-

c) Hướng dẫn viết từ khó
- Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…
d) Viết chính tả
e) Sốt lỗi

g) Chấm bài
 Hoạt động 2(5’): Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-

Gọi HS lên bảng làm.

-

Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Nhận xét

4. Củng cố (2’)
- Sửa một vài lỗi phổ biến.
5. Dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bị bài sau:Voi nhà

-

-

Bài tập yêu cầu chúng ta điền s
hoặc x và chỗ trống thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt
2, tập 2. Đáp án:
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục

lọi
- Nhận xét, chữa bài.

TOÁN
Tiết 117:
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu
- Lập đước bảng chia 4 .
- Nhớ được bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn có 1 phép tính chia , thuộc bảng chia 4.
II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm trịn.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát


TUẦN 24

2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
- Tìm X : X x 3 = 27 ; 3 x X = 18
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’):Bảng chia 4
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1(17’): Giúp HS lập bảng chia 4.
* Giới thiệu phép chia 4(5’)
a) Oân tập phép nhân 4.
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm

trịn (như SGK)
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm trịn. Hỏi 3 tấm bìa có tất
cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm trịn, mỗi tấm
có 3 chấm trịn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có
phép chia 4 là 12 : 4 = 3
* Lập bảng chia 4(12’)
- GV cho HS thành lập bảng chia 4(như bài 104)
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia
tương ứng.
- Ví dụ:
Từ 4 x 1 = 4 có
4:4=1
Từ 4 x 2 = 8 có
8:4=2
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lịng bảng chia
4.
 Hoạt động 2(10’): Thực hành
Bài 1(5’): HS tính nhẩm (theo từng cột)
Bài 2(5’):
- HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8
4. Củng cố (2’)
*Trị chơi :Truyền điện.
5. Dặn dò (1)Chuẩn bị: Một phần tư.

-

2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.


-

HS quan sát

-

HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3
= 12. Có 12 chấm trịn.

-

HS trả lời rồi viết:
Có 3 tấm bìa.

-

HS thành lập bảng chia 4
4:4=1
24 : 4 = 6
8:4=2
28 : 4 = 7
12 : 4 = 3
32 : 4 = 8
16 : 4 = 4
36 : 4 = 9
20 : 4 = 5
40 : 4 = 10

-


HS đọc và học thuộc bảng chia 4.
HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài.
HS chọn phép tính và tính
2 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh

12 : 4 = 3.

ÔN TẬP CHƯƠNG II : PHỐI HỢP GẤP
CẮT, DÁN HÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. Phối hợp gấp, cắt dán được ít
nhất một sản phẩm đã học.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các hình mẫu của các bài 7,8,9,10,11,12 để HS xem lại.
- Học sinh : Giấy màu,kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


TUẦN 24

Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)KT dụng cụ.
B. Dạy- học bài mới:(30 phút)
HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu.
HĐ2: Cho HS ôn lại cách gấp, cắt, dán hình:

- Cho HS lên ơn lại cách gấp, cắt, dán hình theo
nhóm các hình đã học.
- Cho HS tiến hành gấp theo nhóm.
. Cho HS tự chọn bài gấp.
- Yêu cầu HS thực hiện sản phẩm trên giấy
màu.
- Yêu cầu chung để thực hiện một trong những
sản phẩm trên là nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân
đối, phẳng đúng quy trình kĩ thuật, màu sắc biển
báo phù hợp.
. Theo dõi – uốn nắn.
- Thi trình bày sản phẩm về :
. Gấp, cắt, dán hình trịn.
. Gấp, cắt, dán biển giao thông cấm xe đi ngược
chiều.
. Gấp, cắt, dán biển cấm đỗ xe.
. Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
. Gấp, cắt, dán phong bì.
Nhận xét ; Đánh giá sản phẩm.
C. Củng cố- dặn dò: (2 phút)
Nhận xét tiết học.

Hoạt động của trò
- Chọn và nêu lại cách gấp.
- Chọn và gấp theo nhóm.

Thi trưng bày sản phẩm.
- Trưng bày trong nhóm.
- Trưng bày trước lớp.


Chiều Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021
ƠN : TỐN
BÀI: BẢNG CHIA 4
A. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài tốn có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.

- Làm BT 1, 2, 3VBT
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng
- Học sinh: vở BT.
C. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HS


TUẦN 24

1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- Hs đọc y/c BT
- Cho Hs làm bài
- Nhận xét, chữa bài

- Đọc và tìm hiểu yêu cầu.
- Hs thực hiện trò chơi đố bạn
- Nhận xét


Bài 2:
- Hs đọc và tìm hiểu u cầu bài tốn
- Cho Hs làm bài
- Nhận xét, chữa bài

Bài 3:
- Hs đọc vầ tìm hiểu u cầu bài tốn
- Cho Hs làm bài
- Nhận xét, chữa bài

- Đọc và tóm tắt bài tốn
- Hs làm bài – 1 Hs lên bảng
- Đổi vở sửa bài
Bài giải
Mỗi bàn được xếp số cái cốc là:
24 : 4 = 6 (cái cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
- Đọc và xác định y/c BT
- Hs làm bài – 1 Hs lên bảng
- Đổi vở sửa bài
Bài giải
Số hộp được xếp bóng là:
20 : 4 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp

3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chiều Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021
LUYỆN VIẾT

BÀI: QUẢ TIM KHỈ
A-Mục tiêu:
- Nghe viết đúng đoạn trích của bài chính tả
- HS biết trình bày bài viết sạch đẹp, rõ ràng.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng lớp
- Hs: Vở Luyện viết
C. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HS


TUẦN 24

1. Ổn định
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Hs viết đoạn từ “Khỉ nghe vậy…
dâng lên vua của bạn”
*Hướng dẫn Nghe-viết:
-GV đọc đoạn viết
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thốt nạn?
- Đoạn này có mấy câu, cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Khi viết chữ đầu câu được viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS viết những tiếng khó vào bảng
con.
-Hướng dẫn HS viết vào vở.
-GV theo dõi, uốn nắn.
-Hướng dẫn HS sửa bài.
* Chấm bài:

- Gv thu 5-7 bài.
- Nhận xét
3. Bài tập
* Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, có nghĩa như
sau:
- Co lại
- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát…
- Chọi bằng sừng hoặc đầu

-HS đọc lại
- HsTL

-HS viết
-HS viết
-Dùng bút chì gạch chân những tiếng
viết sai và sửa vào chỗ sửa.

- Hs làm miệng
- Nhận xét

3. Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài

Ngày dạy : Thứ tư 10/3/2021
TẬP ĐỌC
VOI NHÀ

Tiết 72:
I. Mục tiêu

- Biết nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà , làm nhiều việc có ích cho
con người.( TLCH SGK)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (nếu có). Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện
đọc.
III. Các hoạt động


TUẦN 24

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Qủa tim khỉ
- Đọc và TLCH
- Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh
gì?

-

-

-

Yêu cầu HS mở SGK và đọc tên bài tập đọc.
-


-

Hoạt động của Trị
Hát
2 HS đọc tồn bài và lần lượt
trả lời các câu hỏi của GV.

Một chú voi đang dùng vịi kéo
một chiếc xe ơ tơ qua vũng lầy.
Mở SGK, trang 56 và đọc: Voi
nhà.
Là con voi được con người ni
và dạy cho biết làm những việc
có ích.

Con hiểu thế nào là Voi nhà?
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được làm
quen với một chú voi nhà rất khoẻ và thông
minh. Chú đã dùng sức khoẻ phi thường của
mình để kéo một chiếc ơ tơ ra khỏi vũng lầy.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1(15’): Luyện đọc
- HS cả lớp theo dõi
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Giọng người dẫn chuyện: thong thả, đoạn đầu
thể hiện sự buồn bã khi xe gặp sự cố, đoạn
giữa thể hiện sự hồi hộp, lo lắng, đoạn cuối
hào hứng, vui vẻ.
Giọng Tứ: lo lắng.

Giọng Cần khi nói -Khơng được bắn: to, dứt
-HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc
khoát.
một câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
b) Luyện phát âm
-Luyện phát âm các từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu

- Luyện phát âm các từ :khựng lại, nhúc nhích,
vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi,
lững thững,…
c) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Gần tối … chịu rét qua đêm.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
+ Đoạn 2: Gần sáng … Phải bắn thơi.
HS đọc một đoạn.
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Luyện đọc các câu:
+ Thế này thì hết cách rồi! (Giọng thất vọng)
+ Chạy đi! Voi rừng đấy! (giọng hoảng)
+ Không được bắn! (giọng dứt khốt, ra lệnh)
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn thơi! (giọng gấp -Dùng bút chì viết gạch chéo (/) để
phân cách giữa các đoạn của bài.
gáp, lo sợ)
- Luyện ngắt giọng câu:
Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vịi vào đầu xe/ và
co mình/ lơi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lơi
xong,/ nó huơ vịi về phía lùm cây/ rồi lững

thững đi theo hướng bản Tun.//


TUẦN 24

-

Trong đoạn văn có lời nói của các nhân vật,
vì vậy khi đọc đoạn văn này các em cần chú
ý thể hiện tình cảm của họ
- Gọi HS đọc chú giải
d)Luyện đọc trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
e) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc
đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2(8’): Tìm hiểu bài
- C 1 : Vì sao những người trên xe phải ngủ
đêm trong rừng?
- Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng
mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
- Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
-

Vì sao mọi người rất sợ voi?

C2 :Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi
đến gần xe?
C3 : Con voi đã giúp họ thế nào?

Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng
tôi đã gặp được voi nhà?
 Hoạt động2(4’) :Luyện đọc lại
4. Củng cố (2’):Voi nhà rất có ích cần được bảo vệ.
5. Dặn dị (1’)
- Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn.
(Nhạc và lời của Phạm Tuyên).
- Dặn về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài sau.

-

Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các bạn trong
cùng một nhóm nghe và chỉnh
sửa lỗi cho nhau.

-

Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một em bất kì đọc
theo yêu cầu của GV, sau đó thi
đọc đồng thanh đoạn 2.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,
2.
Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe
bị lún xuống vũng lầy.

Tứ rú ga mấy lần nhưng xe
không nhúc nhích.
Một con voi già lững thững xuất
hiện.
Vì voi khoẻ mạnh và rất hung
dữ.
Nép vào lùm cây, định bắn voi
vì nghĩ nó sẽ đập nát xe.
Nó quặp chặt vịi vào đầu xe, co
mình lơi mạnh chiếc xe qua
vũng lầy.
Vì con voi này rất gần gũi với
người, biết giúp người qua cơn
hoạn nạn.
HS vỗ tay hát bài Chú voi con
ở Bản Đơn.

-

TỐN
MỘT PHẦN TƯ

Tiết 118:
I. Mục tiêu
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) một phần tư , biết đọc , viết 1 /4
II. Chuẩn bị: GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vng, hình trịn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’):

- Hát
2. Bài cũ (3’) :Bảng chia 4
- GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4; trả lời 1 số
- 3 HS đọc bảng chia 4
phép tính trong bảng chia 4
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)


TUẦN 24

- Một phần tư
Phát triển các hoạt động (24’)
 Hoạt động 1(10’): Giúp HS hiểu được“Một phần
tư”
- Giới thiệu “Một phần tư” (1/4)
- HS quan sát hình vng và nhận thấy:
- Hình vng được chia thành 4 phần bằng
nhau, trong đó có 1 phần được tơ màu. Như thế đã tơ
màu một phần bốn hình vng (một phần bốn còn
gọi là một phần tư)
1
; đọc : Một phần tư.
4

-

Hướng dẫn HS viết:


-

Kết luận: Chia hình vng thành 4 phần bằng
1
4

-

HS quan sát hình vng

-

HS viết: 1/4
HS đọc : Một phần tư.
Vài HS lặp lại.

-

HS quan sát các hình
HS hình A, B và C. Bạn n
/xét.

-

2 đội thi đua cầm bút dạ thực
hiện theo yêu cầu của GV.

nhau, lấy đi 1 phần (tơ màu) được hình
vng.
 Hoạt động 2(14’): Thực hành

Bài 1(6’): HS quan sát các hình rồi trả lời:
4. Củng cố(5’) :
- Khoanh vào ¼ chấm trịn.
°°°°°°°°
°°°°°°°°
°°°°°°°°
5. Dặn dị (1’):Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Luyện
tập.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI :

Bài 24 : CÂY SỐNG Ở ĐAU
I. MỤc tiêu
– Biết được cây cối có thể sống được ở

khắp nơi: trên cạn, dưới nước.

– Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên

núi cao, trên cây khác (sống kí sinh: cây tầm
gởi), dưới nước.

II. CHUẨN BỊ
- GV: Ảnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số
tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động
2. Bài cũ Ơn tập.

+Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người
nào?
+Ba em làm nghề gì?
+Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cơ bác
CNV trong nhà trường?
-GV nhận xét

Hoạt động của Trị
-

Hát

-

HS trả lời.

-

Bạn nhận xét


TUẦN 24

3. Bài mới
Giới thiệu:
+Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em về
chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta
sẽ tìm hiểu về cây cối.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?

-HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu
* Bước 1:
+Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản của GV.
thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh,
hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung
Ví dụ:
sau:
- Cây mít.
1. Tên cây.
- Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn.
2. Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi
quả.
cây được trồng.
+ Đây là cây thơng, được trồng ở trong rừng,
+ Hình 1
trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt
+ Hình 2:
hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân
+ Hình 3:
cây khác. Rễ cây vươn ra ngồi khơng khí.
+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ
+ Hình 4:
cây ăn sâu dưới đất.
- Các nhóm HS trình bày.
- u cầu các nhóm HS trình bày.

- 1, 2 cá nhân HS trả lời:
+Vậy cho thầy biết, cây có thể trồng được ở
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới
những đâu?
nước và trên khơng.
(GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp
cây sống trên khơng).
 Hoạt động 2: Trị chơi: Tơi sống ở đâu
-GV phổ biến luật chơi:
-Chia lớp thành 2 đội chơi.
+Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
+Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó
sống ở đâu.
-Yêu cầu trả lời nhanh:
+
-Đội nào trả lời đúng nhiều hơn là đội thắng cuộc.
-GV cho HS chơi.
-Nhận xét trị chơi của các em.(Giải thích đúng – sai
cho HS nếu cần).
 Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
- Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức
tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ
lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về
loại cây ấy theo trình tự sau:
1. Giới thiệu tên cây.
2. Nơi sống của lồi cây đó.
3. Mơ tả qua cho các bạn về đặc điểm của
loại cây đó.

-


HS chơi theo sự hướng dẫn của GV

-

Cá nhân HS lên trình bày.
HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.


TUẦN 24

- GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu: Nhắc lại cho thầy: Cây có thể sống
ở đâu?
- Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.

-

Trên cạn, dưới nước, trên không.

-

Trong rừng, trong sân trường, trong
công viên, …

Ngày dạy : Thứ năm 11/3/2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY

Tiết 24:
I. Mục tiêu
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các loài vật
- Biết đặt dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn .
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên
con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Gọi 6 HS lên bảng.
- Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các con
sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm
Muông thú và làm các bài tập luyện tập về
dấu câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1(27’): Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(7’)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-

Treo tranh minh họa và y/c HS quan sát
tranh.
Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật

nào?
Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.

-

Hoạt động của Trò
Hát

-

Thực hành hỏi đáp theo mẫu
“như thế nào?”
- Ví dụ:
HS 2: Con mèo nhà cậu ntn?
HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp.

* Thảo luận cặp đôi
- Bài yêu cầu chúng ta chọn cho
mỗi con vật trong tranh minh
hoạ một từ chỉ đúng đặc điểm
của nó.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ,
sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm bài vào vở Bài tập.


TUẦN 24


-

Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào
tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của
nó.

- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài.
Bài 2(10’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1?

Gấu trắng: tị mị, Cáo: tinh ranh,
Sóc: nhanh nhẹn, Nai: hiền lành,
Thỏ: nhút nhát , Hổ: dữ tợn

Bài 3(10’):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

2 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn
từ chỉ đặc điểm thích hợp cho
các con vật, cịn bài tập 2 lại
u cầu tìm con vật tương ứng
với đặc điểm được đưa ra.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc
xong câu thứ nhất, cả lớp nhận
xét và nêu ý nghĩa của câu đó.
Sau đó, chuyển sang câu thứ

hai.
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng
tính, dữ tợn.
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút
nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có
sức khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người
nhanh nhẹn.
- HS hoạt động theo lớp, nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ:
Chậm như rùa. Chậm như sên.
Hót như khướu. Nói như vẹt.
Nhanh như cắt. Buồn như chấu
cắn. Nhát như cáy. Khoẻ như
trâu. Ngu như bị. Hiền như
nai…

-

-

-

u cầu HS thảo luận cặp đơi để làm bài tập.
Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.

-

Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm

thành ngữ có tên các con vật.

-

Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa
tìm được.

-

Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn
trong bài.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

-

-

-

Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn,
sau đó chữa bài.
Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?

- Khi nào phải dùng dấu chấm?
4. Củng cố (2’)
- Gọi 1 HS lên làm con vật, đeo thẻ từ trước
ngực và quay lưng lại phía các bạn.
- HS dưới lớp nói đặc điểm nếu đúng thì HS
đeo thẻ nói “đúng”, sai thì nói “sai”. HS nào


-

Điền dấu chấm hay dấu phẩy
vào ơ trống.
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
cùng theo dõi.
Làm bài theo yêu cầu:
Từ sáng sớm, Khánh và Giang
đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi
thăm vườn thú. Hai chị em mặc
quần áo đẹp, hớn hở chạy
xuống cầu thang. Ngoài đường,
người và xe đạp đi lại như mắc
cửi. Trong vườn thú, trẻ em
chạy nhảy tung tăng.
Vì chữ đằng sau ơ trống không
viết hoa.
Khi hết câu.

VD:


TUẦN 24

đoán đúng tên bạn sẽ được 1 phần thưởng.
Chú ý nhiều lượt HS chơi.
- Tổng kết cuộc chơi.
5. Dặn dò (1’)
- Dặn HS về nhà làm bài

- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt
và trả lời câu hỏi Vì sao.

-

TỐN
LUYỆN TẬP

HS 1: Nhận thẻ từ
HS 2: Cậu to khoẻ phải không?
(Đúng)
HS 3: Cậu là con gấu phải
khơng? (Sai)
HS 4: Cậu có lơng vằn khơng?
(Đúng)
HS 5: Cậu rất hung dữ phải
không? (Đúng)
HS 6: Cậu là con hổ phải
không? (Đúng)

Tiết 119:
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài tốn có 1 phép chia trong bảng chia 4
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau
II. Chuẩn bị: GV: Tranh, bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

- Hát
2. Bài cũ (3’) Một phần tư.
-Cho hình vuông .Y/c chia thành 4 phần bằng nhau?
- 2 HS
-Cho nhóm đồ vật.Y/c chia thành 4 phần bằng
nhau?
-GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’):Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động1(12’):Giúp HS: Học thuộc bảng
- HS tính nhẩm.
chia 4
- HS thực hiện bài Tốn.
Bài 1: Tính nhẩm: Chẳng hạn:
- HS sửa bài.
8:4=2
36 : 4 = 9
- Thực hiện một phép nhân và hai
Bài 2:
phép chia trong một cột.
- Bài tốn u cầu điều gì?
- HS lần lượt thực hiện tính theo
từng cột
- Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
Chẳng hạn:
- HS sửa bài.
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4

 Hoạt động 2(15’): Giúp HS vận dụng bảng chia
- Đọc đề .
đã học vào việc giải tốn.
- 1 HS tóm tắt đề
Bài 3:
- HS chọn phép tính và tính
- 1 HS tóm tắt đề
Bài giải
- HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10
Số
học
sinh
trong mỗi tổ là:
- GV nhận xét
40 : 4 = 10 (học sinh)


TUẦN 24

4. Củng cố (3’)
- Đọc bảng chia 4 . Hỏi vài phép tính khơng theo thứ
tự
Đáp số : 10 học sinh.
- Trò chơi : Ai nhanh , ai đúng .
- HS thi đua.
- Hãy tô màu vào

1
số ô vuông trong hình .
4


5. Dặn dị(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 5.
CHÍNH TẢ
VOI NHÀ

Tiết 48: N –V:
I. Mục tiêu
Nghe -Viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật
- Làm được BT 2 a
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS
dưới lớp viết vào giấy nháp.
- cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
- Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ chính tả hơm nay lớp mình sẽ nghe, viết
1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính
tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1(22’): Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn viết

-

Mọi người lo lắng ntn?

-

Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?

b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Tứ.
-

Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu
câu nào?
Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì

-

Hoạt động của Trị
Hát

-

2 HS viết bài trên bảng lớp.
HS dưới lớp nhận xét bài của
bạn trên bảng.

-


HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc
lại bài.
Lo lắng voi đập tan xe và phải
bắn chết nó.
Nó quặp chặt vịi vào đầu xe,
co mình lơi mạnh chiếc xe qua
vũng lầy.
Đoạn trích có 7 câu.
Nó đập tan xe mất. Phải bắn
thơi!
Được đặt sau dấu hai chấm,
dấu gạch ngang. Cuối câu có
dấu chấm than.
Con, Nó, Phải, Nhưng, Lơi,
Thật vì là chữ đầu câu. Tứ,

-


TUẦN 24

sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- quặp chặt, vũng lầy, huơ vịi, lững thững.

-

d) Viết chính tả
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài

 Hoạt động 2(5’): Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-

Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm
bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.

-

Tun vì là tên riêng của người
và địa danh.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng
con.
HS nêu tư thế ngồi viết, cầm
bút, để vở.
HS viết bài.
HS sửa bài.

1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi bài trong SGK.

- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn
tay áo; sinh sống, xinh đẹp;
xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.


- Cho HS đọc
4. Củng cố (2’)
- Sửa một số lỗi phổ biến
5. Dặn dò (1’)
- Dặn HS về nhà làm bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

Chiều Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2021
ÔN TẬP ĐỌC
BÀI : VOI NHÀ
A. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
*GDHS biết xử lý tình huống và ra quyết định khi gặp bất cứ tình huống nào.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa SGK
C. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HS


TUẦN 24

1-Ôn rèn kỹ năng đọc (10 phút)
- Gọi HS đọc lại từng đoạn của bài
- GV chú ý gọi HS đọc chậm để rèn kỹ năng đọc cho HS
-Thi đọc theo đôi bạn học tập cùng tiến.

- Gọi HS đọc tồn bài
2 Ơn lại nội dung bài: (14 phút)
- Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần
xe?
+ Theo em: Nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe
thì có nên bắn nó khơng?
- Con voi đã giúp họ thế nào?
+ Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
Luyện đọc lại: (10 phút)
- Hs luyện đọc lại toàn bài

- HS nối tiếp đọc

- Hs trả lời
- Nhận xét

- Hs đọc

3. Củng cố-Dặn dị: (1 phút)
*GDHS biết xử lý tình huống và ra quyết định khi gặp bất cứ tình huống nào.
- Nhận xét tiết học

Chiều Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021
ƠN : TỐN
BÀI: MỘT PHẦN TƯ
A. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư ”, biết đọc, viết

1

.
4

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Làm bài tập 1, 2, 4 VBT
B. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng
- Học sinh: vở BT.
C. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HS


TUẦN 24

1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm
- Hs đọc y/c BT
- Cho Hs làm bài
- Nhận xét
Bài 2:
- Hs đọc và tìm hiểu yêu cầu bài tập
- Cho Hs làm bài – 1 Hs lên bảng
- Nhận xét, chữa bài
Kết quả: Hình A, B, C, D
Bài 4:
- Hs đọc và tìm hiểu yêu cầu bài tập
- Cho Hs làm bài – 1 Hs lên bảng

- Nhận xét, chữa bài
Kết quả: Hình B

- Hs đọc, tìm hiểu yêu cầu
- Hs làm bài – 1 Hs lên bảng
- Nhận xét

- Đọc và tìm hiểu yêu cầu
- Hs Khoanh vào chữ đặt dưới các hình đã tơ
đậm 1 hình đó
4

- Đổi vở sửa bài
- Đọc và tìm hiểu yêu cầu
- Hs Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã tơ đậm 1
4

số con vật
- Đổi vở sửa bài

3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy : Thứ sáu 12/3/2021
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI

Tiết 24:
I. Mục tiêu
- Đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp
- Nghe kể , TL đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui .

II. Chuẩn bị
- GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng
ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các
tình huống. Sau đó nghe và trả lời các
câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui
có tựa đề là Vì sao?
Phát triển các hoạt động (27’)

Hoạt động của Trị
-

Hát
3 HS đọc phần bài làm của mình.


TUẦN 24

 Hoạt động 1(17’): Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 (7’) (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
minh hoạ điều gì?

- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
-

Cơ chủ nhà nói thế nào?

Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ
định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định
điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ
thường xuyên được nghe lời phủ định
của người khác, khi đáp lại những lời
này các em cần có thái độ lịch sự, nhã
nhặn.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện
tình huống trên.
Bài 2(10’) : Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng
giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc
yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện
lời đáp.

-

Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi
điện thoại đến nhà bạn.
Bạn nói: Cơ cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
Ơû đây khơng có ai tên là Hoa đâu,
cháu à.
Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cơ.


-

-

Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách
nói khác.

Ví dụ: Tình huống a.
HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác
Hạnh ở đâu ạ.
HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cơ
khơng phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin
lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cơ.
Tình huống b.
- Thế ạ. Khơng sao đâu ạ./ Con đợi
được. Hôm sau bố mua co con nhé./
Không sao ạ. Con xin lỗi bố.
Tình huống c.
- Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm
nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.

Động viên, khuyến khích HS nói. (1
tình huống cho nhiều lượt HS thực
hành)
 Hoạt động 2(10’): Hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3
Vì Sao?
Một cơ bé lần đầu tiên về q chơi. Gặp

cái gì cơ cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật
đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
- Sao con bị này khơng có sừng hả,
anh?
Cậu bé đáp:
- Bị khơng có sừng vì nhiều lí do lắm.
- HS cả lớp nghe kể chuyện.
Có con bị gãy sừng. Có con cịn non,
chưa có sừng. Riêng cịn này khơng
- Hai nhân vật là cơ bé và cậu anh họ.
có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trị.
- Cơ bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu
- GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bị
nhân vật nào?
- Lần đầu về q chơi, cơ bé thấy thế này khơng có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một
con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ:


TUẦN 24

nào?
-

Cơ bé hỏi cậu anh họ điều gì?


-

Cơ bé giải thích ra sao?

“Sao con bị này lại khơng có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bị khơng có sừng
vì có con bị gãy sừng, có con cịn non, riêng
con ăn cỏ kia khơng có sừng vì nó là … con
ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À, bị
khơng có sừng thì có thể do nhiều lí do lắm.
Những con bị cịn non thì chưa có sừng
những con bị bị gẫy sừng thì em cũng khơng
nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia khơng
có sừng vì nó khơng phải là bị mà là con
ngựa.
- Là con ngựa.
- 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.

-

Thực ra con vật mà cơ bé thấy là con
gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
4. Củng cố (2’) :Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để
quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại
khơng có.
5. Dặn dị (1’)
- Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ

định và nói lời đáp của mình.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát
tranh, trả lời câu hỏi

-

HS phát biểu ý kiến.

TOÁN
BẢNG CHIA 5

Tiết 120:
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia 5
- Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5
- Biết giải bài tốn có 1 phép tính chia , thuộc bảng chia 5
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập. BT 3
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Bảng chia 5
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1(17’): Giúp HS: Lập bảng chia 5.
* Giới thiệu phép chia 5

a) Ôn tập phép nhân 5

-

Hoạt động của Trò
Hát
HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận
xét.


TUẦN 24

-

Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm
trịn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm trịn. Hỏi 4 tấm bìa
có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm trịn, mỗi
tấm có 4 chấm trịn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép
chia 5 là 20 : 5 = 4.
*Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài
học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép
chia tương ứng.
Ví dụ:

Từ
5x1=5

5:5 =1
Từ
5 x 2 = 10 có
10 : 2 = 5
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
 Hoạt động 2(10’): Thực hành
Bài 1(5’):
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép chia, viết thương tương
ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét
Bài 2(5’):Đọc đề
- 1 HS tóm tắt
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Trình bày:
- GV nhận xét

4.Củng cố (2’):Truyền điện
5. Dặn dị (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần năm.

-

HS trả lời và viết phép nhân: 5 x
4 = 20. Có 20 chấm trịn.


-

HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có
4 tấm bìa.

-

HS thành lập bảng chia 5.
5 : 5 = 1ø
10 : 5 =
2
15 : 5 = 3
20 : 5 = 4
25 : 5 = 5
30 : 2 = 6
35 : 5 = 7
40 : 5 = 8
45 : 5 = 9
50 : 5 = 10
- HS đọc và học thuộc bảng 5.

-

HS tính nhẩm.
HS làm bài.
HS sửa bài.

* Hoạt động cá nhân
- 1 HS tóm tắt
- HS chọn phép tính rồi tính

- 1 HS lên bảng thực hiện, HS
dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số bơng hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
Đáp số : 3 bông hoa.
- HS sửa bài.
- HS tham gia trò chơi

TẬP VIẾT
CHỮ HOA : U – Ư.

Tiết 24:
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa U (1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng : Ươm
(1dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ),. Ươm cây gây rừng( 3 lần )
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×