Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TUaN_25___Thu_2_den_thu_4___95c59861db

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.77 KB, 26 trang )

TUẦN 25
Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2021
TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào ca ngợi.
- Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK ).
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Đọc to rõ ràng diễn cảm). Năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề. (Thảo luận nhóm trả lời được câu hỏi trong SGK).
3. Phẩm chất: Bài học góp phần hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước:
biết ơn các vua Hùng, uống nước nhớ nguồn, tự hào dân tộc. trách nhiệm của tuổi trẻ
bảo vệ đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi : Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS
- Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Khám phá - luyện tập:
Hoạt động 1: luyện đọc
- Một HS đọc toàn bài – cả lớp theo dõi.
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hồnh phi treo chính giữa..
+ Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng bằng xanh mát.
+ Đoạn 3: phần còn lại.


- GV yêu cầu từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập
dờn, uy nghiêm, vịi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…)
- GV yêu cầu từng nhóm HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà,
bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi…).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết;
nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh
vật thiên nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ
1


tiên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi..
- Đại diện nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi trước lớp. GV điều khiển đối thoại,
nêu nhận xét, thảo luận và tổng kết.
H: Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?( Cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng
núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung
của dân tộc Việt Nam)
Ý 1: Giới thiệu qua về phong cảnh đền Hùng
H: Hãy kể những điều em biết về các Vua Hùng?(Các vua Hùng là những người
đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đơ ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày
nay khoảng 4000 năm.)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung – Nhận xét.
H: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.( Có những
khóm hải đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là
đỉnh Ba Vì vịi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là

núi Sóc Sơn, trước mặt là ngã ba Hạc, những cây…)
H: Những từ ngữ đó gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao?
- HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung.
Ý 2: Giới thiệu cảnh đẹp của phong cảnh đền Hùng
H: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và
giữ nước của dân tộc, hãy kể tên các truyền thuyết đó?( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Thánh
Gióng; An Dương Vương;….)
H: Hãy kể về một trong các truyền thuyết mà em biết.
- GV bổ sung thêm và bình luận: Mỗi ngọn núi, con suối, dịng sơng, mái đền ở
vùng đất tốt đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
Ý 3: Đền Hùng – dấu ấn về những trang sử hào hùng
H: Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- HS trả lời.
- GV kết luận: Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt
Nam: thủy chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răng mọi
người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng khơng được qn ngày giỗ Tổ, không
được quên cội nguồn.
- Yêu cầu HS nêu nội dung, ý nghĩa của bài.
- Nội dung: Bài văn ca ngơi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và đất Tổ đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

2


- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các

từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Treo bảng phụ viết đoạn 2.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Gọi đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét.
3. Ứng dụng
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài mới: Cửa sơng
TỐN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
- Nắm được Tỉ số phần trăm và giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí được thơng tin liên quan đến biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích được một số hình đã học.
2. Năng lực chung:
- Năng tư chủ và tự học ; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Bài 9,10)
3. Phẩm chất: Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Đề kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Nêu nhiệm vụ tiết học: Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra giữa học kì 2.
Hoạt động 2: Kiểm tra:
- Phát phiếu kiểm tra cho HS.
- Đề bài:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 5 trong số thập phân 32, 053 có giá trị là:
A. 5

B.

C.

5
100

D.

5
1000

Câu 2: Bán kính của hình trịn có chu vi 18,84 cm là:
A. 3,14cm
B. 3cm
C. 6,28cm
D. 2cm
Câu 3: Giá trị của biểu thức 23,45 + 7, 04 x 2,3 là:
A. 39,642
B. 70,127
C. 72,58
D. 39, 246
Câu 4: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm, chiều cao
8 cm là:
3



A. 160cm2
B. 150cm3
Câu 5: Diện tích của hình bên là :
A. 5 cm2
B. 6 cm2
C. 7 cm2
D. 8 cm2

C. 144cm3

D. 160cm3

3cm

4cm
Câu 6: Giá trị của X trong phép tính X : 0,1 = 5,2 là:
A. 52
B. 5,2
C. 0,52
D. 0,052
4cm
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
a. 12,45 + 3,257
b. 32, 407 - 12, 008
c. 24,42 x 4, 03
d. 98, 156 : 4, 63
Câu 8 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 2 m3 9 dm3 = …… dm3

b. 8 dm3 125 cm3 = ……cm3
c. 12540 dm3 = ……m3……dm3
d. 4258 cm3 = ……..dm3
Câu 9 (2 điểm): Một người bỏ ra 320 000 đồng tiền mua cam, sau khi bán hết
số cam, người đó thu được 440 000 đồng. Hỏi người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Câu 10 (1điểm): Một miếng tơn hình chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng
3m. Người ta định dùng miếng tơn đó để làm chiếc hộp khơng nắp, có dạng hình
lập phương cạnh 2m. Hỏi miếng tơn đó có đủ để làm chiếc hộp hay khơng? (khơng
tính mép hàn)
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng cho 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp
án


C

B

A

D

B

C

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)
Câu 7 ( 2 điểm) : Học sinh đặt tính và thực hiện đúng mỗi câu được 0,5 điểm:
a. 15,707
b. 20,399
c. 98,4126
d. 21,2
Câu 8 (2 điểm) : Học sinh điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm :
a. 2 m3 9 dm3 = 2009 dm3

b. 8 dm3 125 cm3 = 8125 cm3
4


c. 12540 dm3 = 12 m3 540 dm3
Câu 9 (2 điểm):

d. 4258 cm3 = 4,258 dm3


Bài giải:
Người đó lãi số tiền là:
440 000 - 320 000 = 120 000 ( đồng)
0,5 đ
Người đó lãi số phần trăm là:
120 000 : 320 000 = 0,375

0,375 = 37,5 %
Đáp số: 37,5 %
0,5 đ
( HS có thể giải theo cách khác)
Câu 10 (1điểm): HS hiểu và giải thích đúng được 1 điểm.
Bài giải:
Diện tích miếng tơn hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (m2)
0,25đ
Diện tích tơn cần để làm chiếc hộp khơng nắp, có dạng hình lập phương cạnh 2m
là:
2
2 x 2 x 5 = 20 (m )
0,25đ
2
2
Vì 15 m < 20 m nên miếng tơn đó khơng đủ để làm chiếc hộp khơng nắp, dạng
hình lập phương cạnh 2m.
0,5đ
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
- Nhắc HS chuẩn bị bài tiếp theo.
KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác ( trò chơi)
- Năng lực tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và
ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
- Thẻ ghi các chữ a, b, c, d.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS chơi trị chơi "Hộp q bí mật" trả lời các câu hỏi:
+ Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị điện giật?
+Vì sao cần sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí?
5


+ Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá:
H: Ở phần vật vật chất và năng lượng em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào?
- HS tiếp nối nhau trả lời .
- GV yêu cầu HS làm BT - HS làm BT ở VBT:
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh cịn lúng túng.
- HS trình bày kết quả.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 101- SGK và thực hiện các u cầu.
+ Mơ tả thí nghiệm .
+ Sự biến đổi hoá học của các chất xảy ra trong điều kiện nào?
- HS thảo luận cặp đơi.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh cịn lúng túng.
- Nhận xét kết luận, khen ngợi HS hiểu bài, ghi nhớ các kiến thức đã học.
3. Luyện tập
Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
- GV phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi: Chọn 3 HS làm giám khảo, 1 em
làm quản trò.
+ Quản trò lần lượt đọc các câu hỏi ở SGK trang 100, 101, HS trao đổi nhóm 4 sau
đó trả lời bằng cách giơ thẻ ghi các câu a, b, c, d. Giám khảo quan sát, nhóm nào chọn
câu trả lời đúng ghi được 10 điểm.
+ Câu 7 các nhóm trả lời bằng cách ghi vào bảng.
+ Nhóm nào ghi được nhiều điểm thì nhóm đó thắng cuộc.
- Cả lớp tiến hành trị chơi. GV quan sát nhận xét, tuyên dương HS
- Mỗi câu trả lời cho một số HS nhắc lại.
3. Vận dụng
- Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời?
- HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện
LỊCH SỬ
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu
Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi
dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa
cuộc Tổng tiến công.


6


- Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với
cách mạng miền Nam
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (HĐ1; HĐ2), năng lực giao tiếp, hợp tác giải quyết
vấn đề (HĐ1; HĐ2). sáng tạo ( Vận dụng)
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân chủ" trả lời câu hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước của dân tộc ta?
- Cho HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá - Luyện tập
Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo trước lớp.
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở miền Nam?
-> Quân dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị
xã…
+ Cùng với tấn cơng vào Sài Gịn, qn giải phóng đã tiến công ở những nơi nào?
- Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng

của qn giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam.
Sài Gòn là trọng
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Trận
nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này?
- Cùng với tấn cơng vào Sài Gịn, qn giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp
các thành phố, thị xã ở miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng…
+ Tại sao nói cuộc Tổng tiến cơng của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân
năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mơ lớn?
- Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não của
địch tại các thành phố lớn
- Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành phố, thị xã trong cùng một thời điểm.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân
1968.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
7


- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ
quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng
rất hoang mang, lo sợ…
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào
đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
- GV nhận xét, kết luận
- Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam…
Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến.
+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
3. Vận dụng

- Qua bài này em có suy nghĩ gì về cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân
1968?
- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
_________________________________________
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có
thể chuyển động được.
3. Thái độ: u thích mơn học
II .CHUẨN BỊ
- ĐD :Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật
Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- PP : Quan sát, đàm thoại, thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đua nêu các bước lắp xe - Các bước lắp xe ben:
ben.
+ Lắp các bộ phận: khung sàn xe và các
giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; trục
bánh xe trước, bánh xe sau và ca bin.
+ Lắp ráp các bộ phận với nhau để tạo
thành ca bin hoàn chỉnh.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét
- Giới thiệu bài:nêu mục đích của bài - HS nghe

học - ghi đầu bài.
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
8


- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể
chuyển động được
(Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:
HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.
a) Chọn các chi tiết.
- Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo
chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng sách giáo khoa và xếp từng loại vào
loại vào nắp hộp.
nắp hộp.
- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
* Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk.
-1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo
+ Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình dõi nhớ lại các bước lắp.
và đọc nội dung từng bước lắp trong
sgk.
- Cho hs thực hành lắp ráp xe.
* Theo dõi uốn nắn kịp thời những hs
làm sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)
- Lưu ý hướng dẫn hs:
- Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội

*Lắp ca bin:
dung từng bước lắp trong sgk.
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U- Hs
vàothực
hai bên
hà - HS lắp ráp xe theo các bước ở sgk.
tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm - Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.
bên của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
- Nhắc hs khi lắp xong cần:
- Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ
nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- Gọi HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá - Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
sản phẩm theo mục III (SGK), đối với phẩm theo mục III (SGK)
những em đã lắp xong.
- 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập đánh giá sản phẩm của bạn.
của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng
vào vị trí các ngăn trong hộp.
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Gọi HS nêu các bước lắp xe ben ?
- HS nêu
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe
9



- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau - HS nghe và thực hiện
những em làm chưa xong tiếp tục học
tiếp, những em đã lắp xong tiết sau lp
cho thnh tho hn.
_____________________________________
K nng sng
Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn (T1)
I.Mục tiêu
-Làm và hiểu đợc nội dung bài tập 1, 2, 3 & Ghi nhí.
-RÌn cho häc sinh cã kĩ năng giải quyết mâu thuẫn.
-Giáo dục cho học sinh có ý thức giải quyết mâu thuẫn với thái
độ tích cực, không dùng bạo lực.
II.Đồ dùng
Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III.Các hoạt động

Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới 2.1 Hoạt động 1:Trò
chơi
Bài tập 1:
- Chuẩn bị.
-GV phổ biến cách chơi.
*Giáo viên chốt kiến: Trong
cuộc sống đôi khi sẽ xảy ra cá
mâu thuẫn.
2.2 Hoạt động 2:Xử lí
tình huống

Bài tập 2:
*Tình huống 1
- Gọi một học sinh đọc tình
huống 1 của bài tập và các phơng án lựa chọn để trả lời.
*Giáo viên chốt kiến thức:Mâu
thuẫn trong cuộc sống hết sức
đa dạng và thờng bắt nguồn từ
sự khác nhau về quan điểm.

Hoạt động của học sinh

-Đại diện các nhóm lên chơi.
-Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.

-Học sinh thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.

Tình huống 2
- Gọi một học sinh đọc tình
10


huống 2 của bài tập và các phơng án lựa chọn để trả lời.
Học sinh thảo luận theo
nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày

kết quả. -Các nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
*Giáo viên chốt kiến thức:Mâu
thuẫn trong cuộc sống hết sức
đa dạng và thờng bắt nguồn từ
sự khác nhau về quan ®iĨm
*T×nh hng 3
- Gäi mét häc sinh ®äc t×nh
hng 3 của bài tập và các phơng án lựa chọn để trả lời
*Giáo viên chốt kiến thức:Để giải
quyết mâu thuẫ, chúng ta cần
giải quyết theo hớng tích cực.
* Ghi nhớ: ( Trang21)
IV.Củng cố- dặn dò
? Chúng ta vừa học kĩ
năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập còn
lại.

Học sinh thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
-Các nhóm khác nhận xÐt vµ
bỉ

______________________________________
Thể dục
BẬT CAO - TRỊ CHƠI"CHUYỀN NHANH, NHẢY NHANH"
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được động tác bật nhảy lên cao.

- Biết cách phối hợp chạy và bật nhảy (Chạy chậm kết hợp bật nhảy lên cao)
- Chơi trò chơi"Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được
II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ
- Sân tập sạch sẽ, an tồn.
- GV chuẩn bị cịi, bóng.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
NỘI DUNG

Định
Lượng

PH/pháp và hình
thức tổ chức

I.Mở đầu:
11


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Tập bài thể dục phat triển chung đã học.
- Trị chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu"
II.Cơ bản:
- Ơn phối hợp chạy - bật nhảy - mang vác.
GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu, chia tổ tập luyện
dưới sự điều khiển của GV.
- Bật cao, phối hợp chay đà - bật cao.
Từ đội hình trên,GV cho cả lớp bật cao 2-3 lần. Sau
đó, thực hiện 3-5 bước đà bật cao.
- Chơi trò chơi"Chuyền nhanh nhảy nhanh".

GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội
chơi thử, sau đó chơi chính thức.

1-2p
100m
2l x8nh
2p

XXXXXXXX
XXXXXXXX


5-6p
6-8p

XXXXXXXX
XXXXXXXX

6-8p


O
X X X .......X

XXXXXO
XXXXXO
XXXXXO

III.Kết thúc:
- GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển

vừa vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài học.
- GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.

1-2p
1-2p
1p

X
X
X
X

X
X
X
X


X



X

___________________________________
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:

- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Biết được Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi được đơn vị đo thời gian.
- HS làm được BT1, 2 , 3 (a).
2. Năng lực chung:
12


- Năng lực tự chủ và tự học. ( Bài 1, Bài 3)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: ( Bài 2)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. ( Vận dụng)
3. Phẩm chất: Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích
tồn phần, thể tích của HHCN, HLP.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá:
a) Hệ thống các đơn vị đo thời gian:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Kể tên các đơn vị đo thời gian mà em đã học ?
+ Điền vào chỗ trống:
- HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ trước lớp
- GV kết luận và gắn bảng đơn vị đo thời gian lên bảng:
1 thế kỉ
=

100 năm
1 tuần lễ =
7 ngày
1 năm
=
12 tháng
1 ngày
=
24 giờ
1 năm
=
365 ngày
1 giờ
=
60 phút
1năm nhuận =
366 ngày
1 phút
=
60 giây
- HS nhận xét các đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: số chỉ năm nhuận
chia hết cho 4.
- HS nêu tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV hướng dẫn cách nhớ số
ngày của các tháng dựa vào 2 nắm tay.
H: Tháng nào có 30 ngày? 31 ngày?
H: Tháng nào có 28 ngày hoặc 29 ngày là tháng nào?
- HS nêu mối quan hệ giữa ngày, giờ, phút, giây.
H: Một ngày có bao nhiêu giờ? Một giờ có bao nhiêu phút? Một phút có bao nhiêu
giây?
- HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung.

b) Đổi các đơn vị đo thời gian:
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm bài cá
nhân rồi chia sẻ kết quả:
5 năm = ….tháng
3 giờ = ….phút
216 phút = ….giờ…phút
2
một năm rưỡi = ….tháng
giờ = ….phút
216 phút = ….giờ
3
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV có thể hướng dẫn HS cách đổi một số đơn vị đo thời gian:
* Đổi từ năm ra tháng:
13


5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
* Đổi từ giờ ra phút:
3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.
2
2
giờ = 60 phút x = 40 phút.
3
3
0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
* Đổi từ phút ra giờ: (Nên nêu rõ cách làm)
180 phút = 3 giờ


Cách làm:

180 60
0 3

216 phút = 3 giờ 36 phút
216 60
36 3
216 phút = 3,6
216 60
360 3,6
0
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Đổi năm ra tháng ta lấy số năm nhân với 12 tháng
+ Đổi giờ ra phút:Lấy số giờ nhân với 60 phút.
+ Đổi phút ra giờ: Lấy số giờ chia với 60 phút.
3. Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu HS làm được BT1, 2 , 3 (a). Khuyến khích HS làm được hết các bài tập.
Lưu ý Nga, Phương, Khánh, Thẩm
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử
- HĐ cá nhân
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
+ Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.
+ Bút chì năm 1794 được cơng bố vào thế kỉ XVIII.
+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX.
+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)
+ Ơ tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX.
+ Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX.
+ Máy tính điện tử 1946 được cơng bố vào thế kỉ XX.
+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên

do người Nga phóng lên vũ trụ).
Bài 2: HĐ cặp đơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :
14


- HS thảo luận nhóm 2 sau đó HS làm bài vào vở. Gọi HS lên bảng làm rồi chữa
bài.
- GV nhận xét và chốt cho HS về cách đổi số đo thời gian

6 năm

=

72

tháng
4 năm 2 tháng
=

50

3 năm rưỡi

tháng
=

42

0,5 ngày

3 ngày rưỡi

tháng
= 12 giờ
= 84 giờ;


Bµi 3: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, đánh giá
a) 72 phút = 1,2 giờ.
270 phút =4,5giờ.
b) 30 giây = 0,5 phút.
135giây=2,25phút
- 1 HS nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian.
4. Vận dụng
- Tàu thủy hơi nước có buồm được sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ
nào ?- Thế kỉ XIX
- Vơ tuyến truyền hình được cơng bố phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế
kỉ nào ?-> Thế kỉ XX
- Chia sẻ với mọi người về mối liên hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết
nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)

2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học ( HĐ 1)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả. ( HĐ 2)
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo ( Vận dụng)
- Năng lực thẫm mĩ (HĐ3).
15


3. Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, ý thức biết quý trọng và
BVMT thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài
học.
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá - Luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Mời một HS khá đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải
từ cửa sông.
-> Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy
vào hồ hay một dịng sơng khác.
- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.
-> HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn,
mênh mơng, nước lợ, nơng sâu, tơm rảo, lấp lố, trơi xuống, núi non

- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó trong bài.
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng – ngọn sóng un cong tng nh b
cn cõu un.
- Yêu cầu HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình
cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: khơng then khố, khép lại, mênh mông,
bao nỗi, đợi chờ, cần mẫn, gửi lại, ùa ra, bạc đầu, vị ngọt, nước lợ nơng sâu, đỴ trứng,
búng càng, uốn cong, lấp loá, chào mặt đất, ngân lờn, tin ngi.
Hot ng 2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc bài tho lun nhúm 4 và trả lời các câu hỏi tìm
hiểu bài.
- Cỏc nhúm chia s - 1 HS iu hnh lp.
H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói
về sông chảy ra biển ? ( Những từ ngữ: là cửa không then khóa,
cũng không khép lại bao giờ)
H: Cách giới thiệu Êy cã g× hay? (Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy
cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, khơng có
then cũng khơng có khố)

16


H: Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt nh thế
nào?
- GV: Ca sụng l ni nhng dịng sơng gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước
ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con
sơng và nước mặn của biển cả hồ lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội
tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất,
nơi tiễn đưa người ra khơi.

- GD HS ý thøc biÕt quý träng và BVMT thiên nhiên.
ý 1: Giới thiệu về cửa sông một địa điểm đặc biệt
H: Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về
"tấm lòng" của cửa
sông đối với cội nguồn? ( Nhng hỡnh ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ
thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi
xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non… Phép nhân hố giúp tác giả nói được “tấm
lịng’’của cửa sơng là khơng qn cội nguồn.)
ý 2: Tấm lòng của cửa sông đối với cội nguồn
H: Nội dung của bài văn này là gì?
- GV chốt và ghi nội dung bài: Bài thơ ca ngợi tình cảm thủy
chung, uống nớc nhớ nguồn qua hình ảnh cửa sông.
Hot ng 3: Luyện đọc diễn cảm:
+ GV trỡnh chiu hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát
hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5:
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c khổ thơ 4-5.
- GV nhận xét, bổ sung .
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ
thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3. Vận dụng
- Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả muốn nói lên điều gì?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các dịng sông khỏi bị ô nhiễm ?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
___________________________________
Tiết đọc thư viện
ĐỌC CÁ NHÂN
______________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục tiêu:
17


1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế
đó( làm được 2BT ở mục III).
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học ( BT1) , Năng lực giao tiếp và hợp tác: ( Tìm hiểu bài
tập phần nhận xét và rút ra được ghi nhớ; BT 2)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Vận dụng)
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, trau
dồi ngôn ngữ của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ
ngữ.
- Gv nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Phần Nhận xét:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.

- GV: nhắc HS chú ý đếm từng câu văn.
- HS trả lời – HS nhận xét, bổ sung.
- GV: Kết luận (Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn; các em
đã biết nội dung, các từ ngữ trong đoạn văn).
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, gạch dưới những từ ngữ đều chỉ Trần Quốc
Tuấn (trong VBT).
- HS nêu ý kiến.
- GV chốt lại ý đúng: Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những
từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ơng, Vị Quốc
cơng Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
Bài tập 2: HĐ cặp đôi - So sánh cách diễn đạt trong hai đoạn văn
- Gọi HS đọc, xác định nội dung bài tập.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS chia sẻ - nhận xét chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn
đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một
người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- GV nhận xét, kết luận:
Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa
18


để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
Hoạt động 2: Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong SGK (2em), cả lớp đọc thầm.
- HS không nhìn sách nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một người, một vật, một việc, ta có thể
dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu
đứng trước để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ nhiều lần.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.
3. Luyện tập, thực hành

Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 1 em làm ở bảng phụ.
- HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, chia sẻ kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.
- GV kết luận: Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những
từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ
đó.
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ .
- Cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2):
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thơi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình cịn sống được.
- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1)
4. Vận dụng
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.
- Viết một đoạn văn ngắn từ 4 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay
thế từ ngữ.
- Dặn HS chia sẻ với mọi người về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ
___________________________________________

KHOA HỌC
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾT 2)
19


I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
Ôn tập về những k nng v bo v môi trng, gi gìn sc khỏe liªn quan
tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo (HDD1, HĐ 2; trò chơi: Nhà tuyên truyền giỏi)
3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên và có thái độ tơn trọng các thành tựu khoa học kĩ
thuật .
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Chúng ta cần làm gì để phịng tránh bị điện
giật?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá - Luyện tập:
Hoạt động 1: Củng cố về việc sử dụng một số nguồn năng lượng:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Nội dung: quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK:
H: Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để
hoạt động?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu
trả lời.

- GV kết luận lại các ý chính và cho một số HS nhắc lại.
Ví dụ:
+ Hình a: Xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy cần có năng lượng cơ bắp của người.
+ Hình b: Máy bay - Máy bay lấy năng lượng chất đốt từ xăng để hoạt động.
+ Hình c: Tàu thủy - năng lượng gió, nước.
+ Hình d: Ơ tơ - năng lượng chất đốt từ xăng.
+ Hình e: Bánh xe nước – năng lượng từ nước chảy.
+ Hình g: Tàu hỏa – Năng lượng chất đốt từ than đá hoặc xăng dầu.
+ Hình h: Hệ thống pin Mặt Trời – năng lượng Mặt Trời.
- GV ghi điểm HS.
Hoạt động 2: Củng cố về việc sử dụng điện:
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi :
“Ai nhanh, ai đúng”
+ GV chia lớp thành 3 đội (3 tổ)
+ Luật chơi: Khi GV hơ “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết
tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy
móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp
20


sau.
+ Trò chơi diễn ra sau 5 phút.
+ GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà
mỗi nhóm tìm được.
+ GV tổng kết trị chơi, tun dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS nêu các biện pháp tránh bị điện giật và những việc làm tránh lãng
phí điện.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Trò chơi: Nhà tuyên truyền giỏi
- GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền.

1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
- Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.
3. Vận dụng
- Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi người về việc tiết kiệm sử dụng năng lượng
để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Vận dụng kiến thức về năng lượng để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và
bảo vệ môi trường.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý dùng từ, đặt câu đúng,
dùng từ tự nhiên.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, hứng thú trong học tập, có tính cẩn thận, ý thức tập trung
khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS

21



- Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả
đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết
học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.
- Ghi bảng
2. Khám phá
- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.
2. Tả cái đồng hồ báo thức.
3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
4. Tả một đồ vật hoặc món q có ý nghĩa sâu sắc với em.
5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có
dịp quan sát.
- 2 HS đọc lại dàn ý bài.
- Lưu ý HS cách làm bài:
+ Đọc kĩ yêu cầu.
+ Lựa chọn đề phù hợp.
+ Nhớ lại cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
+ Dựa vào dàn ý, khai triển các ý, viết lại thành bài văn hoàn chỉnh.
+ Lưu ý diễn đạt, viết câu, dùng từ chính xác, khơng mắc lỗi chính tả.
+ Kết hợp các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi làm bài.
- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết cơng dụng của đồ
vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc
cơng dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả
đồ vật hoàn chỉnh.
3. Luyện tập
- HS làm bài – GV theo dõi.
- Thu bài .

4. Vận dụng
- Cho nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.
- Về nhà chọn một đề khác để viết cho hay hơn.
- HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.
TOÁN
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản
- Yêu cầu HS làm Bài 1(dòng 1,2), Bài 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập.
2. Năng lực chung:

22


- Năng tư chủ và tự học (BT1), năng lực giao tiếp và hợp tác (BT2), năng lực giải
quyết vấn đề (Vận dụng).
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học
vào cuộc sống thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn:
0,5ngày = ..... giờ
1,5giờ =..... phút
84phút = ..... giờ
135giây = ..... phút

- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá: Hướng dẫn HS thực hiện cộng số đo thời gian:
Ví dụ 1: GV nêu VD1(SGK), cho HS nêu phép tính tương ứng:
- GV tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
3 giờ 15 phút
+
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy 3giờ 15phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50phút
Ví dụ 2: GV nêu bài tốn, HS nêu phép tính tương ứng. u cầu HS tự đặt tính và
tính, sau đó nhận xét kết quả.
22 phút 58 giây
23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
- GV hướng dẫn cách đổi: 83 giây =1 phút 23 giây
45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây
H: Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?
- HS trả lời.
- GV kết luận:
+ Khi viết số đo thời gian này dưới số đo thời gian kia thì các số cùng một loại
đơn vị đo phải thẳng cột với nhau và cộng từng cột như phép cộng các số tự nhiên.
+ Sau khi được kết quả, một số đo có đơn vị thấp hơn có thể đổi thành đơn vị cao
hơn liền kề nó nhưng phải dựa vào bảng đơn vị đo thời gian.
- HS nhắc lại kiến thức.
3. Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu HS làm Bài 1(dòng 1,2), Bài 2. Khuyến khích HS làm hết các bài tập.
Bài 1: Thực hiện phép tính với số đo thời gian - HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc, xác định yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài – 2 HS làm vào bảng nhóm.
23


- GV hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng trong cách đặt tính và phần đổi
đơn vị đo.
- Hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 2: Vận dụng giải toán có lời văn - HĐ nhóm
- HS đọc bài tốn, phân tích bài tốn để tìm ra phép tính, sau đó làm vào vở.
- 1 HS làm vào bảng nhóm.
- HS nhận xét – GV kết luận.
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến viện bảo tàng lịch sử là:
35phút + 2giờ 20 phút = 2giờ 55phút.
Đáp số: 2giờ 55phút
4. Vận dụng
- 1HS nhắc lại cách cộng các số đo thời gian.
- Tính tổng thời gian học ở trường và thời gian học ở nhà của em.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài, chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu:
1. Năng lực đặc thù:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và tồn bộ
câu chuyện Vì mn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư
xử vì đạo nghĩa.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Đọc to rõ ràng diễn cảm). Năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. (Trả lời được câu hỏi trong SGK, kể lại câu

chuyện ).
3. Phẩm chất: Bài học góp phần hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước ( tự
hào kính trọng noi gương các anh hùng) ; phẩm chất nhân ái ( yêu thương con người).
II. Đồ dùng dạy học:
- Ti vi
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật
tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá - Luyện tập
Hoạt động 1: Nghe kể
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
24


- GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả, chậm rãi.
- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp.
- Giáo viên giới thiệu sơ đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
Trần Thừa
Trần Thái Tổ
An Sinh Vương
(Trần Liễu - anh)

Quốc công tiết chế
Hưng Đạo Vương
(Trần Quốc Tuấn)

Trần Thái Tông

(Trần Cảnh- em)

Trần Thánh Tông
(Trần Hoảng- anh)

Thượng tướng thái sư
Trần Quang Khải- em

Trần Nhân Tông

- GV giới thiệu tên 3 nhân vật: Trần Quốc
TrầnTuấn
Khâm và Trần Quang Khải là anh em
họ : Trần Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân
Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5)
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6)
- HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng
tranh.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lờn bng.
- Tranh 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn
lâm bệnh nặng trối trăn dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc
Tuấn không cho điều đó là phải, nhng thơng cha nên gật đầu.
- Tranh 2 -3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lợc nớc ta. Trần Quốc

Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nớc thơm tắm
cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẫn gia tộc.
- Tranh 4 - 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hng Đạo, Trần Quang
Khải và các bô lÃo trong điện Diên Hồng.
- Tranh 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy vỊ níc
- u cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các
HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp:
25


×