Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

TUaN_27_COVID_ebe5523c30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.12 KB, 18 trang )

TUẦN 27
Thứ hai, ngày 22 tháng 6 năm 2020
BUỔI SÁNG
( Dạy thay lớp 1B)
Tiếng Việt
TIÊT 283: VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ ÂM CUỐI N/NG(T2)
Tiếng Việt
TIÊT 284: LUYỆN TẬP VỀ NGUYÊN ÂM ĐƠI
Tốn
TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Thực hiện cộng, trừ (khơng nhớ) số có hai chữ số và tính nhẩm.
- Biết đọc giờ đúng, làm tính với số đo độ dài; giải tốn có một phép tính.
II. Hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ(4p) ( Làm việc theo cặp)
- Cho HS làm bảng con: Đặt tính rồi tính.
56 - 22
44 + 20
83 - 33
- HS báo cáo - GV lưu ý cách đặt tính và chú ý HS chưa hồn thành.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài(1p)
- GV giới thiệu trực tiếp và nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
b. Hưíng dÉn thùc hµnh(28p)
HĐ1: Làm việc cá nhân ( Bài 1, 2, 3, 4)
Bài (168)1: Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV lưy ý các số viết phải thẳng cột.
37
52
47


56
49
+
+
+
21
14
23
33
20
Bài 4(168): Nối đồng hồ với câu thích hợp
- Yêu cầu HS nối đồng hồ với từng thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
Bài 2(169):
- HS đọc bài tốn.
- u cầu HS tóm tắt rồi giải bài tốn.
Bài giải
Thanh gỗ cịn lại dài là:
97 – 2 = 95 (cm)
Đáp số : 95 cm
Bài 3(169):
- GV: Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì? (Cả hai giỏ có tất cả bao nhiêu quả cam?)
Để biết được cả hai giỏ có tất cả bao nhiêu quả cam ta thực hiện phép tính gì?
(phép cộng: 48 + 31 = 79 (quả)


- HS trình bày bài giải vào vở.
3 . Nhận xét – dặn dò(2p)
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS học bài ở nhà.
Tiếng Việt
TIÊT 285: LUYỆN TẬP VỀ NGUN ÂM ĐƠI
BUỔI CHIỀU
Tốn
ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về :
- Cộng, trừ, nhẩm các số trịn chục, trịn trăm
- Biết làm tính cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số đến 3 chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng .
II.Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ, VBT, bảng con
III.Các hoạt động dạy – học:
A.Kiểm tra : ( HĐCN) – H nhẩm lại các bảng cộng, bảng trừ đã học.
B. Bài mới :
1. GV giới thiệu bài, ghi mục bài
2. Thực hành
Bài 1: ( trang 170)Tính nhẩm
- H tự tính nhẩm, chữa bài theo hình thức trị chơi: Truyền điện.
Bài 2: ( trang 170)Tính
- HS thực hiện vào vở ,GV theo dõi
- H đổi vở kiểm tra bài làm của nhau. T kiểm tra và chấm bài một số em.
Bài 2 : ( trang 171) Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính vào vở
- H đổi vở, kiêm tra bài làm của nhau.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: ( trang 171)HS đọc đề bài ở SGK, phân tích bài tốn.
H? bài tốn thuộc dạng gì ? ( bài tốn về ít hơn )

- HS tự giải, trình bày chữa bài :
Chiều cao của em là:
165 - 33 = 132( cm )
ĐS : 132 cm
Bài 5: ( trang 171)1 em đọc yêu cầu đề bài:
- GV ghi bảng :
x - 32 = 45
x + 45 = 79
- 2 HS trình bày bảng, lớp làm vào vở,chữa bài
- Củng cố cách tìm số bị trừ chưa biết ? cách tìm số hạng chưa biết ?
3- Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học


Tập đọc
BĨP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch tồn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí
lớn, giàu lịng u nước căm thù giặc.( TLCH: 1,2,4,5). HSKG TL được CH 3
GDKNS: - Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản thân.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Kiên định.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Tranh minh họa cho bài tập đọc
III .Các hoạt động dạy – học:
A Kiểm tra :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét

B. Bài mới
1. GV giới thiệu chủ điểm qua tranh - Giới thiệu bài ghi mục bài
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu lần 1 : Giọng người dẫn chuyện nhanh, hồi hộp : Giọng Trần Quốc
Toản khi nói với lính gác cản đường : Giận giữ , khi nói với nhà Vua: Dõng dạc
- Lời nhà vua: Khoan thai, ôn tồn
b) HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu
- Hướng dẫn: đọc từng câu và luyện phát âm từ khó: ngang ngược, thuyền rồng,
lều chết, phép nước, giả vờ, cưỡi cổ..
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc nối tiếp từng câu
- GV ghi từ khó lên bảng : Hướng dẫn HS đọc từ khó yêu cầu HS đọc câu có chứa
từ khó.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc theo nhóm : Yêu cầu HS luyện đọc nhóm 4 đại diện các nhóm đọc bài.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc bài tốt
* Thi đọc giữa các nhóm.
3.Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài, tìm hiểu và rả lời câu hỏi: CN – CĐ
- GV tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.
Câu 1: Giặc ngun có âm mưu gì đối với nước ta?
- 1 HS đọc to đoạn 2,3
Câu 2,3 : Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ? Trần Quốc Toản nóng lịng gặp
Vua như thế nào ?
Câu 4: Vì sao khi tâu Vua “ Xin đánh” Trần Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên
gáy



GV hỏi? vì sao Vua khơng bắt tội mà cịn ban cho Quốc Toản cam quý
Câu 5: Vì sao Quốc Toản bóp nát quả cam mà khơng hay biết?
4. Luyện đọc lại.
- yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn truyện, lưu ý HS cách ngắt nghỉ
5.Củng cố dặn dị :
- Qua câu chuyện em hiểu gì về Trần Quốc Toản( là người tuổi nhỏ, chí lớn, giàu
lịng u nước, căm thù giặc)

BUỔI SÁNG

Thứ ba, ngày 23 tháng 6 năm 2020
( Dạy thay lớp 1B)
Tiếng Việt
TIÊT 286: PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU GI/D/V
Tiếng Việt
TIÊT 287: PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU GI/D/V
Toán
TIẾT 118: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10

I. Mục tiêu:
- Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng; Biết cộng trong phạm vi 10.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Khởi động ( Giới thiệu bài)
- Cho HS hát tập thể 1 bài.
- GV giới thiệu và mục tiêu của bài.
2. Bài mới:
Bài 1(170): Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số.
- HS nêu yêu cầu - GV vẽ tia số lên bảng.

- Cho lần lượt từng em lên điền các số còn thiếu vào tia số.
- Yêu cầu HS đọc các sô từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
Bài 2(170): Điền dấu <, > hoặc = vào chỗ chấm.
- Cho tự làm bài sau đó cho HS đổi vở chữa bài.
- Gọi một số em đọc kết quả.
9 ... 7
2 ...5
0 ... 1
7 ... 9
5 ... 2
1 ... 0
6 ... 4
3 ... 8
5 ... 1
4 ... 3
8 ... 10
1 ... 0
6 ... 3
3 ... 10
5 ... 0
Bài 4(170): Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự
- Cho HS làm bài vào bảng con, Gv theo dõi, giúp đỡ thêm.
a. 5, 7, 9, 10
b. 10, 9, 7, 5
Bài 2(171): Tính
- Cho HS làm bài theo nhóm đơi sau đó nêu kết quả

8 ... 6
6 ... 6
2 ... 6

6 ... 10
2 ... 2


- GV lưu ý các phép toán ở bài a: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng
thì kết quả không thay đổi : 2 + 6 cũng bằng 6 + 2 vì cùng có kết quả
là 8
6+2=
1+9=
3+5=
2+8=
4+0=
2+6=
9+1=
5+3=
8+2=
0+4=
3. Nhận xét – dặn dò(2p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn các số đến 10.
Tiếng Việt
TIÊT 288: PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/CH
BUỔI CHIỀU
Tốn
ƠN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu PT nhân hoặc chia
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân

- BT cần làm: Bài 1(a), bài 2 ( dòng 1), bài 3, bài5
II. Đồ dùng dạy – học:
- bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra : ( HĐN2) – Từng cặp H cùng nhau ôn lại các bảng nhân, bảng chia.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi mục bài
2. GV hướng dẫn HS làm bài
Bài 1. Tính nhẩm – H tự tính nhẩm, chữa bài theo hình thức Trị chơi Truyền điện.
Bài 2 : Cho HS làm bài vào vở.
- H đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau, gọi H chữa bài.
VD: 4 x 6 + 16 = 24 + 16
= 40
Bài 3: 1 em đọc yêu cầu đề bài
- HS làm vào vở -1 em làm bảng phụ
Giải
Số học sinh lớp 2A là:
3 x 8 – 24 ( Học sinh)
Bài 5 : GV cho HS nêu cách tìm số bị chia chưa biết của phép chia cách tìm thừa số
chưa biết của phép nhân
- HS thực hiện
x : 3 = 5
5 x x = 35
x = 5 x3
x = 35 : 5
x = 15
x =7
- GV Khắc sâu nội dung bài
- Nhận xét dặn dò.



Kể chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện. Kể lại được từng đoạn của
câu chuyện .
- HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện
II.Đồ dùng dạy – học:
- 4 tranh minh họa nội dung truyện
III.Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra :
- Gọi HS kể lại câu chuyên : Chuyện quả bầu
- 3 HS nối tiếp nhau kể mỗi HS kể 1 đoạn , 1 HS kể toàn truyện
B. Bài mới:
1. GV giới thiệu bài – ghi mục bài
2. Hướng dẫn kể chuyện
Bài 1 Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 SGK
- GV dán 4 bức tranh lên bảng như SGK
- HS quan sát tranh minh họa
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các tranh trên theo thứ tự nội dung
truyện
- HS thảo luận nhóm mỗi nhóm 4 HS
- HS lên bảng gắn lại các bức tranh
- Gọi 1 HS nhận xét - nhận xét theo lời đúng 2 – 1 – 4 -3
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2. Kể lại từng đoạn câu chuyệntheo tranh đã sắp xếp.
- GV chia nhóm yêu cầu kể lại từng đoạn theo tranh
- HS kể chuyện nhóm 4
- Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp mỗi HS kể 1

đoạn, HS kể nối tiếp thành câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể GV có thể gợi ý đoạn 1
- GV hỏi? bức tranh vẽ những ai? Trần Quốc Toản và lính canh
- Thái độ của Trần Quốc Toản : Rất giận dữ
Đoạn 2 : Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh ? Vì Trần Quốc Toản đợi
từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua
- Quốc Toản gặp Vua để làm gì ? Quốc Toản gặp Vua để nói 2 tiếng xin đánh
Đoạn 3: Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? Trần Quốc toản nói gì với Vua?
- Cho giặc mượn đường là mất nước xin bệ hạ cho đánh ! Vua nói gì làm gì với
Quốc Toản
Đoạn 4: Vì sao trong tranh mọi người lại trịn xoe mắt ngạc nhiên lý do Quốc Toản
bóp nát quả cam ? Vì trong tay Quốc Toản quả cam chỉ cịn trơ bã, Chàng ấm ức Vua
coi mình là trẻ con
3 . Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học


Tập đọc
LƯỢM
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ . Biết ngắt hơi đúng sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc nhộ nghĩnh, đáng u và dũng cảm.
- Học thuộc lịng ít nhất 2 khổ thơ đầu.TLđược CH SGK
II.Đồ dùng dạy – học :
-Tranh minh họa bài đọc
III.Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra
H? Hôm trước học bài tập đọc nào ?
- Gọi 4 em nối tiếp nhau đọc bài bóp nát quả cam, Nêu nội dung bài
- GV nhận xét, ghi điểm

B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài ghi mục bài ( qua tranh)
2. Hướng dẫn luyện đọc
a) GV đọc mẫu 1 lượt ( đọc rõ ràng, rành mạch, vui)
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu chú ý cách đọc của HS
- Ghi từ khó đọc lên bảng - Luyện phát âm : Loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh
nghênh đọi lệch, huýt sáo, vụt qua, nhấp nhô.
* HS luyện đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng các từ gợi tả
- Yêu cầu HS đọc tiếp theo khổ thơ trước lớp.
- GV và cả lớp theo dõi để nhận xét
- Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1,2,3,4,5 ( đọc 2 vịng)
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm
* HS đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV nêu yêu cầu trả lời nội dung câu hỏi
Cõu 1: tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm?
Cõu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì ?
Cõu 3: Lượm dũng cảm như thế nào ?
Cõu 4: Em thích những câu thơ nào ? vì sao ?
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình, GV chốt ý.
4. Học thuộc lòng bài thơ
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc- Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
5. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ.


Thứ tư, ngày 24 tháng 6 năm 2020
Chính tả
LƯỢM
I.Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài CT. Trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài thơ
Lượm theo thể thơ 4 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ; in/ iên
II.Đồ dùng dạy – học:
- VBT
III.Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra: ( HĐCN) – H viết vào bảng con.
- lao xao, làm sao, rơi xuống, đi sau.
- Nhận xét HS viết
B. Bài mới:
1. Giới thệu bài
2. HDHS nghe viết.
a) HDHS chuẩn bị
- GV đọc đoạn thơ - HS theo dõi
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu ( 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi )
- Đoạn thơ nói về ai ? ( Chú bé liên lạc Lượm)
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng u( nghộ nghĩnh) (Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc
xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo )
- Đoạn thơ có mấy khổ ? ( Đoạn thơ có 2 khổ )
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? ( viết để cách 1 dịng )
- Mỗi dịng thơ có mấy chữ ? ( 4 chữ )
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.

b) HDViết chính tả :
- HS viết bài vào vở, GV theo dõi .
c) Chấm, chữa bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 (lựa chọn) Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm, 1em trình bày bảng.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
Bài3( Lựa chọn) Bt yêu cầu chúng ta làm gì ? ( thi tìm tiếng theo u cầu )
- Chia 4 nhóm phát giấy bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, nhóm nào tìm được nhiều từ và
đúng sẽ thắng
- cây si, xi đánh giầy so sánh, xo vai
- cây sung, xung phong
- dịng sơng, xơng lên
- gỗ lim, liêm khiết, nhịn ăn, tín nhiệm, xin việc, chả xiên..
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm tiếp BT3 và chuẩn bị bài sau.


Luyện từ và câu
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I.Mục tiêu:
- Nắm được một số từ chỉ nghề nghiệp , nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm
chất của người dân Việt Nam
- Đặt được một câu ngắn với những từ tìm được trong BT 3,4
II.Đồ dùng dạy – học:
- tranh minh họa BT1,Vở BT
III.Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra : ( HĐN)

- Cho HS đặt câu với mỗi cặp từ trái nghĩa: đẹp – xấu; nóng – lạnh; chê – khen; …
B. Bài mới:
1. GV giới thiệu ghi mục bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập
- Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây:
- GV treo các bức tranh và yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ
- H làm việc CN – N2
Đáp án : 2 công an, 3 nông dân, 4 bác sỹ, 5 lái xe, 6 bán hàng
Bài 2:Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết
Gọi 1 HS đọc yêu cầu chia HS thành 4 nhóm thảo luận ghi vào giấy
- Dán tờ ghi vào giấy lên bảng, Nhóm nào tìm được nhiều từ là nhóm đó thắng
- HS theo dõi nhận xét
Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự tìm từ theo nhóm 2 – H trình bày trước lớp.
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu : Đặt câu với từ tìm được trong bài 3
- 3 em lên bảng- Lớp làm vào vở bài tập
3- Củng cố dăn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà tập đặt câu và chuẩn bị bài sau
Tốn
ƠN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( TT)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhânvà bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc
chia; nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Nhận biết một phần mấy của một số.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính chia.
- BT cần làm: bài: 1,2,3,4.
III. Các hoạt động dạy – học:

1/ Giới thiệu bài : GV mục tiêu tiết học.
2/ Hướng dẫn ôn bài.


Bài 1 : Tính nhẩm
- H tự tính nhẩm sau đó chữa bài theo hình thức Trị chơi Truyền điện.
- GV theo dõi nhận xét .
Bài 2: Tính. Cho HS làm bài vào vở khi chữa bài, lưu ý lần lượt từ trái sang phải và
trình bày bài như đã quy định bài học trước.
Bài 3: 1 em đọc yêu cầu đề bài
- HS làm vào vở - H đổi vở chữa bài cho nhau.
Giải:
Mỗi nhóm có số bút chì màu là:
27 : 3 =9 (bút chì)
Đáp số: 9 bút chì
Bài 4: HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS trả lời :
-GVhỏi: ở hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vng? vì sao em biết điều
đó?
3/ Củng cố :
- Nhận xét tiết học:
Tập làm văn
ĐÁP LỜI AN ỦI- KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp đơn giản.
- Bài viết 1 đoạn văn ngắn kể về 1 việc tốt của bạn hoặc của em.
GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hố.
- Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Vở bài tập
III.Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra :
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong BT 2
SGK trang 132
- 3 cặp HS thực hành trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét
B. Bài mới:
1. GV giới thiệu, ghi mục bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
- Khi thấy bạn mình bị ốm bạn áo hồng đã nói gì ?
- Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
- Khen những HS nói tốt
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài, yêu cầu HS nhắc lại tình huống a


- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi bài trong SGK, em buồn vì điểm kiểm tra
khơng tốt, cô giáo an ủi, “ Đừng buồn nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt”
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động
viên như thế con sẽ đáp lại lời cô thế nào ?
- HS phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô, con cảm ơn cô ạ, nhất định lần sau
con sẽ cố gắng
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Hàng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn
bút ... bây giờ các con kể lại cho các bạn cùng nghe nhé
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn
- Việc tốt của em, hoặc của bạn là gì ? Việc đó diễn ra lúc nào ? Em, bạn đã làm

việc đó như thế nào ? kể rõ hành động việc làm cụ thể )
- Kết quả của việc làm đó ? Em , bạn cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó
- HS trình bày ( 5 HS kể lại việc tốt của mình )
3- Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
Thứ năm, ngày 25 tháng 6 năm 2020
Tập đọc
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung : Tấm lịng nhân hậu, tình cảm q trọng của bạn nhỏ đối với bác
hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.
- TL được các câu hỏi 1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
Tiết 1
A. Kiểm tra: HS lớp trưởng kiểm tra.
- Gọi HS đọc bài Lượm và trả lời câu hỏi .
- GV và HS nhận xét .
B . Bài mới
1. GV giới thiệu bài
2. .Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau
- Luyện đọc từ khó : Suýt khóc, sặc sỡ, hết nhẵn hàng, sào nứa,...
- Luyện đọc đoạn , mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp nhau.
- Luyện đọc câu : Tơi st khóc / nhưng cố tỏ ra bình tỉnh : //
Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu// ( Giọng cầu khẩn)

- 1HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo nhóm 4 : HS đọc trong nhóm.


- Thi đọc : các nhóm cử đại diện đọc thi. GV và các nhóm theo dõi nhận xét lẫn
nhau.
Tiết 2
3 .Tìm hiểu bài
- Gv tổ chức cho HS tự tìm hiểu bài theo hình thức: CN – CĐ – N 4.
- HS trao đổi thảo luận trước lớp.
Bác Nhân làm nghề gì ? ( Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên
đường phố, vỉa hè )
Các bạn nhỏ tích đồ chơi của bác như thế nào ?
Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như vậy ? ( Vì bác nặn rất khéo
Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? ( Vì đồ chơi nhựa xuất hiện khơng ai mua
đồ chơi nặn bằng bột)
Bạn nhỏ trong bài đã làm gì để bác vừa lòng trong buổi bán hàng cuối cùng ?
Em thử đốn xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hơm đó đắt
hàng ?
Qua câu chuyện cho ta biết điều gì ? (Cần phải thơng cảm, nhân hậu, u q con
người )
4 . Luyện đọc lại
- HS luyện đọc thi cá nhân, nhóm.( HS tự phân vai luyện đọc )
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
5 . Củng cố dặn dị: - GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài
Kể chuyện
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I.Mục tiêu:
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra : Gọi HS kể chuyện : Bóp nát quả cam.Cả lớp theo dõi nhận xét.
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài.
2. HDHS kể chuyện
a. Kể từng đoạn truyện theo gợi ý.
- Kể trong nhóm.GV theo dõi gợi ý theo câu hỏi:
GV hỏi: Bác Nhân làm nghề gì ?
GV hỏi: Vì sao bác trẻ con thích chơi đồ chơi của bác Nhân?
Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
GV hỏi: Vì sao em biết?
GV hỏi: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
GV hỏi: Bạn nhỏ đã an ủi bác bằng cách nào ?
GV hỏi: Thái độ bác ra sao ?
GV hỏi: Bạn nhỏ đã làm để cho bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
GV hỏi: Thái độ của bác ra sao ?


- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện(HSKG).
- HS kể nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS kể toàn chuyện 1 - 2 em
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
3. Củng cố dặn dò : - Gv nhận xét tiết học.
Tốn
ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

I.Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12,số 3, số6.
- Biết ước lượng độ dài trong 1số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn có liên quan đến các đơn vị ki lô gam, ki lô mét.
- BT cần làm: bài1(a), 2,3,4(a,b)
II.Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài :
GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn bài tập.
Bài 1 : ( Trang 174) H làm bài theo nhóm 2
GV quay trên đồng, gọi HS nêu miệng, cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 2 : ( Trang 174) Gọi HS đọc đề tốn.
- Hướng dẫn HS phân tích đề tốn, thống nhất về phép tính, sau đó cho HS làm
bài vào vở. GV theo dõi chữa bài .
Bài 4 : ( Trang 174) GV giúp HS hiểu YC của bài : YC các em tưởng tượng và ghi lại
độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì : 15 cm, ngôi nhà khoảng 15 m,...
- HS làm bài vào vở và đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 1 : ( Trang 175) : Gọi HS đọc đề toán.HS thống kê các hoạt động của bạn Hà.
- H làm bài theo nhóm 2. T theo dõi – Đại diện nhóm trình bày
Bài 2. ( Trang 175) HS đọc đề toán.
- H đọc đề bài và tự làm bài. H đổi vở chữa bài cho nhau. T theo dõi, nhận xét.
Bài 3 : ( Trang 175) YC HS đọc đề và làm bài vào vở
- GV hướng dẫn HS xem sơ đồ và nêu cách giải bài toán:
Nhà Phương cách xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét cho điểm.
3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
Buổi tối ( Dạy qua phần mềm zoom)
Tập đọc

ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn ; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý
- Hiểu các từ : trập trùng, quanh quẩn, nhảy cẫng, rụt rè, từ tốn.


- Hiểu nội dung: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ
Giáo.( TL được câu hỏi1,2). HSKG TL được câu hỏi3
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra
- Gọi HS đọc bài Người làm đồ chơi và trả lời câu hỏi .
- GV và HS nhận xét.
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài
2. .Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau và kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từ khó :Giữ nguyên, quấn quýt, nhảy cẫng, nũng nịu, quơ quơ.
- Luyện đọc đoạn
- Mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp nhau.
- Luyện đọc câu : Những con bê đực,/ y hệt những em bé trai khoẻ mạnh, /chốc
chốc lại ngừng ăn nhảy cẫng lên / rồi chạy đuổi nhau / thành một vòng tròn xung
quanh anh.//
- Luyện đọc theo nhóm : HS đọc trong nhóm.
- Thi đọc : các nhóm cử đại diện đọc thi.
- GV và các nhóm theo dõi nhận xét lẫn nhau.
3 .Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc lại bài, Gv nêu câu hỏi HS trả lời:

GV hỏi: Khơng khí, bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào ?
( Khơng khí trong lành và ngọt ngào.Bầu trời cao vút.)
GV hỏi: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê đối với anh Hồ
Giáo ?
GV hỏi: Từ ngữ nào cho thấy đàn bê rất đáng yêu ?
GV hỏi: Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như thế ?
GV hỏi: Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao q gì ? ( Anh đã nhận được
danh hiệu Anh hùng lao động nghành chăn nuôi )
4. Luyện đọc lại
- HS luyện đọc thi cá nhân, nhóm.( HS tự sắm vai luyện đọc )
- Thi đọc cá nhân, nhóm.
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chính tả
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I.Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng, đẹp đoạn tóm tắt truyện của bài
Người làm đồ chơi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr ; ong/ ông ; dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy – học : - VBT


III. Các hoạt động dạy – học :
A. Kiểm tra
- GV đọc cho HS viết : 3 tiếng có phụ âm đầu ch / tr khác nhau.
- GV theo dõi nhận xét.
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài dạy.
2. HD viết chính tả.

- GV đọc bài . Sau đó 2 HS đọc bài.
Đoạn văn nói về ai ?( Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân )
Đoạn văn có mấy câu ? ( Đoạn vă có 3 câu )
Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài ? Vì sao các chữ đó phải viết hoa ?
- HS luyện viết từ khó : HS luyện viết bảng con, GV theo dõi nhận xét.
- GV đọc bài chính tả , HS viết bài vào vở.
- GV chấm bài ,nhận xét và sửa lỗi.
3 . HD làm bài tập.
Bài 2 : Gọi HS đọc YC bài tập. Sau đó HS làm bài vào vở và chữa bài ở bảng lớp.
Bài 3 : HS làm bài dưới hình thức tiếp sức.
- Mỗi HS điền 1 từ ( dấu ) vào một chỗ trống.
- Lớp theo dõi nhận xét.
4 . Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học và giao bài về nhà.
Tự nhiên và xã hội
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu:
- Kể tên 4 phương chính và biết qui ước phương Mặt trời mọc là phương Đông.
- Các xác định hướng bằng Mặt trời.
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ Sgk/ 66,67
- Mỗi nhóm 5 tấm bìa: 1 tấm vẽ Mặt trời và 4 tấm cịn lại mỗi tấm viết tên 1 phương:
Đơng, Tây, Nam, Bắc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. kiểm tra bài cũ:
- Tại sao khi đi nắng chúng ta cần đội mũ?
- Vì sao chúng ta khơng được quan sát Mặt trời trực tiếp bằng mặt?
-Nhận xét..
2. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học  Ghi.
3. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Làm việc với Sgk
- HD HS quan sát hình ờ Sgk/ 66

Hằng ngày Mặt trời mọc vào lúc nào? ( sáng sơm)
Lặn lúc nào? ( chiều tối)
Trong khơng gian có mấy phương chính? Đó là những phương nào?
Mặt trời mọc ở phương nào? ( Phương Đông)
Lặn ở phương nào? ( Phương Tây)
* Hoạt động 2: Trò chơi: “Tìm phương hướng bằng Mặt trời”
B1: Hoạt động nhóm
- u cầu quan sát hình /67, xác định phương hướng bằng mặt trời.


B2: Hoạt động cả lớp.
- GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời.
- Nếu ta đứng thẳng hướng Mặt trời mọc (Đơng) thì:
+ Sau lưng chỉ hướng Tây
+ Bên phải chỉ hướng nam
+ Bên trái chỉ hướng Bắc
B3: Chơi trị chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt trời”
- GV cho HS ra sân chơi theo nhóm
- Các nhóm sử dụng 5 tấm bìa để chơi.
- Nhóm trưởng phân công: Một bạn là người đứng làm trục, 1 bạn đóng vai Mặt trời,
4 bạn khác mỗi bạn là 1 phương. Người còn lại sẽ làm quản trò.
- Cách chơi: SGV/90
4. Củng cố-Dặn dò.
- Mặt trời mọc ở phương nào?
- Có mấy phương chính? Kể tên những phương đó?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 6 năm 2020
Kiểm tra định kì cuối năm
( Tốn và Tiếng Việt)
Tốn

ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình
tam giác, hình vng, hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc và chu vi của hình tam giác, tứ giác.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Hình vẽ trong bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: ( Trang 176) H làm bài theo nhóm 2. T theo dõi
- H từng cặp tình bày. Lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 3 : ( Trang 177) Cho HS phân tích để thấy hình ngơi nhà gồm 1 hình vng to
làm thân nhà, 1 hình vng nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó YC
HS vẽ hình vào vở.
- GV cho HS tơ màu hình tứ giác và hình vng to và hình vng nhỏ với các màu
khác nhau thành một ngôi nhà.
Bài 4 ( Trang 177) H tự đếm hình và trả lời câu hỏi.
+ Có 5 hình tam giác
+ Có 3 hình chữ nhật.
Bài 1: ( Trang 177) HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc


- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ.
GV - HS nhận xét chữa bài.
Bài 2 : ( Trang 177) HS đọc yêu cầu của bài
Cho HS nhắc lại cách tính chu vi của hình ta giác.
- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng phụ.
GV - HS nhận xét chữa bài.

Bài 3 ( Trang 177) ( Nếu còn thời gian)
Tổ chức cho HS thực hiện tương tự như bài 2
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
Buổi tối ( Dạy qau phần mềm zoom)
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I.Mục tiêu:
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ
trống trong bảng( BT1)
- Nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2)
- Nêu được ý thích hợp về công việc( cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột
A)-BT3
II.Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra : ( HĐCN) – Nêu các từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- H tự nêu – T kiểm tra.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn bài tập.
Bài 1 : Gọi HS đọc YC bài tập.
- Cả lớp đọc thầm bài Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm bài vào vở. T theo dõi.
- H nêu kết quả bài làm.
- Từ trái nghĩa : Rụt rè - Bạo dạn, táo bạo, mạnh dạn,...
Nhỏ nhẹ , từ tốn - Ngấu nghiến, hùng hục,...
Bài 2 :Gọi HS đọc YC đề bài.
- HS làm việc theo nhóm 2. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Ví dụ : HS1 : Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ nào ?
HS 2: Từ trái nghĩa với trẻ con là từ người lớn.
Bài 3 :GV cho HS nêu yêu cầu
Cho 1 HS khá làm mẫu 1 ý sau đó cho HS làm vào vở BT

Gọi HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét chữa bài.
+ công nhân
+ nông dân
+ Bác sĩ + Công an
+ Người bán hàng
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I.Mục tiêu:


- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân.
- Biết viết những điều đã kể thành đoạn văn ngắn.
II.Đồ dùng dạy – học:
- Tranh một số nghề nghiệp.
III.Các hoạt động dạy – học:
A, Kiểm tra: Gọi HS đọc bài làm tiết trước.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Gọi HS đọc YC bài tập.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- GV trình chiếu tranh và cho HS xác định nghề nghiệp, công việc của người thân.
- HS tập nói theo chủ đề em đã chọn
- GV và cả lớp theo dõi nhận xét sửa lỗi.
Bài 2 GV nêu YC đề bài và để HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×