Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tuan_32_e91debf3cd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.56 KB, 37 trang )

Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

TUẦN 32
Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021
Tập đoc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ, đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1, 2; đọc nhanh hơn ở đoạn
3 háo hức hi vọng.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Nhóm 4 đọc và trả lời câu hỏi, chia sẻ


+ Yêu cầu HS đọc bài: Con chuồn trước lớp:
chuồn nước?
+ Nêu nội dung bài?
+ Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn
nước và bộc lộ tình yêu với quê hương,
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ đất nước của tác giả
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu
bài.
2. Hoạt động khám phá, luyện tập
a. Luyện đọc (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Cách tiến hành:
...........................................................................................................................................................
1


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

- Gọi 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó (phần
chú giải và các từ khác nếu có)
- N2 đọc chú giải.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ.
- Phát hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu
rĩ, lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...)
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Bài được chia làm 3 đoạn:
- GV chốt vị trí các đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu … môn cười.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng + Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào.
đoạn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
*GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh
hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn tiếp đoạn trong nhóm 4.
giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán,
kinh khủng, không muốn hót, chưa nở
đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, …
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp - các
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nhóm khác nhận xét.
HS.
- GV đọc mẫu tồn bài.
b. Tìm hiểu bài (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài
- HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết
quả trước lớp.
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống + Những chi tiết: “Mặt trời không muốn
ở vương quốc nọ rất buồn?
dậy … trên mái nhà”.
+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó khơng ai biết cười.
như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở
hình?

nước ngồi, chun về mơn cười.
+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin
nào ?
chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học
không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu,
cịn nhà vua thì thở dài, khơng khí triều
đình ảo não.
+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
+ Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười
sằng sặc ngồi đường.
+ Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe
...........................................................................................................................................................
2


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

tin đó?
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người
- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em đó vào.
sẽ được học ở tuần 33.
* Nêu nội dung bài tập đọc
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thật buồn tẻ và chán nản.
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
c. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn,
phù hợp nội dung miêu tả.

* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm đọc.
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2.
+ Cử đại diện đọc trước lớp.
- Bình chọn cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài.
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười.
...................................................................
Tốn
Tiết 156: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có khơng q ba chữ
số (tích khơng q sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có khơng q hai chữ
số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập
luận logic.
- Năng lực tính tốn (đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên); so sánh số tự

nhiên.
...........................................................................................................................................................
3


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

- Làm được bài tập 1( dòng 1,2), bài 2, bài4( cột 1).
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo.
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ.
- HS: Sách, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- Cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai
đúng": Viết chữ hoặc số thích hợp vào - Chia lớp thành 3 đội chơi.
chỗ chấm:
- Chơi theo sự điều hành của lớp trưởng.
a+b=b+…
(a + b) + c = … + (b +c)

a+0=…+a
a-…=a
…-a=0
- Gv nhận xét trò chơi.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài.
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có khơng q ba chữ số
(tích khơng q sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có khơng q hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (dòng 1; 2) (HS năng khiếu - HS nêu yêu cầu của bài.
hồn thành cả bài).
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
* Kết quả:
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ a) 2057 × 13 = 26741
động viên.
428 × 125 = 53 500
...........................................................................................................................................................
4


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................
3167 × 204 = 646 068

b) 7368 : 24 = 307
285 120 : 216 = 1 320

13 498 : 32 = 421 (dư 26)
- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện - HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính.
phép tính.
Bài 2
Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
HS nêu yêu cầu của bài; làm bài vào vở;
- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày 1em làm vào bảng phụ.
bài trong vở của HS.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
phụ.
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ Đáp án
động viên.
a. 40  x = 1400
x = 1400 : 40
x = 35
b. x : 13 = 205
x = 205 × 13
x = 2665
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm x trong mỗi a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân,
trường hợp.
muốn tìm thừa số chưa biết trong phép
nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) x là số bị chia chưa biết trong phép
chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong
Bài 4: cột 1, HSNK hoàn thành cả cột phép chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cá nhân – Lớp
2.
- Tổ chức cho HS chữa bài dưới hình - HS đọc yêu cầu bài tập.
thức trò chơi “Tiếp sức”.

- Làm bài cá nhân.
- Chia lớp thành 3 đội chơi và chữa bài,
và giải thích cách làm.
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi đội Đáp án:
thắng cuộc.
13500 = 135  100
26  11 > 280
1600 : 10 < 1006
257 > 8762  0
320 : (16  2) = 320 : 16 : 2
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các 15  8  37 = 37 15 8
tính chất của phép nhân
...........................................................................................................................................................
5


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS tự làm vào vở – chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm)
* Bài 3:
- Củng cố các tính chất của phép nhân, a  b = b  a => t/c giao hoán
phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành
(a  b)  c = a  (b  c) => t/c kết hợp.
lời các tính chất đã học.
a  1 = 1  a = a => t/c nhân một số với 1.
a  (b + c) = a  b + b + a  c => t/c nhân
một số với 1 tổng.
a : 1 = a => chia một số cho 1.

a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho
chính nó.
0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một
số
* Bài 5:
Bài giải
* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng
tế 17 650 đồng.
đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết
quãng đường dài 180 km là:
17 650 15 = 264 750 (đồng)
Đáp số: 264 750 đồng
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân,
chia số tự nhiên.
- Vận dụng tính chất của phép nhân,
phép chia để tính nhanh:
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
54113 + 45113 + 113
24  3 - 12 5.
................................................
Khoa học
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết các lồi vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau.
- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các
động vật ăn tạp.

2. Góp phần phát triển năng lực
...........................................................................................................................................................
6


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

- Năng lực làm việc nhóm, năng lực quan sát, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực hợp tác.
- Phân loại và kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
- Rèn kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các lồi vật ni.
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đơi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

...........................................................................................................................................................
7


Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của
Giáo
lớp 4
lớpántrưởng.
Tổ
chức
cho
HS
trị
chơi:
Hộp
q
...........................................................................................................................................................
bí mật
+ Động vật cần gì để sống?
+ Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh
+ Nhu cầu về thức ăn, nước, chất
sáng và khơng khí để sống và phát triển
khống của thực vật như thế nào?
bình thường.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài.
2. Hình thành kiến thức mới (28p)
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của của động vật.
* Mục tiêu:
- Biết các lồi vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau.
- Phân loại và kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
+ Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói Nhóm 4 – Lớp

nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và
loại thức ăn của nó.
- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của
+ Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
luận để chia các con vật đã sưu tầm
được thành các nhóm theo thức ăn của
chúng theo các nhóm
- HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
và thuyết trình trước lớp.
+ Nhóm ăn thịt.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn cơn trùng, sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm
được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân
loại động vật theo nhóm thức ăn đúng,
trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
- GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của
động vật rất đa dạng và mỗi lồi động
vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau.
Có lồi ăn thực vật nhưng lại là thức ăn
- Lắng nghe
của loài động vật khác. Mối quan hệ
giữa các lồi giúp hình thành nên hệ
sinh thái cân bằng.
- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của - HS quan sát tranh ở sgk, kết hợp kinh
từng con vật trong các hình minh họa nghiệm sống nói tên, loại thức ăn của
từng con vật trong các hình minh họa.
trong SGK.

+ Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là
lá cây.
...........................................................................................................................................................
+ Hình 2: Con bị, thức ăn của nó là cỏ,
8lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngơ,
cám, …
+ Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

................................................
Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ,
kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tồ thành đồ sộ và đẹp
nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh
thành là Hồng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được
cơng nhận là Di sản Văn hố thế giới.
2. Kĩ năng: Sưu tầm được một số hình ảnh tư liệu về Kinh thành Huế.
3. Định hướng thái độ:
+ Tự hào vì Kinh thành Huế được cơng nhận là một di sản văn hóa thế giới; ý thức
giữ gìn, bảo vệ di sản, cảnh quan môi trường sạch đẹp.
+ Biết ơn Nhà Nguyễn.
4. Định hướng năng lực:

- Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được sơ lược về quá trình xây dựng Kinh
thành Huế; nhận biết được sự đồ sộ của Kinh thành Huế.
- Năng lực tìm tịi khám phá lịch sử: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu, sách giáo
khoa; mô tả được kiến trúc độc đáo của quần thể kiến trúc của Kinh thành Huế.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: HS đóng vai làm hướng dẫn viên du
lịch giới thiệu về Kinh thành Huế …
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh họa SGK, bản đồ Việt Nam; Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh
thành Huế; máy chiếu
- HS: Tư liệu, tranh ảnh sưu tầm về kinh thành Huế.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (4p)
- HS chơi trò chơi dưới sự điều
Tổ chức cho HS trị chơi: Hộp q bí mật hành của lớp trưởng.
+ Trình bày hồn cảnh ra đời của nhà + Quang Trung mất, triều đại Tây
Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ
Nguyễn?
...........................................................................................................................................................
9


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................


đó, Nguyễn Ánh…
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn + Các vua triều Nguyễn không đặt
không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,
ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của ...
mình?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới:
GV treo hình minh họa trang 67: Hình chụp
di tích lịch sử nào?
Hình chụp Ngọ Mơn trong cụm di tích lịch
sử kinh thành Huế.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác
định vị trí Huế và giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức (30p)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế: Với cơng sức của hàng chục
vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây
dựng bên bờ sơng Hương, đây là tồ thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
* Cách tiến hành:
- Em hãy kể những điều mình biết về Kinh - Cá nhân- cặp đôi - Lớp
thành Huế cho bạn ngồi cùng bàn nghe.
+ Kể những điều mình biết về Kinh
thành Huế cho bạn ngồi cùng bàn
nghe.
- GV u cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà
Nguyễn ...các cơng trình kiến trúc” và yêu - HS nêu:
cầu một vài em mơ tả lại sơ lược q trình + Huy động hàng chục vạn dân và
xây dựng kinh thành Huế .
lính phục vụ
- GV tổng kết ý kiến của HS.
+ Chuyên chở các loại vật liệu từ

mọi miền Tổ quốc
+ Xây dựng mấy chục năm và tu bổ
nhiều lần
+ Toà thành khi hoàn thành dài hơn
- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2 km
phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe
cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu
sửa nhiều lần.
Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Huế.
* Mục tiêu: Nắm được sơ lược về cấu trúc của kinh thành.
* Cách tiến hành:

...........................................................................................................................................................
10


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và Nhóm 4 – Lớp.
trình bày sơ lược về kiến trúc của kinh + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam có
thành Huế.
cột cờ cao 37 m.
+ Nằm giữa kinh thành là Hồng thành,
cửa chính vào là Ngọ Mơn => hồ sen =>
điện Thái Hồ.
+ Các lăng tẩm với khuôn viên rộng,
- GV: Kinh thành Huế là một cơng cây cối xanh tốt.
trình có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự
tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.

Ngày 11-12-1993, UNESCO công
nhận kinh thành Huế là Di sản Văn
hóa thế giới.
*Tổ chức trị chơi: Em làm hướng
dẫn viên du lịch.
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh
(chụp những cơng trình ở kinh thành
Huế).
+ Nhóm 1: Ảnh Lăng Tẩm.
+ Nhóm 2: Ảnh Cửa Ngọ Mơn.
+ Nhóm 3: Ảnh Chùa Thiên Mụ.
+ Nhóm 4: Ảnh Điện Thái Hịa.
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận
xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn
viên du lịch để giới thiệu về những nét
đẹp của cơng trình đó (tham khảo
SGK).
- GV gọi đại diện các nhóm HS trình
bày lại kết quả làm việc.
- Tun dương, khen ngợi các nhóm
làm việc tốt, thuyết trình hay.
- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di
tích cố đơ Huế được UNESCO cơng
nhận là Di sản văn hố thế giới.
3. HĐ ứng dụng (2p)
- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một
di sản văn hóa của thế giới và của dân
tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để
trùng tu, tơn tạo và bảo vệ các cơng
trình kiến trúc ở Huế. Giữ gìn di sản


- Lắng nghe

- Các nhóm thảo luận.

- Các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình.

- Lắng nghe
- HS đọc Ghi nhớ SGK
- HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ gìn
các di tích, danh lam thắng cảnh của đất
nước.

...........................................................................................................................................................
11


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi
người để Huế mãi mãi là niềm tự hào
của dân tộc ta.
- Tìm hiểu thêm thơng tin ngồi bài về
4. HĐ sáng tạo (1p)
kinh thành Huế, con người và thiên
nhiên Huế.
- Em hãy viết hoặc vẽ lại quần thể Kinh
thành Huế.

................................................
Tốn
Tiết 157: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên; cách tính giá trị của biểu thức
chứa hai chữ.
- Giải bài tốn liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp toán học.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức.
- Biết giải bài tốn liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Làm được bài 1a, bài 2, bài 4.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, chủ động, sáng tạo trong học
tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
...........................................................................................................................................................
12


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

1. Khởi động (5p)
- Cho HS chơi trị chơi "Ai nhanh,
ai đúng": Viết chữ hoặc số thích - Chia lớp thành 3 đội chơi.
hợp vào chỗ chấm:
- Chơi theo sự điều hành của lớp trưởng
a  ... = b  a
(a  b)  c = a  (b  ...)
a  1 = ...  a = a
a  (b + c) = a  ... + b + a  ...
a : 1 = ...
a : a = ...
0 : a = ...
- GV nhận xét trò chơi.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bài 1a (HS năng khiếu có thể Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
hồn thành cả bài.)

- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của Đáp án:
BT.
a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m  n = 952  28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34

- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính
giá trị của biểu thức chứa hai chữ
trước lớp.
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ
sung; GV nhận xét.
* Mời những HS đã hoàn thành câu b) m + n = 2023
b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. m – n = 1989
Mời cả lớp nhận xét; GVchốt kết m  n = 34 102
quả; khen ngợi/ động viên
m : n = 118
- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức
có chứa 2 chữ.

...........................................................................................................................................................
13


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

Bài 2
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của

BT.
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
- HS đọc và nêu yêu cầu của BT.
- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện + Tính giá trị của từng biểu thức.
phép tính trong mỗi phần.
+ Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức.
- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu Đáp án
thức.
a/12054 : (15 + 67) b/ 9700: 100 + 36  12
= 12054 : 82
= 97 + 432
= 147
= 529
29150 – 136  201 (160 5 – 254) : 4
= 29150 –27336
= (800 – 100): 4
= 1814
= 700: 4 = 175
Bài 4
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài toán.
HS đọc đề bài tốn; phân tích bài tốn; tìm
- u cầu hỏi đáp nhóm 2 để tìm
cách giải.
hiểu bài tốn.
- HS giải vào vở, 1em làm vào bảng nhóm;
đổi chéo vở cho bạn cùng bàn để kiếm tra
bài của nhau.
- Dán bảng phụ lên bảng, nhận xét bài làm
- GV nhận xét, chốt KQ đúng.

của bạn.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7  2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số
mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành - HS tự làm bài – Chia sẻ lớp.
cho H S hoàn thành sớm)
* Bài 3:
Câu a:
- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng a) 36  25  4 = 36  100 = 3600
...........................................................................................................................................................
14


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

b) 108  (23 + 7) = 108 30 = 3240
18  24 : 9 = 18 : 9  24 = 2  24 = 48 * Bài 5:
+ Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đồng.
+ Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đồng.
+ Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa:

106 800 đ
+ Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (3p)
- Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
..................................................................
Thứ Ba, ngày 27 tháng 4 năm 2021
Tốn
Tiết 158: ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập về các loại biểu đồ đã học.
- Biết đọc và nhận xét một số thơng tin trên biểu đồ cột.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao tiếp tốn học.
- Rèn kĩ năng đọc và nhận xét thơng tin trên biểu đồ.
Làm được bài tập 2, 3.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Biểu đồ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)

- HS làm vào bảng con:
- Làm vào bảng con.
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
36 × 25 × 4
tính chất gì để tính thuận tiện.

...........................................................................................................................................................
15


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài.
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thơng tín trên biểu đồ cột.
* Cách tiến hành:
Bài 2:
Cá nhân – cặp đôi – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT.
Đáp án:
- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921
liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đơ km2
Hà Nội là 3324 km2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255
km2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là
2095 km2
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích
Hà Nội số ki- lơ- mét là:

1255 – 921 = 334 (km2)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích
thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét
là:
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/
2095 – 1255 = 840 (km2)
động viên.
Bài 3:
- Cho HS quan sát biểu đồ, gọi HS đọc và
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
nêu yêu cầu của BT.
Đáp án:
a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được
số mét vải hoa là: 50  42 = 2100 (m)
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/
b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được
động viên
số cuộn vải là:
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải là:
50  129 = 6450 (m)
Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn
- HS tự làm – Chia sẻ lớp.
thành sớm)
Đáp án:
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó
có 4 hình tam giác, 7 hình vng, 5
hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình

vng, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhậ.
...........................................................................................................................................................
16


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

3. Hoạt động ứng dụng (3p)
- Luyện đọc các loại biểu đồ
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Tìm các bài tập cùng dạng và giải.
..................................................
Chính tả
NGHE- VIẾT: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực
thẩm mĩ.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả, phân biệt âm đầu s/x.
3. Góp phần phát triểnphẩm chất
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a.
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trị chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
HS chơi.
- Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trị
chơi "Viết nhanh, viết đúng" các từ láy
bắt đầu bằng thanh hỏi; các từ láy bắt
đầu bằng thanh ngã.
- Gv nhận xét trò chơi.
- Giới thiệu bài mới.
2. Khám phá, luyện tập
a. Chuẩn bị viết chính tả (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
* Cách tiến hành:
...........................................................................................................................................................
17


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết.
- Cho HS đọc bài chính tả.
+ Nêu nội dung bài viết.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

+ Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn
chán vì khơng có tiếng cười.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ,
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. lạo xạo, ...
- Viết từ khó vào vở nháp.
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn
xuôi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS nghe - viết bài vào vở.
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành:
- GV đọc lại bài cho học sinh tự soát lại - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
bài của mình.
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại
xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài.
- Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS.
d. Làm bài tập chính tả (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x.
* Cách tiến hành:

- HS đọc lại yêu cầu, làm bài vào vở.
Bài 2a:
- GV dán 3 phiếu nội dung bài lên bảng,
yêu càu 3 nhóm làm bài tiếp sức.
- Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức
– xin – sự
- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ
- Viết lại các từ viết sai.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt
mây, ...
...........................................................................................................................................................
18


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

..................................................
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu
hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- Năng lực tự học, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp.
- Rèn kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III);

bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc
đoạn văn b ở BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Bảng phụ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- HS tiếp nối nhau trả lời:
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo.
cho câu sau: Chim hót líu lo.
+ Trên cây, chim hót líu lo.
- GV nhận xét.
+ Trong các vịm lá, chim hót líu lo.
- GV giới thiệu bài

2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
(trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài tập 1, 2:
Nhóm 2 – Lớp.

- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2.
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian
...........................................................................................................................................................
19


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

cho câu.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng + HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi:
ngữ trên?
Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì?
+ khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ? ...
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa
chỉ thời gian cho câu và trả lời cho - Lắng nghe
câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao
giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời
gian.
b. Ghi nhớ:
- 2 HS đọc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời
gian.

3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III);
bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc
đoạn văn b ở BT (2).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1:
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
Đáp án:
a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn
này là:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, …
+ Vừa mới ngày hôm qua, …
+ qua một đêm mưa rào, …
b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày cịn ít tuổi, …
+ Mỗi lần tết đến, ...
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ - HS thực hành.
vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a (HSNK Đáp án:
làm hết bài tập 2).
Đoạn a:
+ Thêm trạng ngữ: … Mùa đông, cây chỉ
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi
vào nội dung các câu văn để điền trạng …
ngữ cho đúng vị trí
+ Thêm trạng ngữ … Đến ngày đến
...........................................................................................................................................................
20



Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo
và ý thức BVMT cũng như học hỏi
cách viết của tác giả trong bài văn
miêu tả cây cối.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm
trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn.
4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp
chốn …

Đoạn b
+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh
chim đại bàng vẫn …
+ Có lúc, chim lại vẫy cánh …
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong
bài tập đọc Ăng-co Vát.
- Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian.
................................................
Thứ Tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021
Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người
với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng
cái chết.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của
câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện (BT2).
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo, năng lực kể chuyện rõ ràng, nêu cảm nghĩ về nhân vật trong
truyện.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Tự nhận thức đánh giá về giá trị của bản thân, biết bình luận, nhận xét và làm
chủ được bản thân.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
...........................................................................................................................................................
21


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
- HS lên bảng kể lại câu chuyện theo
- Cho HS thi kể một câu chuyện, đoạn yêu cầu.
truyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay + HS khác nhận xét.
thám hiểm.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá
* GV kể chuyện (8P)
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- GV kể lần 1: khơng có tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, - HS lắng nghe.
thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn tả
những thử thách mà Giôn gặp phải: dài đằng
đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan,
chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bị bằng hai
tay …
- GV kể lần 2: có tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể
- Lắng nghe và quan sát tranh.
vừa chỉ vào tranh)
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện (20- 25p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng
đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối
tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

* Cách tiến hành:

...........................................................................................................................................................
22


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

a. Kể trong nhóm

- Nhóm trưởng điều hành các thành
viên kể từng đoạn truyện.
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước
b. Kể trước lớp
lớp.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. VD:
+ Vì sao Giơn bị bỏ lại?
+ Giơn đã ăn gì để sống trong suốt mấy
tuần?
+ Giơn đã làm gì để thắng con gấu?
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu
+ Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật
chuyện:
lại sự sống từ con sói?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
+ Cần có ý chí, nghị lực để chiến thắng
điều gì?
mọi hồn cảnh.
* GDBVMT: Mơi trường thiên nhiên
- HS lấy VD:
ln có những trở ngại với cuộc sống
của con người. Cần khắc phục những trở + Khơng vì trời mưa hay rét mướt mà
ngại đó bằng ý chí, nghị lực của mình nghỉ học.
+ Những bạn HS miền núi khơng quản
để thành công.
đường sá xa xôi, qua suối, qua sông,
không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố
gắng tới trường, ...
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
+ Câu chuyện ca ngợi con người với
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua
đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến
thắng cái chết.
- Kể lại câu chuyện cho người thân
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
đề.
................................................
Tốn
Tiết 159: ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về phân số.
...........................................................................................................................................................
23


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................

- Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận
logic, năng lực giao tiếp toán học, so sánh, rút gon, quy đồng mẫu số các phân số.
- Làm đước bài tập 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5.
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Bảng phụ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành, ...
- KT: động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
Lớp hát, vận động tại chỗ.
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài.
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành:

Bài 1: Yêu cầu HS đọc và nêu yêu Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
cầu của BT.
HS đọc và nêu yêu cầu của BT.
2
hình (vì có tất
5
- Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách cả 10 ô vuông, đã tô màu 4 ô; 4 = 2 )
10 5
lựa chọn phân số chỉ phần đã tơ màu

Đáp án: Hình 3 đã tơ màu

Khơng chọn các hình cịn lại vì:
ở mỗi hình đã chọn.
- GV nhận xét; khen ngợi/ động viên.  Hình 1 đã tơ màu 1 hình.

Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý)
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm
trong vở của HS
*Nếu cịn thời gian: Mời một số HS

5
3
 Hình 2 đã tơ màu
hình.
5
2 1
 Hình 4 đã tơ màu
( ) hình.

6 3

Cá nhân – Lớp
Đáp án:
12 12 : 6 2
=
=
18 18 : 6 3

4
4:4
1
=
=
40 40 : 4 10

...........................................................................................................................................................
24


Giáo án lớp 4
...........................................................................................................................................................
18 18 : 6 3
đã hoàn thành cả 5 ý chia sẻ cách
=
=
24 24 : 6 4
thực hiện và kết quả. Mời cả lớp

nhận xét; chốt kết quả; khen ngợi/ - HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn phân

động viên.
số ta làm như thế nào?
Bài 4 (a,b) HSNK làm cả bài.
Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT.
2
3
a) và
5

7
2
2 × 7 14
3
3 × 5 15
=
=
;
=
=
5
5 × 7 35
7
7 × 5 35
4
6
b)

15
45

- HS chia sẻ cách quy đồng hai phân 4
4×3
12
6
=
=
; Giữ nguyên
số trước lớp.
15
15 × 3 45
45

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen
ngợi/ động viên.
*Nếu còn thời gian: Mời những HS
đã hoàn thành cả câu c chia sẻ cách
thực hiện và kết quả. Mời cả lớp
nhận xét; GVchốt kết quả; khen
ngợi/ động viên.
Bài 5
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của BT.
- Y/c HS chia sẻ:
+ Trong các phân số đã cho, phân số
1 1
+
Phân
số

hơn

1

; .
nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.
3 6
+ Phân số lớn hơn 1 là 5 ; 3
2

2.

1 1
; với + Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có
3 6
1
1
mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy
>
nhau.
3
6
5 3
+ Hãy so sánh hai phân số ; với + Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có
2 2
tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn

+ Hãy so sánh hai phân số

nhau.

5

3
> .
2
2
1
1
3 5
<
< <
6
3
2 2

hơn thì lớn hơn. Vậy

Ta có :
- Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/
động viên.
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS
hoàn thành sớm)
- HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các
+ Các phân số trên tia số có chung PS có trên tia số.
...........................................................................................................................................................
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×