Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI GIẢI BÀI TẬP MÔN KINH TẾ Y TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.07 KB, 4 trang )

Họ và tên: Nguyễn Phương Thảo
Lớp: CH21QYT1_HCM_1
BÀI TẬP SỐ 2
PHÂN TÍCH CHI PHÍ
Bài tập 1.
1. Chi phí cơ hội = 200.000*2 = 400.000
2. Chi phí cơ hội = 100.000 x4 = 400.000. Do việc tự sửa nhà không phải là lợi ích từ
hàng hóa mang lại nhưng khơng được sản xuất.
3. Giả sử sau 2 tháng bán được X đồng.
Chi phí cơ hội = X – 20
-

Nếu x-20 >0  Quyết định mang lại lợi ích kinh tế.
Nếu x-20 <0  Quyết định khơng mang lợi ích về mặt kinh tế.

Bài tập 2. Hãy hoàn thành bảng sau
Q
19
38
55
72
104
132
157
191
219
249
277
300

FC


200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200
200

VC
50
100
150
200
300
400
500
650
800
1000
1250
1500

TC
250
300

350
400
500
600
700
850
1000
1200
1450
1700

- Vẽ đồ thị biễu diễn các loại chi phí trên

AC
13,16
7,89
6,36
5,56
4,81
4,55
4,46
4,45
4,57
4,82
5,23
5,67

MC
2,63
2,94

2,94
3,13
3,57
4,00
4,41
5,36
6,67
8,93
10,87


Biểu đồ phân tích chi phí
1800
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
19

38

55

72


104

FC

132

VC

157
TC

191

219

AC

249

277

300

MC

So sánh chi phí biên và chi phí trung bình
014
012
010
008

006
004
002
-

1

2

3

4

5

6
AC

7

8

9

10

11

12


MC

- Nhận xét: MC gặp AC ở vị trí MC = 4.41 tương ứng sản lượng Q =191. Đây là lúc chi
phí trung bình đạt cực tiểu và do vậy chỉ nên phát triển sản xuất đến tối đa 191 sản phẩm
trong trường hợp giữ nguyên cách sử dụng, phân cơng lao động và máy móc, công nghệ.
Bài 3
Áp dụng công thức :
E=K/ 1-(1+r)-n
r
E = 5500/((1-(1+0.03)-5)/0.03 = 1200.95
Áp dụng cơng thức điều chỉnh chi phí theo lạm phát:
Chi phí B = Chi phí A x (CPI năm B/CPI năm A)
Tương ứng chi phí trang thiết bị: = 1200.95*(346.17/296.45) = 1402.37
Chi phí văn phịng = 15000*(346.17/296.45) = 17516


Vậy, Chi phí dịch vụ tiêm ngừa dại =
((2500*0.25)+(1000*0.2)+(500*0.05)+(1402.37*0.05)+(17516*0.05)+(1050*0.05))/500 =
3.397 $
Bài 4. Số liệu thu thập được từ phòng tài chính của một bệnh viên năm 2010 như sau
Khoa/phịng

Chi phí (đồng)

Hành chính
Vệ sinh
Dược
Nội
Ngoại
Sản


Dịch vụ cung cấp
(ngày)

28.000.000
11.000.000
17.000.000
17.800.000
13.000.000
13.200.000

500
300
450

1. Hãy xếp các khoa/phịng theo hai bộ phận trực tiếp và gián tiếp cung cấp dịch vụ
Khoa/phịng
Hành chính
Vệ sinh
Dược
Nội
Ngoại
Sản

Phân loại
Gián tiếp
Gián tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp

Trực tiếp

2. Tính chi phí đơn vị của mỗi trung tâm trực tiếp (giả sử các bộ phận gián tiếp hỗ trợ
cho các bộ phận trực tiếp tỉ lệ với chi phí sử dụng của các bộ phận trực tiếp đó)
Chi phí đơn vị sử dụng: = Chi phí sử dụng + tỷ lệ sử dụng*tổng chi phí gián tiếp

Khoa/phịng
Hành chính
Vệ sinh
Dược
Nội
Ngoại
Sản

Chi phí
(đồng)
28.000.000
11.000.000
17.000.000
17.800.000
13.000.000
13.200.000

Tỷ lệ

40,45%
29,55%
30,00%

Dịch vụ

Tổng chi
cung cấp
phí đơn vị
(ngày)

Chi phí
cho mỗi
đơn vị

500
300
450

80.909
98.485
66.667

40.454.545
29.545.455
30.000.000

3. Với dữ liệu số bệnh nhân và số ngày điều trị trong tháng của mỗi khoa như dưới đây
hãy tính doanh thu mỗi khoa thu được trong tháng đó
Khoa
Nội

Số bệnh nhân
300

Số ngày nằm viện bình qn Tỷ lệ nộp viện phí

10 ngày
80%


Ngoại
120
7 ngày
95%
Sản
150
5 ngày
85%
Ghi chú: tỷ lệ nộp viện phí là tỉ lệ chi phí bệnh viện được phép thu từ bệnh nhân sau
khi đã trừ đi các bệnh nhân được miễn giảm

Nội

300

Số ngày
nằm
viện
bình
qn
10 ngày

Ngoại

120


Sản

150

Khoa

Số
bệnh
nhân

Tỷ lệ
nộp
viện
phí

Chi phí
đơn vị

Ngày
cung
cấp
dịch vụ

Chi phí
cho mỗi
đơn vị

Số
ngày
dịch vụ


Doanh thu
Viện phí

80%

27.768.000

500

80.909

3000

194.181.818

7 ngày

95%

20.280.000

300

98.485

840

78.590.909


5 ngày

85%

20.592.000

450

66.667

450

25.500.000



×