GIẢI PHẪU MẠCH MÁU
VÙNG MẶT VÀ DÂY VII
Nhóm trình bày: Nội trú TMH
1. Lý Phạm Hoàng Xuân
2. Phạm Thành Huy
3. Nguyễn Phạm Phước Điền
4. Nguyễn Thị Ngọc Thảo
Nội dung
I.
GIẢI PHẪU MẠCH MÁU VÙNG MẶT
1.
II. GIẢI PHẪU DÂY THẦN KINH MẶT (DÂY VII)
1. Nguyên ủy, đường đi và phân nhánh
2. Ứng dụng lâm sàng
II. THẦN KINH MẶT (DÂY VII)
• Nguyên ủy thật: nơi phát xuất dây thần kinh
(vận động: một nhân xám trung ương; cảm
giác: một hạch ngoại biên).
• Nguyên ủy hư: nơi các dây đi vào hay ra khỏi
ở trên bề mặt não bộ.
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
1. Nguyên ủy, đường đi và phân nhánh:
• Dây hỗn hợp
• Khoảng 10.000 neurons
o 7.000 sợi vận động
o 3.000 sợi cảm giác bản thể, sợi phó giao cảm, thần kinh trung gian Wrisberg
Các sợi vận động (cơ mặt, cơ bàn đạp)
Nguyên ủy thật
của thần kinh
trung gian VII’
Nguyên ủy thật
rễ vận động
Nhân bó
đơn độc
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
Nguyên ủy hư:
Rãnh hành – cầu, ở đầu
trên của rãnh bên trước
hành não.
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’): ĐƯỜNG ĐI
Đoạn trong xương đá
Đoạn trong sọ
Đoạn ngoài sọ
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
Đoạn một
Đoạn hai
1- ĐOẠN TRONG SỌ
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
Đoạn dưới nhân TK VII
1- ĐOẠN TRONG SỌ
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
HẠCH GỐI
b- ĐOẠN MÊ NHĨ
a- ĐOẠN MÊ ĐẠO
2- ĐOẠN TRONG XƯƠNG ĐÁ
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
c- ĐOẠN CHỦM
Lỗ trâm
chũm
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
Nhánh trên
Nhánh dưới
3- ĐOẠN NGOÀI SỌ
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
PHÂN NHÁNH ĐOẠN TRONG XƯƠNG ĐÁ
Hạch và gối
thần kinh mặt
Thần kinh
đá lớn
Thần kinh cơ
bàn đạp
Thừng nhĩ
Lỗ trâm chũm
Cửa sổ bầu dục
Thân chính thần
kinh mặt
Mỏm trâm
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
PHÂN NHÁNH ĐOẠN NGOÀI SỌ:
NHÁNH LƯỠI
ĐÁM RỐI TK
MANG TAI
TK TAI SAU
TK CƠ NHỊ THÂN
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
PHÂN NHÁNH ĐOẠN NGOÀI SỌ:
Temporal branch: nhánh thái
dương
Zygomatic branch: nhánh gò
má
Buccal branch: nhánh má
Mandibular branch: nhánh
hàm dưới
Cervical branch: nhánh cổ
Parotid gland: tuyến mang tai
Facial Nerve: TK mặt
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
Các dạng phân nhánh khác nhau của đám rối thần kinh mang tai
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
TL
gm
Tk.Lệ
Tk.OCB
NBT
ÑL
HD
HCBKVC
TN
Tk.L
HDH
TDL
TDH
VII
II. THẦN KINH MẶT (DÂY VII)
2. Ứng dụng lâm sàng:
Triệu chứng liệt VII:
• Rối loạn vận động: mắt bên liệt nhắm khơng kín, khơng chu
miệng, phồng má, thổi sáo được.
• Rối loạn cảm giác: tăng cảm giác vùng Ramsayhunt (vành tai).
• Rối loạn vị giác: mất vị giác 2/3 trước lưỡi.
• Rối loạn phó giao cảm và bài tiết: giảm bài tiết tuyến dưới
hàm dưới lưỡi, tuyến nước mắt.
• Rối loạn phản xạ: mất phản xạ chớp mắt, phản xạ mũi mi,
phản xạ giác mạc, phản xạ xương bàn đạp.
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
Miệng lệch về
bên lành
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
Phân biệt giữa liệt mặt trung ương và liệt mặt ngoại biên
Liệt mặt ngoại biên
Liệt mặt trung ương
Tổn thương
vỏ não
Nhân dây
VII
Tổn thương
dây VII
Thần
kinh VII
DÂY MẶT (VII)- DÂY TRUNG GIAN (VII’)
Định khu tổn thương:
•
•
•
•
Trên hạch gối: khơng bài tiết nước mắt.
Trên thừng nhĩ: không bài tiết nước bọt.
Từ dây thừng nhĩ trở lên: mất vị giác 2/3 trước lưỡi.
Từ thân nền đến đoạn nhĩ sẽ mất phản xạ cơ xương bàn đạp.
Đoạn ngoài sọ liên quan với tuyến nước bọt mang
tai nằm nông ngoài da (nhất là ở trẻ dưới 2 tuổi)
dễ bị liệt do lạnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
•
1.
2.
3.
4.
•
5.
6.
7.
8.
9.
Tiếng Việt:
TS. BS. Phạm Đăng Diệu (2007), Atlas giải phẫu người Netter, phiên bản tiếng Việt, “Thần kinh mặt – sơ
đồ”, trang 131.
TS. BS. Phạm Đăng Diệu (2006), Giải phẫu đầu – mặt – cổ, “12 đôi dây thần kinh sọ: thần kinh mặt”, trang
400-407.
GS. BS. Nguyễn Quang Quyền (2006), Bài giảng Giải phẫu học, tập 1, “Các dây thần kinh sọ”, trang 466470.
PGS. TS. BS. Nhan Trừng Sơn (2011), Tai mũi họng, quyển 1, “Liệt dây thần kinh VII do tai, trang 470-473.
Tiếng Anh:
Azizzadeh, B., Facial nerve (CN VII) anatomy & function. Được lấy về từ:
/>Davis RA, Anson BJ, Puddinger JM, Kurth RE (1956), Surgical anatomy of the facial nerve and parotid
gland based upon a study of 350 cervical facial halves, Surg Gynecol Obstet, trang 385.
Diamond, C. và I. Frew (1979), The facial nerve, Oxford University Press, Oxford.
Jeffrey D. Tiemstra và Nandini Khatkhate (2007), Bell's Palsy: Diagnosis and Management. Được lấy về từ:
/>Harold Ellis (2006), Clinically Anatomy, 11th Edition, “The facial nerve (VII)”, trang 375-377.