Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

ĐỒ án đề tài xây DỰNG WEBSITE bán GIÀY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 21 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

ĐỒ ÁN:
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN GIÀY
Sinh viên thực hiện : TRỊNH QUANG TIN
HỒ VĂN TRUNG
Giáo viên hướng dẫn: TH.SĨ TRẦN VĂN SƠN
Lớp
: 18IT4

Đà nẵng, ngày…, tháng…, năm 2019


CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP
1.1 Lời nói đầu
Xã hội ngày càng phát triển, cơng nghệ ngày càng hiện đại và đã được áp dụng vào
nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, xã hội và đời sống của con người.Một trong những
công nghệ tiêu biểu trong việc phát triển công nghệ mà phải kể đến đó là ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong các lĩnh vực của cuộc sống.Nhờ có cơng nghệ thơng tin mà nó đã
giúp nâng cao chất lượng cơng việc, tiết kiệm thời gian và chi phí vận hành. Ngồi ra,
cơng nghệ thơng tin là nơi duy trì và tạo ra các mối quan hệ giữa con người.

1.2 Nhu cầu thực tế.
Đối với các cửa hàng bán giày nhỏ việc xây dựng hoặc thuê mặt bằng đầu tư luôn bị
giới hạn bởi địa lý, vì vậy chỉ tiếp cận được các khách hàng địa phương.Website bán giày
không chỉ giới hạn một vùng địa lý nhất định mà bất cứ đâu miễn nơi đó vào được
Internet

1.3 Mục đích chọn đề tài


Nhận thức được tầm quan trọng của website bán giày đối với nhu cầu khách hàng
mọi địa phương.Hình thức mua sắm này phù hợp với con người thời đại mới vì tiết kiệm
được nhiều công sức lẫn thời gian cho khách hàng. Khách hàng có thể thoải mái tham
khảo về thơng tin sản phẩm bất cứ lúc nào có thời gian khơng cần phải tới tại cửa hàng
mà vẫn mua được giày chất lượng cũng như cập nhật được các thông tin khuyễn mãi của
cửa hàng.

1.4 Nội dung đề tài
Website gồồm ba tác nhân đó là : Người quản lý, khách hàng thành viên và
khách hàng vãng lai
+ Khách hàng vãng lai
 Đăng ký tài khoản
 Cho phép xem thông tin sản phẩm(giá cả, hình ảnh,mơ tả,nội
dung...)
 Tìm kiếm sản phẩm theo tên sản phẩm


+ Phía khách hàng thành viên: Có đầy đủ chức năng của khách hàng
vãng lai, ngồi ra cịn có










Đăng nhập tài khoản đăng ký tại website hoặc bằng

facebook
Cập nhật thông tin khách hàng
Xem lịch sử mua hàng
Cho phép thêm vào giỏ hàng
Cho phép tiến hành thanh toán
Được ghi chú khi tiến hành thanh toán
Sau khi nhập địa chỉ giao hàng có thể nhận gmail về
thơng tin mua hàng với tài khoản đã đăng ký tại
website
Cho phép đặt đơn hàng

+Phía quản trị:




Quản lý danh mục ( thêm, sửa, xóa,hiển thị)
Quản lý sản phẩm ( thêm, sửa, xóa, hiển thị)
Quản lý thành viên (sửa,xóa)

1.5 Bố cục đồ án
-Chương 1: Đặt vấn đề và định hướng giải pháp
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết
-Chương 3: Phân tích chức năng
-Chương 4: Thiết kế hệ thống
-Chương 5: Kết quả cài đặt
-Chương 6 : Kết luận và định hướng phát triển


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 Framework Laravel
2.1.1 Khái niệm
Laravel là một PHP framework mã nguồn mở và miễn phí, được phát triển bởi
Taylor Otwell và nhắm vào mục tiêu hỗ trợ phát triển các ứng dụng web theo kiếm trúc
model-view-controller (MVC). Những tính năng nổi bật của Laravel bao gồm cú pháp dễ
hiểu – rõ ràng , một hệ thống đóng gói modular và quản lý gói phụ thuộc, nhiều cách
khác nhau để truy cập vào các cơ sở dữ liệu quan hệ, nhiều tiện ích khác nhau hỗ trợ việc
triển khai vào bảo trì ứng dụng.

2.1. Mơ hình MVC
-Mơ hình MVC là một kiến trúc thiết kế của một phần mềm cơng nghê thơng tin,
trong đó có cả PHP. Khi một phần mềm sử dụng mơ hình này thì nó sẽ phải chia ra thành
ba phần chính Model-View-Controller (MVC) với 3 nhiệm vụ khác nhau:
–Model: là thành phần chứa tất cả các phương thức xử lý, truy xuất database, đối tượng
mô tả dữ liệu như các Class, hàm xử lý…
–View: Là phần đảm nhận việc hiển thị thông tin, tương tác với người dùng. Hoặc chúng
ta có thể hiểu nơm na đó là phần giao diện của ứng dụng.
–Controller: Controller là phần xử lý và điều hướng các hành động của client, từ đó đưa
ra các xử lý với database nếu có. Hay nói các khác thì Controller là cầu nối giữa View
và Model.


Chúng ta có thể thấy mơ hình hoạt động của MVC thơng qua hình trên:
-

Người dùng thực hiện gửi u cầu tới controller

-

Controller sẽ thực hiện tương tác với model


-

Model sẽ xử lý để lấy các dữ liệu

-

Dữ liệu sẽ được model gửi trả về Controller

-

Controller sẽ đổ dữ liệu ra view hiển thị cho người dùng

2.1.3 Ưu nhược điểm của Laravel
-Ưu điểm:
 Laravel framework sử dụng tất cả các tính năng mới nhất của
PHP
 Tất cả các phiên bản của Laravel được phát hành cùng với các
tài liệu phù hợp, chúng ta sẽ tìm thấy những giải thích chi tiết
về coding style, methods và classes.
 Cơng cụ dịng lệnh Artisan giúp quản lý hệ thống cơ sở dữ
liệu hiệu quả. Artisan giúp tạo các tệp MVC cơ bản và quản
lý tài nguyên, bao gồm cả các cấu hình tương ứng của chúng.
 Gói và nguồn lực sẵn có.
 Reverse Routing: Đây là một tính năng rất hữu ích trong
framwork, có thể tạo liên kết đến các route được đặt tên. Vì
vậy, khi tạo các liên kết, chỉ cần sử dụng tên của bộ định
tuyến, framework sẽ tự động chèn URL chính xác. Nếu cần



thay đổi các route trong tương lai, những thay đổi sẽ tự động
được thực hiện ở mọi nơi.
-Nhược điểm:
 Không hỗ trợ tính năng thanh tốn.
 Thiếu sự liên tục giữa các phiên bản: Khơng có chuyển đổi
liền mạch từ Laravel 4 sang 5. Nếu cố cập nhật code, có thể
sẽ phá vỡ ứng dụng.
 Một số nâng cấp có thể có vấn đề
 Việc tải lại tồn trang có thể hơi nặng trong các mobile app
khi so sánh với các website. Trong những trường hợp như
vậy, các nhà phát triển web có xu hướng chỉ sử dụng
framework như backend JSON API.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG

3.1 Phía khách hàng thành viên
3.1.1 Chức năng Đăng ký – Đăng nhập
-

Khi truy cập vào địa chỉ website, trên thanh menu khách hàng kích
vào
TÀI KHOẢN để đăng nhập hoặc đăng ký

3.1.2 Chức năng xem chi tiết sản phẩm
-

Khi truy cập vào địa chỉ của website, người dùng có thể trực tiếp chọn các
sản phẩm trên trang chủ.

-


Cũng có thể thực hiện việc tìm kiếm để xem thông tin chi tiết của sản phẩm
cần tìm hiểu.

3.1.3 Chức năng Quản lý giỏ hàng
-

Người dùng có thể lựa chọn sản phẩm trực tiếp trên trang chủ hoặc tìm kiếm
sản phẩm theo mong muốn sau đó kích vào Thêm vào giỏ hàng.


-

Người dùng có thể xóa sản phẩm khơng mong muốn trong giỏ hoặc cập nhật
số lượng sản phẩm trong giỏ hàng.

3.1.4 Chức năng tìm kiếm sản phẩm
-

Biểu tượng tìm kiếm hiển thị ở header của tất cả các trang trong website
bên cạnh giỏ hàng.

-

Sau khi nhập từ khóa về tên sản phẩm, các sản phẩm có tên đúng hoặc gần
giống sẽ hiển thị danh sách sản phẩm tìm kiếm

3.1.5 Chức năng đặt hàng
-


Để tạo đơn hàng yêu cầu người sử dụng phải đăng nhập thành công tại
website

-

Khi đã chọn một hoặc nhiều sản phẩm trong giỏ hàng. Khách hàng tiếp tục
chọn Đặt đơn hàng

-

Để đặt đơn hàng thành công khách hàng cần phải chọn địa chỉ giao hàng.

3.1.6 Cập nhật thông tin
- Trỏ vào tên khách hàng đã đăng ký trên thanh menu và kích vào cập nhật
thơng tin
-

Khách hàng có thể cập nhật thơng tin về :..

3.1.6 Xem lịch sử mua hàng
-

Trỏ vào tên khách hàng đã đăng ký trên thanh menu và kích vào xem lịch
sử mua hàng, khách hang có thể xem lịch sử mua giày của mình trên
website

3.2 Phía quản trị viên
3.2.1 Chức năng quản lý danh mục
-


Admin có thể thêm, sửa, xóa danh mục sản phẩm

-

Cập nhật trạng thái hiển thị hoặc không hiển thị

3.2.1 Chức năng quản lý loại sản phẩm nằm trong danh mục sản phẩm
-

Admin có thể thêm, sửa, xóa loại sản phẩm

-

Cập nhật trạng thái hiển thị hoặc không hiển thị


3.2.2 Chức năng quản lý sản phẩm
-

Admin có thể thêm, sửa, xóa sản phẩm.

-

Vớ i mồỗi sản phẩm có thể cập nhật : tên, mồ tả , thồng tn, danh m ục sản
phẩm,loại s ản ph ẩm, giá cả, khuyêến mãi, sồế lượng, ảnh hiển thị, l ựa chọn
sản phẩm là sản phẩm nổi bật cho từng sản phẩm.

-

Cập nhật trạng thái để lựa chọn hiển thị sản phẩm.


-

Tìm kiêếm sả n phẩm theo tên hoặc theo danh mục sản phẩm

3.3 Biểu đồ Use Case
3.3.1 Use Case tổng quát


3.3.2 Use Case Đăng ký – Đăng nhập

3.3.2.1 Đặc tả UC Đăng Ký thành viên







Ca sử dụng : Đăng ký thành viên
Các tác nhân : Khách chưa đăng ký
Điều kiện trước :
Điều kiện sau: Khách hàng đăng ký thành công
Mô tả : Cho phép khách xem website đăng ký làm thành viên
Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân
Hành động của hệ thống
1.Khách hàng chọn mục Tài khoản -> Đăng 2.Form đăng ký hiển thị
ký ngay để đăng ký thành viên

5.Thông báo kết quả đăng ký
3.Khách nhập thông tin cá nhân vào form 6.Cập nhật khách hàng vừa đăng ký vào
đăng ký
4.Khách nhấn nút đăng ký
7.Kết thúc



danh sách thành viên

Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống
5.Q trình nhập thơng tin khơng chính xác
5.1 Hệ thống thơng báo nhập thơng tin khơng
chính xác
5.2 Hệ thơng u cầu khách nhập lại thông


7 Nhấn đồng ý để nhập lại thông tin , Hủy để tin
kết thúc

3.3.2.2 Đặc tả UC Đăng Nhập thành viên
 Ca sử dụng Đăng nhập thành viên


Các tác nhân : Khách hàng




Điều kiện trước : Khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau: Khách hàng có thể sử dụng các chức năng của hệ



thống cung cấp cho thành viên của website



Mô tả : Cho phép khách hàng đăng nhập vào hệ thống
Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân
1.Khách hàng chọn mục Tài khoản
3.Thành viên nhập thông tin đăng nhập vào form
đăng nhập

Các sự kiện phụ
Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống
2.Form đăng nhập xuất hiện
4.Kiểm tra thông tin đăng nhập
5 Thông báo đăng nhập thành
công




Hành động của hệ thống
5. Thông báo đăng nhập không
thành công và yêu cầu đăng
nhập lại hoặc kết thúc


3.3.2 Use Case quản lý danh mục

3.3.2.1 Đặc tả Use Case quản lý danh mục


Ca sử dụng Quản lý danh mục



Các tác nhân : Admin
Điều kiện trước : Admin đã đăng nhập hệ thống
Điều kiện sau: Các thông tin về danh mục sản phẩm được cập nhật




trong cơ sở dữ liệu


Mô tả : Use Case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, đổi trạng thái danh
mục hiển thị




Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân
1. Chọn quản lý danh mục trên trang chủ quản trị
3. Chọn chức năng

Hành động của hệ thống
2.Hiện các mục chức năng của
quản lý danh mục

5. Chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, đổi trạng thái

4. Hiển thị giao diện chức năng

danh mục hiển thị

quản lý danh mục

6. Hiển thị kết quả, trả về danh
sách danh mục đã được cập nhật

Các sự kiện phụ
Hành động của tác nhân


Hành động của hệ thống
6. Thông báo lỗi khi thực hiện tác
động không hợp lệ



3.3.3 Use Case quản lý loại sản phẩm

3.3.3.1 Đặc tả Use Case quản lý loại sản phẩm


Ca sử dụng Quản lý loại sản phẩm



Các tác nhân : Admin
Điều kiện trước : Admin đã đăng nhập hệ thống
Điều kiện sau: Các thông tin về loại sản phẩm được cập nhật trong cơ




sở dữ liệu


Mô tả : Use Case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, đổi trạng thái loại sản
phẩm hiển thị



Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân

5. Chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, đổi trạng thái


Hành động của hệ thống
2.Hiện các mục chức năng của
quản lý loại sản phẩm
4. Hiển thị giao diện chức năng

danh mục hiển thị

quản lý loại sản phẩm

1. Chọn quản lý loại sản phẩm trên trang chủ quản trị
3. Chọn chức năng

6. Hiển thị kết quả, trả về danh
sách danh mục đã được cập nhật


Các sự kiện phụ


Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống
6. Thông báo lỗi khi thực hiện tác
động không hợp lệ

3.3.4 Use Case quản lý sản phẩm

3.3.2.1 Đặc tả Use Case quản lý sản phẩm






Ca sử dụng Quản lý sản phẩm
Các tác nhân : Admin
Điều kiện trước : Admin đã đăng nhập hệ thống
Điều kiện sau: Các thông tin về sản phẩm được cập nhật trong cơ sở dữ
liệu



Mô tả : Use Case cho phép xem, thêm, sửa, xóa, đổi trạng thái sản
phẩm hiển thị



Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân
1. Chọn quản lý sản phẩm trên trang chủ quản trị
3. Chọn chức năng
5. Chọn kiểu tác động: thêm, sửa, xóa, đổi trạng thái
danh mục hiển thị

Hành động của hệ thống
2.Hiện các mục chức năng của
quản lý sản phẩm
4. Hiển thị giao diện chức năng
quản lý sản phẩm
6. Hiển thị kết quả, trả về danh

sách danh mục đã được cập nhật

Các sự kiện phụ
Hành động của tác nhân


Hành động của hệ thống


6. Thông báo lỗi khi thực hiện tác
động không hợp lệ
3.3.5 Use Case xem chi tiết sản phẩm

3.3.2.1 Đặc tả Use Case xem chi tiết sản phẩm


Ca sử dụng Xem chi tiết sản phẩm





Các tác nhân : Khách hàng
Điều kiện trước :
Điều kiện sau: Khách hàng có thể xem chi tiết sản phẩm



Mô tả : Use Case cho phép người dùng xem chi tiết sản phẩm




Các sự kiện chính



Hành động của tác nhân
1. Chọn sản phẩm

Hành động của hệ thống
2.Hiện thị giao diện chi tiết sản
phẩm

3.3.6 Use Case tìm kiếm sản phẩm

3.3.2.1 Đặc tả Use Case tìm kiếm sản phẩm





Ca sử dụng tìm kiếm sản phẩm
Các tác nhân : Khách hàng
Điều kiện trước :
Điều kiện sau: Khách hàng tìm kiếm được sản phẩm cần xem




Mơ tả : Use Case cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm




Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân
1. Chọn biể u tượ ng search trên header

Hành động của hệ thống
2. Hi nể th form

nh pậ t ừkhóa câồn

3. Điêồn t ừkhóa câồn tm kiêếm sản phẩm

tm kiêếm

5. Ch ọn s ản ph ẩm câồn tm kiêếm

4. Tr ảvêồ giao diện danh sách sản
phẩm chứa từ khóa

6. Hiể n thị giao diệ n chi têết của
sản phẩm
3.3.7 Use Case quản lý giỏ hàng

3.3.7.1 Đặc tả Use Case quản lý giỏ hàng







Ca sử dụng Quản lý giỏ hàng
Các tác nhân : Khách hàng
Điều kiện trước : Khách hàng đã đăng nhập
Điều kiện sau: Các sản phẩm cần mua được cập nhật
Mô tả : Use Case cho phép người dùng thêm sản phẩm vào giỏ hàng,
hiển thị giỏ hàng, xóa sản phẩm không cần thiết và điều chỉnh số lượng
sản phẩm để thực hiện thanh toán




Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống

1. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

2. Cập nhật sản phẩm có trong giỏ

3. Chọn xem giỏ hàng tại biểu tượng giỏ trên header của
5. Thực hiện thao tác : xóa sản phẩm khơng cần thiết
hoặc update số lượng sản phẩm

hàng
4 Hiển thị giao diện giỏ hàng

6. Hiển thị giao diện giỏ hàng đã
được cập nhật và tổng tiền cần
thanh toán khi nhận hàng

3.3.7 Use Case đặt hàng

3.3.7.1 Đặc tả Use Case đặt hàng


Ca sử dụng Đặt hàng



Các tác nhân : Khách hàng
Điều kiện trước : Đã đăng nhập, đã thêm ít nhâết một sản phẩm trong



giỏ hàng


Điều kiện sau: Khách hàng đặt hàng thành công và nhận được email về



đơn hàng
Mô tả : Use Case cho phép khách hàng đặt hàng

Các sự kiện chính
Hành động của tác nhân



Hành động của hệ thống


1. Chọn tiến hành thanh toán trong giỏ hàng
3. Người dùng nhập địa chỉ giao hàng và chọn phương

2. Chuyển sang trang đặt hàng
5 Thông báo đặt hàng thành công

thức vận chuyển.Nếu muốn, có thể thêm ghi chú.
4. Chọn tiến hành đặt hàng



Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân

Hành động của hệ thống
5. Thông báo lỗi khi thiếu địa chỉ
hoặc phương thức vận chuyển

3.4 Biểu đồ lớp ( Class Diagram)
(Trung làm )

3.5 Biểu đồ tuần tự ( Sequence Diagram) ( sáng mai làm)
3.5.1 Chức năng đăng nhập



Khách hàng sẽ điền thông tin vào giao diện đăng nhập. Form sẽ gửi thông tin tới
Controller điều khiển để thực hiện việc kiểm tra. Nếu thông tin gửi tới là sai mẫu quy
định của email hoặc số lượng ký tự mật khẩu, Controller sẽ trả về thông báo sai về giao
diện để tác nhân nhập lại thông tin. Nếu đúng, Controller sẽ gửi yêu cầu tới Model thực
hiện kiểm tra cơ sở dữ liệu sau đó trả kết quả trở lại.

3.5.2 Chức năng đăng ký


Người dùng thực hiện điền thông tin đăng ký vào form đăng ký trên giao diện
đăng ký. Sau đó form này sẽ thực hiện gửi thông tin tới Controller điều khiển để thực
hiện kiểm tra việc nhập thơng tin có đúng quy định hay không. Nếu sai sẽ gửi lại thông
báo tới giao diện để người dùng nhập lại. Nếu đúng, Controller sẽ gửi thông tin tới Model
để thực hiện nhập dữ liệu rồi trả về kết quả.

3.5.3 Chức năng quản lý thông tin

3.5.4 Chức năng xem chi tiết sản phẩm


Người dùng thực hiện chọn sản phẩm trên giao diện trang chủ hoặc giao diện tìm
kiếm… Sau đó giao diện sẽ thực hiển gửi yêu cầu xem tới Controller điều khiển.
Controller xử lý gửi yêu cầu tới Model để lấy thông tin từ cơ sở sử liệu cần thiết trả về
Controller. Controller sẽ thực hiện chuyển giao diện tới chi tiết sản phẩm và hiển thị kết
quả tới người sử dụng
3.5.5 Chức năng quản lý giỏ hàng

3.4.6 Chức năng tạo đơn hàng





×