Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

TRIEN_KHAI_LUAT_XAY_DUNG_SUA_DOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.05 KB, 30 trang )

CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SỐ
62/2014/QH14 NGÀY 17/06/2020

TRÌNH BÀY : TRỊNH HUY CƯỜNG
ĐƠN VỊ : SỞ XÂY DỰNG ĐỒNG NAI

Đồng Nai, Ngày 14/04/2021

1


Ngày 18/6/2014, Quốc hội ban hành Luật Xây dựng
2014, theo đó quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong
hoạt động đầu tư xây dựng. Trong quá trình áp dụng Luật
Xây dựng năm 2014 cịn có nhiều bất cập, và đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 03/2016/QH14,
Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 40/2019/QH14.
Gần đây nhất, ngày 17/6/2020, tại kỳ họp thứ 9,
Quốc hội khoá XIV, Quốc hội ban hành Luật số
62/2020/QH14 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng năm 2014 (viết tắt là Luật Xây dựng sửa đổi, bổ
sung năm 2020). Luật có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2021.
2


1.

Cơ quan chuyên môn về xây dựng (CQCMVXD), cơ quan chun mơn
thuộc người Quyết định đầu tư.





Theo Luật 2020 thì cơ quan chuyên môn về xây dựng: là cơ quan
được giao quản lý xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan được giao quản
lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao, khu kinh tế.



So với Luật 2014 thì Luật 2020 khơng nêu cụ thể tên cơ quan quản
lý cho phù hợp với việc sắp xếp bộ máy của cấp tỉnh, cấp huyện.
Đồng thời bổ sung Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế là cơ quan chuyên môn về xây dựng.



Cơ quan chun mơn thuộc người Quyết định đầu tư : Cấp tỉnh là các
Sở, cấp Huyện là các phịng chun mơn.

3


2. Sở quản lý xây dựng chuyên ngành :
•Sở Xây dựng, Sở GTVT, Sở Công thương; Sở NN&PTNT.

4



3. Sửa đổi, bổ sung quy định về lập dự án đầu tư xây dựng

•Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 kế thừa quy định dự án
đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu
tư xây dựng và quy định nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá
nhân khi xây dựng khơng phải lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư
xây dựng. Đồng thời, Khoản 10 Điều 1 Luật Xây dựng năm
2020 sửa đổi, bổ sung những nội dung sau đây:
– Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng: Ngồi
chủ đầu tư thì cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
chuẩn bị án phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, trừ trường hợp tại Khoản 3, 4 Điều 52 Luật Xây dựng
năm 2014.
5


– Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng:
Ngoài dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A thì Luật Xây
dựng sửa đổi năm 2020 còn bổ sung những dự án sau phải
lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng trước
khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:
•Dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo
phương thức đối tác cơng tư.
•Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
•Dự án khác do người quyết định đầu tư quyết định.

6



4. Phân loại DA đầu tư XD : K8 Điều 1
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, mức độ
quan trọng; công năng phục vụ, tính chất chun ngành của
cơng trình và mục đích quản lý; nguồn vốn sử dụng và hình thức
đầu tư.
- Căn cứ quy mô, mức độ quan trọng, dự án đầu tư xây dựng
được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A,
dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp
luật về đầu tư công.

7


- Căn cứ cơng năng phục vụ, tính chất chun ngành của cơng trình
và mục đích quản lý, dự án đầu tư xây dựng được phân loại thành
các dự án sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng;
b) Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cơng nghiệp;
c) Dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
d) Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thơng;
đ) Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phục vụ nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn;
e) Dự án đầu tư xây dựng cơng trình quốc phịng, an ninh;
g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
và dự án đầu tư xây dựng có cơng năng phục vụ hỗn hợp khác.

8



- Căn cứ nguồn vốn sử dụng và hình thức đầu tư, dự
án đầu tư xây dựng được phân loại thành các dự án
sau:
•a) Dự án sử dụng vốn đầu tư cơng;
•b) Dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng;
•c) Dự án PPP;
•d) Dự án sử dụng vốn khác.

9


- Dự án đầu tư xây dựng được sử dụng một hoặc nhiều
nguồn vốn khác nhau; có một hoặc nhiều cơng trình với loại
và cấp khác nhau.
- DA chỉ cần lập BCKTKT (K3 Điều 5 NĐ15/2021/NĐ-CP)
a. Sử dụng cho mục đích tơn giáo
b.TMĐT<15 tỷ (khơng bao gồm tiền SDĐ)
c. DA chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp
đặt thiết bị cơng trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo khơng
ảnh hưởng đến an tồn chịu lực cơng trình có giá trị chi phí
phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá
05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A,
dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư)
10


5 .Thẩm thẩm BCNCKT/TKXD
Phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm thẩm định của
người QĐĐT/CĐT và CQCM về XD:
- CQCM thuộc người QĐĐT/CĐT thẩm định để QĐĐT và

phê duyệt TK, DT
-CQCM về XD kiểm soát việc tuân thủ quy định pháp luật
của các chủ thể

11


6 .Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, BCKTKT :
Cơ quan CMVXD không thẩm định BCKTKT, do cơ quan CM thuộc
người QĐĐT tổ chức thẩm định: K13 Điều 1
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng đối với các dự án sau:
a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công;
b) Dự án PPP;
c) Dự án đầu tư xây dựng có quy mơ từ nhóm B trở lên hoặc có cơng
trình ảnh hưởng lớn đến an tồn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn nhà
nước ngồi đầu tư cơng;
d) Dự án đầu tư xây dựng có quy mơ lớn (Khoản 8 Điều 3 NĐ15), hoặc
có cơng trình ảnh hưởng lớn đến an tồn, lợi ích cộng đồng sử dụng
vốn khác (Pluc X NĐ15/2021/NĐ-CP).
Nội dung Th/đ của cơ quan CM thuộc người QĐĐT : K14 Điều 1
Nội dung Th/đ của cơ quan CMVXD : K15 Điều 1
Cơ quan thẩm định có thể : Yêu cầu chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn
thực hiện thẩm tra hoặc mời tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng
lực, kinh nghiệm tham gia thẩm định khi cần thiết;
12


6 Thẩm thẩm định thiết kế sau TKCS: (Thiết kế, dự tốn)
Cơ quan chun mơn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng quy

định tại khoản 2 Điều 82 của Luật này đối với các cơng trình xây dựng
sau:
•a) Cơng trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư cơng;
•b) Cơng trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngồi đầu tư cơng thuộc
dự án có quy mơ nhóm B trở lên hoặc cơng trình xây dựng ảnh hưởng
lớn đến an tồn, lợi ích cộng đồng;
•c) Cơng trình, xây dựng thuộc dự án PPP;
•d) Cơng trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an tồn, lợi ích cộng đồng
(Phụ Lục X, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/03/2021 về QLDA) sử
dụng vốn khác được xây dựng tại khu vực khơng có quy hoạch xây dựng
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây
dựng điểm dân cư nông thôn.
-Nội dung Th/đ của chủ đầu tư : Khoản 25 Điều 1
-Nội dung Th/đ của CQCMVXD : Khoản 26 Điều 1
13


8.Thẩm quyền phê duyệt thiết kế sau TKCS: Chủ đầu tư
phê duyệt (Khoản 24 Điều 1)

14


9. Giấy phép xây dựng
•9.1 Về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
•Theo quy định Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014, Bộ Xây dựng có
thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với cơng trình đặc biệt. Tuy
nhiên, Khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 đã bãi bỏ
thẩm quyền này của Bộ Xây dựng và giao cho UBND cấp tỉnh cấp giấy
phép xây dựng đối với cơng trình xây dựng cấp đặc biệt.

•Đồng thời, Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 quy định cụ thể hơn thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng của UBND cấp huyện, theo đó UBND
cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với cơng trình cấp III, cấp IV và
nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
•Như vậy, UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện là cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng với tất cả các cơng trình xây dựng thuộc
đối tượng quy định phải cấp phép xây dựng tại địa phương, điều này
giúp tăng cường phân cấp quản lý cho chính quyền địa phương, nâng
cao hiệu quả quản lý trong công tác quản lý trật tự xây dựng.
15


• 9.2 Lồng ghép thủ tục cấp GPXD với thủ tục thẩm định
Cơng trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây
dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây
dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây
dựng theo quy định thì được miễn GPXD.

16


4.3 Sửa đổi, bổ sung cơng trình được miễn giấy phép
xây dựng
Cơng trình quảng cáo khơng thuộc đối tượng phải cấp giấy
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
Cơng trình hạ tầng kỹ thuật viễn thơng thụ động theo quy định
của Chính phủ.
Cơng trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây
dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai

sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và
đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy
định.

17


-Theo quy định mới nêu trên, điểm đáng lưu ý là cơng trình xây
dựng đã được cơ quan chun mơn về xây dựng thông báo kết
quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì
được miễn giấy phép xây dựng. Điều này đồng nghĩa với việc
các cơng trình này chỉ phải thực hiện 02 thủ tục tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng/ cơ quan cấp phép thay vì phải thực
hiện tuần tự cả 03 thủ tục thẩm định dự án, thẩm định thiết kế
triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng như trước đây.
Đồng thời, Luật 2020 sửa đổi, bổ sung một số trường hợp được
miễn giấy phép xây dựng đáng chú ý như sau:
– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi
tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 đã lược bỏ đi điều kiện “tổng
diện tích sàn dưới 500m2”).
18


– Cơng trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nơng thơn
có quy mơ dưới 07 tầng và thuộc khu vực khơng có quy
hoạch đơ thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc
quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; cơng

trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo
thuộc khu vực khơng có quy hoạch đơ thị, quy hoạch xây
dựng khu chức năng; trừ cơng trình, nhà ở riêng lẻ được
xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa
* Tất cả các cơng trình đều được đề nghị cấp GP theo giao
đoạn
* Bãi bỏ thẩm quyền cấp GPXD của Bộ Xây dựng.
19


9.4. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
•Trước đây Luật 2014 chỉ quy định điều kiện cấp phép xây dựng có thời hạn là:
Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng. Luật 2020 đã bổ sung ngồi
Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, còn thuộc quy hoạch phân
khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết
xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, cơng bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
•Luật 2020 bổ sung thêm điều kiện là phải: Phù hợp với mục đích sử dụng
đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn.
•Luật 2014 khơng quy định về hỗ trợ cho người được cấp giấy phép xây dựng
có thời hạn khi thực hiện phá dỡ cơng trình khi nhà nước có quyết định thu hồi
đất. Luật 2020 đã bổ sung như sau: Trường hợp quá thời hạn này mà quy
hoạch xây dựng chưa thực hiện được, chủ đầu tư được tiếp tục sử dụng
cơng trình cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định
thu hồi đất. Việc hỗ trợ khi phá dỡ được thực hiện theo quy định của pháp
luật về đất đai.
20



9.5. Rút ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng
•Theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng năm 2014, thời
gian cấp giấy phép xây dựng là:
•30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp giấy phép xây
dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều
chỉnh, giấy phép di dời).15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp
cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ).
•Đến Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, thời hạn cấp giấy phép xây dựng cơng
trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều
chỉnh, giấy phép di dời được rút xuống còn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (Điểm b Khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020).
•Lưu ý: Thời hạn cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ vẫn giữ nguyên là 15
ngày.
•Tại Đồng Nai đang dự thảo QĐịnh thay thế QĐ số 32/QĐ-UBND ngày
6/08/2019 của UBND Tỉnh. Theo đó : Thời gian cấp GPXD nhà ở là 07
ngày; 12 ngày (đối với TP.Biên Hịa); Cơng trình XD 12 ngày (cấp II trở
xuống), 15 ngày ( cấp I, cấp đặt biệt).
21


9.6 Cơng bố cơng khai GPXD
- CQCP có trách nhiệm công bố công khai nội dung GPXD đã
cấp trên trang Web của đơn vị
- Chủ đầu tư công khai nội dung GPXD đã được cấp tại địa điểm
Xd cơng trình suốt q trình thi cơng

22



10. Quản lý trật tự xây dựng :
•- Thực hiện từ khi tiếp nhận thông báo khởi công đến khi đưa cơng trình vào sử dụng
nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời vi phạm.
•- Nội dung QLTTXD :
•+ CT có GPXD : Theo GPXD và PL khác
•+ CT miễn GPXD : Ktra đk GPXD (CT đuôc CQCM về XD th/đ TK sau TKCS); Quy
hoạch, Quy chế QLKT, TK đô thị; Thông số chủ yếu của TK đã được CQCM về XD th/đ.
•- CQ có thẩm quyền QLTTXD y/c dừng thi công, xử lý hoặc kiến nghị xử lý (khi phát hiện
vi phạm).
•* Trách nhiệm :
•- UBND Tỉnh :
•+ Chịu trách nhiệm tồn diện về QLTTXD và các CTXD trên địa bàn
•+ Ban hành quy định về QLTTXD; phân cấp /UQ cho Huyện, xã; phân cấp/UQ tiêp nhận
HS thông báo khởi công (CT miễn GPXD- CT được CQCM về XD th/đ)
•+ Ban hành QCQLKT, TK đơ thị (KV chưa có QH chi tiết)
•- UBND cấp Huyện, xã: Thực hiện trách nhiệm kiểm tra, QLTTXD theo quy định
•Hiện nay UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 61/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng
12 năm 2020 ban hành quy định về quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh đồng
nai
23


11. Một số nội dung khác :
•11.1. Bãi bỏ khái niệm “nhà ở riêng lẻ” trong Luật Xây dựng năm
2014
•Theo Khoản 29 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014, “nhà ở riêng lẻ là
cơng trình được xây dựng trong khn viên đất ở thuộc quyền sử dụng
của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật”.
•Đồng thời, khái niệm nhà ở riêng lẻ cũng được quy định tại Luật Nhà
ở năm 2014, cụ thể tại Khoản 2 Điều 3 thì “nhà ở riêng lẻ là nhà ở

được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp
pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở
liền kề và nhà ở độc lập”.
•Như vậy, khái niệm nhà ở riêng lẻ giữa Luật Xây dựng năm 2014 và
Luật Nhà ở năm 2014 khơng có sự thống nhất với nhau. Do đó tại
Điểm e Khoản 1 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, khái niệm
“nhà ở riêng lẻ” tại Khoản 29 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 bị bãi bỏ.
24


• 11.2. Sửa đổi quy định về thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng
-Theo Điều 34 Luật Xây dựng năm 2014, UBND cấp huyện cấp
Huyện có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng và quy hoạch
nơng thơn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý
sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản
lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh. Tuy nhiên,
Khoản 7 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 giao quy
hoạch phân khu xây dựng khu chức năng cho UBND cấp
tỉnh. Theo đó, UBND cấp huyện chỉ cịn thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và quy
hoạch nông thôn.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×