Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐỀ-CƯƠNG-VIÊN-NÉN (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.88 KB, 8 trang )

VIÊN NÉN
Câu 1: Phân tích 4 hệ kiểm sốt giải phóng thuốc: hệ màng khuếch tán, hệ
cốt khuếch tán, hệ cốt thân nước trương nở hòa tan ăn mòn, hệ bơm thẩm thấu
(cấu trúc, vai trò thành phần, cơ chế giải phóng, nguyên tắc bào chế)?
1. Hệ màng khuếch tán
1.1.
Hệ màng bao khuếch tán
 Cấu trúc: Màng mỏng polyme

không tan trong dịch môi trường sinh học

bao lấy hệ thuốc.
 Vai trị: là hàng rào khuếch tán kiểm sốt tốc dộ giải phóng dược chất.
 Nguyên tắc bào chế: áp dụng kỹ thuật bào màng mỏng với các polyme
khác nhau như HPMC, EC, Eudragit… zein, colagen, gelatin với các chất
hóa dẻo PG, PEG, DEP.
 Cơ chế giải phóng: DC được giải phóng ra khỏi hệ theo 3 giai đoạn
- Nước từ mơi trường thấm qua màng
- DC trong hệ được hịa tan
- DC đã hòa tàn trong hệ khuếch tán ra mơi trường
1.2.
Hệ màng bao hịa tan
 Cấu trúc: màng bao chậm tan hoặc ăn mịn dần trong mơi trường là hàng
rào làm chậm q trình giải phóng DC ra khỏi dạng thuốc, có thể bao DC
bằng nhiều loại màng bao có độ dày mỏng khác nhau hoặc bao xen kẽ từng
lớp DC (màng bao sẽ hịa tan, giải phóng ngắt quãng).
 Vai trò:
 Nguyên tắc bào chế: áp dụng kỹ thuật bao màng theo các kỹ thuật và thiết
bị khác nhau.
 Cơ chế giải phóng: xảy ra theo 2 giai đoạn
- Nước hòa tan màng bao.


- DC tiếp xúc với mơi trường và hịa tan.
2. Hệ cốt khuếch tán
2.1.
Hệ cốt trơ khuếch tán
 Cấu trúc: DC được phân tán vào cốt trơ khơng tan trong mơi trường.
 Vai trị: Như một khung mang thuốc. DC khuếch tán từ hệ cốt ra môi
trường.
 Nguyên tắc bào chế: thông thường áp dụng kỹ thuật dập viên, các tá dược
tạo cốt và DC được trộn làm hạt, dập viên.
 Cơ chế giải phóng: xaye ra qua 2 giai đoạn
- Nước trong môi trường thấm vào hệ cốt


DC được hịa tan trong hệ cốt và sau đó khuếch tán ra môi trường từ bê
mặt cốt
3. Hệ cốt hòa tan mòn dần (hệ cốt thân nước trương nở hòa tan ăn mòn)
 Cấu trúc: DC được phân tán trong cốt có khả năng hịa tan mịn dần.
 Vai trị:
 Ngun tắc bào chế: thơng thường áp dụng kỹ thuật dập viên, các tá dược
tạo cốt và DC được trộn làm hạt, dập viên.
 Cơ chế giải phóng: xảy ra đồng thời q trình hịa tan ăn mịn cốt và giải
phóng DC.
4. Hệ bơm thấm thấu
 Cấu tạo: hệ thuốc được bao một màng bán thấm có miệng giải phóng DC.
 Vai trị:
 Ngun tắc bào chế: màng bán thấm được tạo ra bằng phương pháp bào
màng mỏng thống thường. miệng giải phóng DC được khoan bằng tia lase
hoặc được tự tạo ra khi DC hòa tan từ trong thành phần màng.
 Cơ chế giải phóng: xảy ra qua 3 giai đoạn
- Nước từ môi trường thấm qua màng vào viên.

- DC được hòa tan vào nước ở trong hệ tạo dung dịch có áp suất thẩm
thấu lớn trong khoang mang bao của hệ.
- Dung dịc DC được bơm, đẩy ra mơi trường bên ngồi qua miệng giải
phóng đến khi đạt được cân bằng áp suất thẩm thấu trong và ngồi
màng bao.
-

Câu 2: Phân tích mơ hình giải phóng theo động học của 4 hệ trên?
1. Hệ thuốc GPKS màng khuếch
1.1. Màng bao khuếch tán

tán

Tốc dộ gp DC từ hệ ra môi trường tuân théo định luật Fix:
dQ/dt = D.(C1 – C2).S/I
Trong đó
- S: diện tích bề mặt khuếch tán
- I: bề dày màng bao
- C1 ,C2 là nồng độ DC 2 bên màng
- dQ phụ thuộc bản chất màng bao
- D: hệ số khuếch tán phụ thuộc bản chất DC
Đây là công thức gp theo động học bậc 1. Tuy nhiên, nếu độ tan DC lớn,
trong hệ có nồng dộ DC bão hồ, nồng độ thuốc ở mơi trường được lấy đi
thì tốc độ giải phóng thuốc của hệ sẽ đặt mức hằng định theo động học bậc
0. Hệ màng bao kt dễ đạt được sự gp DC theo động học bậc 0 hơn dạng cốt.
1.2. Màng bao hoà tan


Sau khi màng bao đã hoà tan, DC được gp theo định luật Fix:
dQ/dt = D.(Cs – Ct).S/h

Trong đó:
-

S: diện tích bề mặt kt.
h: bề dày lớp kt.
Cs, Ct: nồng độ DC bão hoà và tại thời điểm t.
D: hệ số kt của DC trong môi trường.

Đây là công thức gp theo động học bậc 1.
Tốc độ gp DC phụ thuộc: bản chất màng bao, bản chất và nđộ của DC, các
đặc tính của dạng thuốc đc bao như thuốc nang hay viên nén.
2.

Hệ thuốc GPKS cốt trơ khuếch tán:
Tốc độ gp DC tuân theo pt Higuchi:
W = (2Cs.Dm.C0.t)1/2
Trong đó:
-

W: lượng DC kt qua 1 đơn vị diện tích tại thời điểm t.
Cs: độ tan của DC.
C0: tổng lượng Dc trong 1 đơn vị thể tích cốt.

Mơ hình này mơ tả lượng DC giải phóng giảm dần theo thời gian. Đây là
công thức gp theo động học bậc 0.
3.

Hệ thuốc GPKS cốt hồ tan mịn dần:
Tốc độ giải phóng DC: được biểu thị theo phương trình
Wt/W = 1- (1 – K.t/C.a)n

Trong đó :
-

a: bán kính của hệ cốt hình cầu hoặc hình trụ
n = 1,2,3 tương ứng với các hình dạng cốt hình cầu, hình trụ, phiến
mỏng
C: tổng lượng DC trong một đơn vị thể tích cốt
Wt: lượng DC giải phóng đến thời điểm t
W: lượng DC giải phóng đến thời điểm kết thúc


Đây là ct gp theo động học bậc 1
Hệ thuốc GPKS bơm thẩm thấu
Tốc độ giải phóng của bơm thẩm thấu quy ước tuân theo phương trình:
dV/dt = A.k/h.(Δ∏ - Δp)
Trong đó :
- dV/dt: tốc độ mơi trường qua màng bán thấm
- k: khả năng thấm của màng
- A: diện tích bề mặt màng
- h: độ dày màng
- Δ∏ Δp: chênh lệch áp suất thẩm thấu và áp suất thủy động trong và
ngoài màng
Đây là pt gp theo động học bậc 1, tuy nhiên, khi chênh lệch áp suất (Δ∏ Δp)
gần như không đổi, dV/dt gần như không đổi, DC hoà tan tốt tạo nồng độ
bão hoà ở trong hệ thì hệ sẽ đạt được sự gp DC theo động học bậc 0.

4.

Câu 3: So sánh 4 hệ trên?


Đạt động học
bậc 0
Chi phí sx
Bào chế
Dạng thuốc áp
dụng

Hệ màng kt

Hệ cốt trơ kt

Hệ cốt ăn mịn

Dễ

Dễ

Khó

Hệ bơm
thấu
Dễ

cao
Phức tạp

Rẻ
Đơn giản

Rẻ

Đơn giản

cao
Phức tạp

Câu 4: phân tích cơng thức?
1.

Hệ màng bao khuếch tán (kt)
 Cơng thức nang thuốc diltiazem GPKD
Thành phần pellet đóng trong nang
Thành phần
Diltiazem HCL

Vai trò
Dược chất, thuốc điều
trị tăng huyết áp. Là 1
muối dễ tan/ nước

200mg

thẩm


Avicel PH102
Td tạo cầu
Lactose monohydrat
Td độn
HPMC E6
Td dính

Aerosil
Td trơn chống dính
Nước tinh khiết
Tạo khối ẩm
Thành phần màng bao pellet GPKS: Màng trơ kt ksgp
Chất
hố
dẻo
Polymecủa
acrylic k
Eudragit RS100
tan/nước  tạo màng
ksgp
Hịa tan, làm trơn, tham
Magnesi stearat
gia vào việc KSGP,
khuếch tán
Triethyl citrat
Chất hóa dẻo
Làm đục màng, tạo kênh
Titan dioxyd
khuếch tán.
Talc
Td trơn
Ethanol
Dung mơi hồ tan

27mg
21mg
4mg

2mg
0,12ml

334,7mg

5,8mg
2mg
14,4mg
12mg
0,87ml

Nguyên tắc bào chế: tạo hạt pellet (xát hạt, tạo sợi, đùn vê cắt tạo cầu, sấy)
rồi đem bao màng mỏng.
Cơ chế gp: DC được giải phóng ra khỏi hệ theo 3 giai đoạn
Nước từ môi trường thấm qua màng
DC trong hệ được hòa tan
DC đã hòa tàn trong hệ khuếch tán ra môi trường
Mg stearat hạn chế gp do giảm bề mặt kt, titadioxy hỗ trợ gp do tạo
kênh kt
Hệ cốt thân nước hịa tan ăn mịn
 Cơng thức viên nén venlafaxin GPKD 24h
-

2.

Thành phần
Venlafaxin HCl
Hydroxypropyl
cellulose K100M


methyl

Natri
carboxy
cellulose – M

methyl

Dicalci photphat
Talc
Magnesi stearat
Avicel pH 101

Vai trò
Dc chữa trầm cảm dễ
tan/nước
Polime thân nước trọng
lượng ptu lớn , phối hợp
tạo cốt ksgp
Polime thân nước trọng
lượng ptu TB, phối hợp
tạo cốt ksgp
Chất rắn k tan, hỗ trợ
tạo kênh dẫn nc
Td trơn
Td trơn
Trương nở, tạo kênh dẫn
nước

86,1mg

104mg
76mg
92mg
12mg
12mg
17,9mg


Cơ chế gp: Hồ tan ăn mịn dần từ ngay bề mặt, đồng thời nước đi vào
trong qua các kênh dẫn, ht dần dc trong lòng cốt, khuếch tán dần ra
ngoài (hoà tan gp ưu tiên trên bề mặt)
3.

Hệ cốt thân nước
Công thức viên nén felodipin GPKD
công thức viên
Thành phần
Hệ phân tán rắn 50mg chứa
Felodipin

PEG 4000
PVP E 151V
Poloxamer
HPMC E4M
HPMC E 151V
Lactose
Magnesi stearat
Tacl

Vai trị

Dc đtrị tăng HA. Ít
tan/nướclàm hệ phân
tán rắn
Chất mang thân nước
đem ptu DC vào trong
dd
Như trên
Như trên
Polime tạo cốt thân
nước tạo ksgp
Polime tạo cốt thân
nước tạo ksgp
Tạo kênh dẫn nước vào
cốt
Td trơn
Td trơn

10%

20%
40%
30%
58mg
17mg
87mg
2mg
1mg

Chất mang thân nước hoà tan khi gặp nước, khi htan vào nước sẽ đồng
thời kéo phân tử dc khó tan vào nước. DC khó tan phải tạo ra dưới dạng

ptu phân tán vào trong chất mang. Dùng dm hồ tan hoặc pp nóng chảy
để phân tán tạo hệ ptan rắn
Nguyên tắc bào chế: viên nén dập thẳng
Cơ chế gp: Hồ tan ăn mịn dần từ ngay bề mặt, đồng thời nước đi vào
trong qua các kênh dẫn, ht dần dc trong lòng cốt, khuếch tán dần ra
ngoài (hoà tan gp ưu tiên trên bề mặt)
4.

Hệ bơm thẩm thấu
công thức viên nén venlafaxin GPKD
Thành phần
Công thức viên nhân
Venlafaxin HCl
HPMC K4M
NaCl

Vai trò
Dc chữa trầm cảm dễ
tan/nước
Td trương nở tạo thêm
lực đẩy, bù áp suất tt
Tạo áp suất tt

86mg
70mg
20mg


Manitol
Lactose

Avicel pH101

Tạo áp suất tt
Tạo áp suất tt
Tạp kênh dẫn nước
trong nhân
Td trơn
Td trơn
Td dính

Magnesi stearat
Talc
PVP K30 10% trong ethanol
96%
Cơng thức màng bao bán thấm ksgpkd 24h
Opadry chứa CA/PEG 3350 PEG: Chất hoá dẻo làm
(tỷ lẹ 9/1)
bền màng, CA: polime
tạo màng bán thấm
PVP K30
Polime tạo miệng gp
Nước
Dung môi htan PEG,
PVP
Aceton
Dung môi htan CA
(cellulose acetat)

5.


2mg
2mg

14g
12g
6,7ml
300ml

Nguyên tắc bào chế: làm viên = pp xát hạt ướt rồi đem bao màng mỏng.
Nước thấm vào qua màng đi qua các kênh kt của Avicel rồi hoà tan dược
chất, chất tan trong màng, tạo dung dịch tạo ra áp suất thẩm thấutạo
lực đẩy, đẩy dd dc qua miệng gp do PVP tạo trên màng. Đến gđ gp cuối
khi thiếu áp suất tt để đẩy dc thì HPMC sẽ trương nở bù áp suất tt để
ksgp, tạo tốc độ gp dc hằng định
Hệ cốt sơ nước
Ct Viên nang cứng Salbutanmol
Thành phần
Salbutanmol sulfat
Sáp ong
Sáp carnauba
Avicel PH101
Dicalci phosphat
Mg stearat
Vỏ nang

6.

50mg
75mg
45mg


Vai trò
Dc dễ tan/nước
Tạo cốt sơ nước
Tạo cốt sơ nước
Tạo kênh dẫn nước
Tạo kênh dẫn nước
Td trơn

9,6mg
44mg
22mg
17mg
60mg
1%
1mg

Nguyên tắc bào chế: dc trộn cùng sáp ong, avicel, dicalci ppbột kép. Tạo
cốt sơ nước bằng bp làm nóng sáp ong, chảy mềm ra, làm kết các thành
phần bột kép và tạo thành hạtxát hạtthêm td trơnđóng vào vỏ nang
cứng.
Phải khống chế q trình nóng chảy (thơng số nhiệt độ, tg, kích thước tiểu
phân dc, sáp ong) để giữ được kênh dẫn, tránh bịt kín kênh dẫn nước để
hồ tan dc
Màng bao khuếch tán
Ct viên bao Pseudoephedrin – Loratadin GPKD
Công thức viên nhân


Thành phần

Pseudoephedrin HCL
Tinh bột mì
Ethanol 70%
Talc
Lactose
PVP K30
Magnesi stearat
Aerosil

Vai trị
Dc
Td độn
Td dính
Td trơn
Td độn
Td dính
Td trơn
Td trơn

(mg)
60
30
50
3
190
10
1.5
1.5

Ct màng bao nhân (màng kt trơ nước)

Zein
Diethylphtalat
Talc
TiO2
Lớp bao ngoài cùng gp ngay
Isopropanol-nước (8-2)
Pseudopherin HCl
Loratadin
HPMC E6
Aerosil
Talc
Ethanol 90%

Tạo màng bao k tan ks sự kt
dc ra khỏi màng
Chất hoá dẻo
Chất sơ nước hỗ trợ ks gp =
hạn chế tổng diện tích bề mặt
màng kt
Chất thân nước hỗ trợ ks gp =
tạo kênh dẫn

27

Dung mơi hồ tan
Dc
Dc
Td dính
Td trơn
Td trơn

Tạo td dính với HPMC

400ml
60
5
25
4.5
4.5
450ml

1
2.5
1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×