Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Đề cương học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.57 KB, 34 trang )

Mr Trung & Mr Tâm
ĐỀ CƯƠNG HK I
Chương 1: Điện li
A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
BÀI 1. SỰ ĐIỆN LY
Sự điện ly là quá trình phân ly các chất trong nước hoặc nóng chảy toàn ion ( ion dương ,ion âm)
Sự điện ly được biểu diễn bằng phương trình điện ly.
Bài 2 .PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LY
I.Định nghĩa
Độ điện li anpha của một chất điện ly là tỉ số của số phân tử phân li ra ion (n) và tông số phân tử hòa tan (n
o
)
o
n
n
α
=
Chất điện li mạnh : là chất khi tan trong nước ,các phân tử đều phân li ra ion.
Chất điện li yếu : là chất khi tan trong nước ,chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion ,phần còn lại vẫn tồn tại dưới
dạng phân tử trong dung dịch.
Bài 3.AXIT- BAZO- MUỐI
1.Axit –bazo theo Arenius:
Aixt là chất khi tan trong nước phân li ra cation H
+
Bazo là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH
-
2.Axit nhiều nấc là axit mà một phần tử phân li nhiều nấc ra ion H
+
3.Bazo nhiều nấc là baazo mà một phần tử phân li ra nhiều ion OH
-
4.Hidroxit lưỡng tính : là những chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazo.


5.Axit- bazo theo Brontstet:
Axit là chất nhường proton (H
+
)
Bazo là chất nhận proton
6.Hằng số phân li axit
[ ]
a
HA H A
H A
K
HA
+ −
+ −
+
   
   
=
ƒ
K
a
là hằng số phân li axit ,phụ thuộc vào nhiệt độ ,bản chất axit .K
a
càng nhỏ thì lực axit càng yếu.
7.Hằng số phân li bazo
[ ]
b
ROH R OH
R OH
K

ROH
+ −
+ −
+
   
   
=
ƒ
K
b
là hằng số phân li bazo ,phụ thuộc vào bản chất bazo đó và nhiệt độ, K
b
càng nhỏ thì lực bazo càng yếu .
Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation NH
4
+
) và anion gốc axit .Có 2 loại : muối trung hòa và
muối axit .
I.Công thức tính pH :
pH + pOH = 14 pH = -lg [H
+
] [H
+
].[OH
-
]=10
-14
tích số ion của nước
• pH < 7 : môi trường axit
1

Mr Trung & Mr Tâm
• pH = 7 : môi trường trung tính
• pH > 7 : môi trương Bazơ
AXIT TRUNG TÍNH KIỀM
QUÌ TÍM ĐỎ TÍM XANH
PHENOLPHTALEIN KHÔNG MÀU KHÔNG MÀU HỒNG
Chú ý: có thể trộn một số chất chỉ thị có khoảng pH đổi màu kế tiếp nhau ,ta được hỗn hợp chất chỉ thị -bazo vạn năng .
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tao ra ít nhất
một trong các chất: kết tủa, điện li yếu, chất khí.
 pt ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong các dd chất điện li.
 Trong pt ion rút gọn: loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được
giữ nguyên dưới dạng phân tử.
 Phản ứng tạo thành chất kết tủa .
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ 2NaCl + BaSO
4

Pt ion thu gọn :Ba2+ + SO
4
2-
→ BaSO
4

Phản ứng tạo thành chất điện ly yếu :
NaOH + HCl → NaCl ++ H

2
O
PT ion thu gọn : H+ + OH- → H
2
O
Phản ứng tạo thành ion phức :
AgCl + 2NH
3
→ [Ag(NH3)]
2
Cl
Phản ứng tạo thành axit yếu :
Phương trình phân tử: Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2

Phương trình ion đầy đủ: 2Na
+
+ CO
3
2-
+ 2H
+
+ 2Cl
-

→ 2Na
+
+ 2Cl
-
+ H
2
O + CO
2

Phương trình ion rút gọn: CO
3
2-
+ 2H
+
→ H
2
O + CO
2

Lưu ý :
Tính tan của một số muối:
+ Tất cả các muối nitrat (NO
3
-
) đều tan: ví dụ NaNO
3
, Ca(NO
3
)
2

, Cu(NO
3
)
2
……….
+ Hầu hết các muối clorua(Cl
-
) đều tan trừ AgCl, PbCl
2
+ Hầu hết các muối sunfat(SO
4
2-
) đều tan trừ BaSO
4
, CaSO
4
,PbSO
4
+ Hầu hết các muối sunfua(S
2
-) đều không tan trừ các muối sunfua của kim loại Kiềm: Na
2
S, K
2
S, Li
2
S và( NH
4
)
2

S
+ Hầu hết các muối cacbonat (CO
3
2-
) đều không tan trừ các muối cacbonat của kim loại Kiềm: Na
2
CO
3
, Li
2
CO
3
, K
2
CO
3

(NH
4
)
2
CO
3
.
+ Hầu hết các muối Photphat (PO
4
3-
)và hidrophotphat(HPO
4
2-

) đều không tan trừ muối Photphat và hidrophotphat của kim
loại Kiềm (Na, K) và NH
4
+
. Li
3
PO
4
không tan.
+ Hầu hết các muối đihidrophotphat(H
2
PO
4
-
)
Tính tan của các Bazơ:
Bazo tan gồm: LiOH. NaOH, KOH, Ba(OH)
2
Ca(OH)
2
Bazo không tan gồm : Fe(OH)
3
màu nâu đỏ, Cu(OH)
2
màu xanh lam, Fe(OH)
2
có màu trắng xanh. …
II.KHÁI NIỆM SỰ THỦY PHÂN CỦA MUỐI
Phản ứng trao đổi ion giữa các dd muối hòa tan và nước làm cho pH biến đổi gọi là phản ứng thủy phân của muối
Điều kiện thủy phân của muối :

Muối trung hòa tạo bởi gôc bazo mạnh và gốc axit yếu : môi trường kiềm (pH > 7)
Muối trung hòa tạo bởi gốc bazo yếu và gốc axit mạnh : khi tan ,gốc bazo yếu bị thủy phân ,dd có tính axit (pH<7)
2
Mr Trung & Mr Tâm
Muối trung hòa tạo bởi gốc axit mạnh và bazo mạnh : không bị thủy phân ,môi trường trung tính .
Chương 2: NITO – PHOTPHO
A. NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITO
1. NITƠ
Số OXH của Nito

: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5  Nito vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
 Tính oxi hóa: tác dụng với H
2
và Kim loại
3Mg + N
2
→ Mg
3
N
2
( magie nitrua)
Tính khử : tác dụng với O
2
N
2
+ O
2
→ 2NO ( khí không màu )
2NO + O
2

→ 2NO
2
( khí màu nâu đỏ)
N
2
+ 2O
3
→ 2NO
Các oxit khác của N
2
O ,N
2
O
5
, N
2
O
3
không điều chế trực tiếp từ N
2
và O
2
Điều chế: Trong PTN NH
4
NO
2


 →
o

t

N
2
+ 2H
2
O
NH
4
Cl + NaNO
2

 →
o
t

N
2
+ NaCl + 2H
2
O
2. HỢP CHẤT CỦA NITO
 Amoniac :
Dung dịch NH
3
là một bazo yếu: ( tác dụng với axit, dd muối...)
NH
3
+ H
2

O
ƒ
NH
4
+
+ OH
-
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl (amoni clorua)
Dung dịch ammoniac co1` thể làm kết tủa nhiều hidroxit kim loại :
AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3
↓ + 3NH
4
Cl
Fe2+ + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2↓ + 2NH4+
2NH
3
+ H
2
SO

4
→ (NH
4
)
2
SO
4
( amoni sunfat)
NH
3
chỉ thể hiện tính khử : NH
3
+ CuO
 →
o
t
N
2
+ Cu + H
2
O
2NH
3
+ 3Cl
2
→ N
2
+ 6HCl
8NH
3

+ 3Cl
2
→ N
2
+ 6NH
4
Cl ( khói trắng)
4NH
3
+ 3 O
2
→ 2N
2
+ 6H
2
O
4NH
3
+ 5H
2
O → 4NO + 6H
2
O
NH
3
và khả năng tạo phức chất tan : NH
3
+ Cu(OH)
2
→ [Cu(NH

3
)
4
](OH)
2
( màu xanh thẩm)
Chú ý : nhôm hidroxit không tan trong amoniac .
 Muối amoni:
Phản ứng nhiệt phân:
Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH
3
+ axit
Thí dụ: NH
4
Cl(r)
 →
o
t
NH
3
(k) + HCl(k)
(NH
4
)
2
CO
3
(r)
 →
o

t
NH
3
(k) + NH
4
HCO
3
(r)
NH
4
HCO
3
 →
o
t
NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
NH
4
HCO
3
(bột nở) được dùng làm xốp bánh
3
Mr Trung & Mr Tâm
Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N

2
, N
2
O ( đinitơ oxit)
Thí dụ: NH
4
NO
2

 →
o
t
N
2
+ 2H
2
O NH
4
NO
3

 →
o
t
N
2
O + 2H
2
O
Nhiệt độ lên tới 500

o
C , ta có phản ứng: 2NH
4
NO
3
→ 2 N
2
+ O
2
+ 4H
2
O
Nhận biết dd muối Amoni (NH
4
+
) ta dùng dd Kiềm(OH
-
): Hiện tượng có khí không màu, mùi khai bay ra.
NH
4
+
+

OH
-
→ NH
3
↑ +

H

2
O
 Axit HNO
3
Axit HNO
3
là một axit có tính oxi hóa mạnh
Bazo → Muối + Nước
Oxit Bazo (của kim loại có hóa trị cao) → Muối + Nước
Muối → tạo sản phẩm phải có: kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.
HNO
3
+ Kim loại → Muối nitrat(M(NO
3
)
n
) + NO
2

NO
N
2
O + H
2
O
N
2
NH
4
NO

3
Tác dụng với phi kim:khi đó các phi kim bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất ,còn HNO3 bị khử đến cho ra sản
phẩm khử tùy theo nồng độ axit.
5 HNO
3
+ P → H
3
PO
4
+ 5NO
2
+ H
2
O
6 HNO
3
+ S → H
2
SO
4
+ 6NO
2
+ 2H
2
O
4HNO
3
+ C → CO
2
+ 4NO

2
+ 2H
2
O
Axit HNO
3
đặc, nguội không tác dụng với : Al; Fe; Cr
Với hợp chất : các hợp chất H2S, HI , SO2 ,FeO .......
3H2S + 12HNO3 → 3S↓ + 2NO + 4H2O
3FeS + 12HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 9NO + 6H2O

 Điều chế:
TPTN: H
2
SO
4(dđ)
+ NaNO
3(rắn)

 →
o
t
NaHSO
4
+ HNO
3

TCN: - Được sản xuất từ amoniac: NH
3
→ NO → NO

2
→ HNO
3

- Ở t
0
= 850-900
o
C, xt : Pt : 4NH
3
+5O
2
→ 4NO +6H
2
O ; ∆H = – 907kJ
- Oxi hoá NO thành NO
2
: 2NO + O
2
→ 2NO
2
- Chuyển hóa NO
2
thành HNO
3
: 4NO
2
+2H
2
O +O

2
→ 4HNO
3

4
Mr Trung & Mr Tâm
 Muối Nitrat(NO
3
-
)
1: Nhiệt phân muối Nitrat Các muối nitrat dễ bị phân huỷ khi đun nóng
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au
a) Muối nitrat của các kim loại hoạt động (tr ước Mg):
Nitrat → Nitrit + O
2
vd: 2KNO
3
→ 2KNO
2
+ O
2

b) Muối nitrat của các kim loại từ Mg

Cu:
Nitrat → Oxit kim loại + NO
2
+ O
2



vd:

2Cu(NO
3
)
2
→ 2CuO + 4NO
2
+ O
2
Riêng Ba(NO3)
2
→ 2BaO + 4NO
2
+ O
2
c) Muối của những kim loại kém hoạt động ( sau Cu ) :
Nitrat → kim loại + NO
2
+ O
2
vd: 2AgNO
3


2Ag + 2NO
2
+ O
2


 Nhận biết ion nitrat (NO
3

)
Trong môi trường axit , ion NO
3

thể hiện tinh oxi hóa giống như HNO
3
. Do đó thuốc thử dng để nhận biết ion NO
3


hỗn hợp vụn đồng và dung dịch H
2
SO
4
loãng, đun nóng.
Hiện tượng : dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu trong khơng khí.
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3

→ 3Cu
2+

+ 2 NO↑ + 4H
2

O
(dd màu xanh)
2NO + O
2

( không khí)
→ 2NO
2
( màu nâu)
B. PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO
1. PHOTPHO
Số OXH của P

: -3, 0 , +3, +5  Photpho vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Tính khử : tác dụng với oxi
Thiếu oxi : 4P + 3O
2
→ 2P
2
O
3
( điphotphotrioxit)
Dư oxi : 4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
( điphotpho pentaoxit)
Với clo:tương tự với oxi tạo PCl

3
, PCl
5

Điều chế:: Trong công nghiệp

( )
3 4 2 3
2
3 5 3 2 5
o
t
Ca PO SiO C CaSiO P CO
+ + → + +
(3CaO. P
2
O
5
)
2. AXIT PHÔTPHORIC: H
3
PO
4
5
0
t
0
t
0
t

0
t
0
t
0
t
Mr Trung & Mr Tâm
H
3
PO
4
+ NaOH → NaH
2
PO
4
+ H
2
O
H
3
PO
4
+ 2NaOH → Na
2
HPO
4
+ 2H
2
O
H

3
PO
4
+ 3NaOH → Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
Nếu: 1 Tạo muối : NaH
2
PO
4

= 2

Tạo muối : Na
2
HPO
4
1 < < 2 Tạo 2 muối : NaH
2
PO
4
, Na
2
HPO
4


3

Tạo muối : Na
3
PO
4
2 < < 3 Tạo 2 muối : Na
2
HPO
4
, Na
3
PO
4
 Điều chế :
a) Trong phòng thí nghiệm: P + 5HNO
3
→H
3
PO
4
+ H
2
O + 5NO
2
b) Trong công nghiệp: Ca
3
(PO
4
)

2
+ 3H
2
SO
4
→ 3CaSO
4
+ 2H
3
PO
4

3. MUỐI PHOTPHAT
Tất cả các muối đihidrophotphat đều tan trong nước.Các muối hidrophotphat và photphat trung hịa đều không tan hoặc ít
tan trong nước ( trừ muối natri, kali, amoni ).
4. NHẬN BIẾT ION PHOTPHAT:
Thuốc thử là bạc nitrat(AgNO
3
) xuất hiện kết tủa màu vàng.
3Ag
+
+ PO
4
3-
 Ag
3
PO
4
↓ (màu vàng)
C.PHÂN BÓN HÓA HỌC

1. Phân Ure (NH
2
)
2
CO : NH
3
+ CO
2
(NH
2
)
2
CO + H
2
O
2. Phân lân:
 Supephotphat đơn: Ca(H
2
PO
4
)
2
v CaSO
4
6
nNaOH
n H
3
PO
4

nNaOH
n H
3
PO
4
nNaOH
n H
3
PO
4
nNaOH
n H
3
PO
4
nNaOH
n H
3
PO
4
Mr Trung & Mr Tâm
Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
2
SO

4 (thiếu) →
Ca(H
2
PO
4
)
2
+

CaSO
4
Quặng Photphorit
 Supephotphat kp: Ca(H
2
PO
4
)
2
Ca
3
(PO
4
)
2
+ H
3
PO
4



Ca(H
2
PO
4
)
2
Quặng Photphorit
Chương 3: CACBON – SILIC
A.CACBON
1. Cacbon :
Số OXH của Cacbon

: -4, 0, +2, +4  Cacbon vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Tính khử : td với oxi, hợp chất
C + O
2

o
t
→
CO
2
C + CO
2

o
t
→
CO
C + ZnO

o
t
→
Zn + CO
Tính oxi hóa: td với hidro, kim loại
C + H
2
CH
4
4Al + 3C
o
t
→
Al
4
C
3
Nhômcacbua
C + H
2
O → CO + H2
C + 2H
2
SO4 → CO
2
+ SO
2
+ 2H
2
O

C + 4HNO
3
→ CO
2
+ 4NO
2
+ 2H
2
O

2.Cacbon mono oxit : CO là chất khử mạnh.Là oxit không tạo muối
Khí CO có thể khử nhiều oxit kim loại đứng sau nhôm (ZnO, PbO, CuO,..)

kim loại
Ví dụ: ZnO + CO
o
t
→
Zn + CO
2
O
2
+ CO
o
t
→
CO
2
Không dùng khí


CO
2
để dập tắt đám cháy Mg và Al:
CO
2
+ 2Mg
o
t
→
2MgO + C.
CO
2
+ C
o
t
→
CO
Tham gia phản ứng kết hợp :
CO + Cl
2
→ COCl
2
( photgen rất độc)
3CO + Cr → Cr(CO)
3
( cacbonil crom)
CO + NaOH → HCOONa
II.Tính chất của cacbondioxit và axit cacbonic
7
Mr Trung & Mr Tâm

Tan trong nước tạo dd axit cacbonic CO
2
+ H
2
O
ƒ
H
2
CO
3
CO
2
là oxit axit : tác dụng với bazo, oxit bazo ,muối
Khí CO
2
kết hợp với ammoniac tạo ure
CO
2
+ 2NH
3
→ (NH
2
)
2
CO + H
2
O
Dạng toán : CO
2
tác dụng với dd bazo

Lập tỉ lệ:
2
OH
CO
n
n

= k ;
Nếu k

1

thu muối HCO
3


Nếu 1< k < 2

thu hai muối HCO
3

v CO
2
3

Nếu k

2

thu hai muối CO

2
3

PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN MUỐI CACBONAT.
+ Muối cacbonat CO
2
3

:
 Của kim loại kiềm bền với nhiệt . Na
2
CO
3

o
t
→
Không bị phân hủy.
 Của kim loại khác hay NH
4
+
bị phân hủy ( MgCO
3
, FeCO
3
, CuCO
3
,…)
MgCO
3

o
t
→
MgO + CO
2
+ Muối hiđrocacbonat HCO
3

bị phân hủy bởi nhiệt (NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
,…)
2NaHCO
3
o
t
→
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Chú ý:

. Nhiệt phân FeCO
3
trong không khí (hoặc trong khí O
2
):
4FeCO
3
+ 2O
2

o
t
→
2Fe
2
O
3
+ 4CO
2

. Nhiệt phân Ca(HCO
3
)
2
đến khối lượng không đổi:
Ca(HCO
3
)
2


o
t
→
CaO + 2CO
2
+ H
2
O
Các khoáng vật:
+ Canxi: đá phấn, đá vôi, đá hoa (CaCO
3
)
+ Magiezit : MgCO
3

+ Đolomit : CaCO
3
.MgCO
3
8
Mr Trung & Mr Tâm
B.SILIC

Tính khử: Si + 2F
2


SiF
4
Si + 3Cl

2
→ SiCl
4
Si + O
2

o
t
→
SiO
2

Tính oxi hóa: Si + 2Mg
o
t
→
Mg
2
Si
Si tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm:

0
Si
+ 2NaOH + H
2
O

Na
2
4

Si
+
O
3
+ 2H
2
Điều chế:
+ Trong phòng thí nghiệm: SiO
2
+ 2Mg
o
t
→
Si + 2Mg
+ Trong công nghiệp: SiO
2
+ 2C
o
t
→
Si + 2CO.
SiO
2
 SiO
2
tan dễ trong kiềm nóng chảy: SiO
2
+ 2NaOH
o
t

→
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
SiO
2
+ Na
2
CO
3

o
t
→
Na
2
SiO
3
+ CO
2
 SiO
2
chỉ tan trong axit HF: SiO
2
+ 4HF


SiF
4
+ 2H
2
O
 Nên không dùng chai lọ thủy tinh để chứa dung dịch axit flohidric.( HF)
 H
2
SiO
3
là axit rất yếu, yếu hơn axit H
2
CO
3
: Na
2
SiO
3
+ CO
2
+ H
2
O

H
2
SiO
3
↓ + Na
2

CO
3
( Kết tủa dạng keo)
H
2
SiO
3
o
t
→
SiO
2
+ H
2
O
Muối silicat của kim loại kiếm t an trong nước ,dd đặc của NaSiO3 và K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng ,dùng chế tạo keo dán
thủy tinh và sứ .
ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ
BÀI 1 .HÓA HỌC HỮU CƠ VÀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
 Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO
2
, muối cacbonat, xianua, cacbua...)
 Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
I. Phân loại hợp chất hữu cơ
1. Phân loại:
- hiđrocacbon: Chỉ chứa C và H
- Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài H còn có O, Cl, S...
2. Nhóm chức:
9
Mr Trung & Mr Tâm

- Là nhóm nguyên tử gây ra các phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.
- Một số loại nhóm chức quan trọng: -HO, -COOH, -Cl, -C=C-, -O-
II. Đặc đỉêm chung của các hợp chất hữu cơ:
1. Đặc điểm cấu tạo:
- Phải có cacbon, ngoài ra còn có H, O, Cl, S...
- LKHH ở hợp chất hữu cơ thường là LKCHT
2. Tính chất vật lí:
- Thường t
s
, t
nc
thấp, dễ bay hơi
- Thường không tan hay ít tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ
3. Tính chất hoá học:
- Đa số hợp chất hữu cơ khi đốt cháy, chúng kém bền với nhiệt nên bị phân huỷ bởi nhiệt
- Phản ứng trong hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định và
phải đun nóng hay cần xúc tác
IV. Sơ lược về tính nguyên tố:
1. Phân tích định tính:
a) Mục đích: Xác định các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ
b) Phương pháp: Phân huỷ hợp chất hữu cơ thành hợp chất hữu cơ đơn giản rồi nhận biết bằng phản ứng đặc
trưng
c. Phương pháp tiến hành:
Xác định Nitơ : phương pháp xianua ,phương pháp Đuyama : chuyển nito trong mẫu phân tích thành khí N
2
,đo
V suy ra m
N
2 2
13,6

N khiquyen hoiH Obaohoa
h
P P P
 
= − +
 ÷
 
h : độ chênh lệch mực nước (mm)
Phương pháp khác :
Xác định cacbon và hiđro theo sơ đồ
HCHC
 →
0
,tCuO
SPVC
 →
0
,tNaOH
Khí có mùi khai bay lên

có NH
3
Vậy hợp chất hữu cơ A có mặt C, H
Vậy hợp chất A có mặt N
2. Phân tích định lượng:
a) Mục đích: Xác định tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
10
Mr Trung & Mr Tâm
b) Phương pháp: phân huỷ HCHC thành HCVC đơn giản rồi định lượng chúng bằng phương pháp khối lượng
hoặc thể tích

c) Phương pháp tiến hành:
VD: Phân tích m
A
g hợp chất hữu cơ A
Cho sản phẩm phân tích lần lượt đi qua các bình:
Bình 1: Hấp thụ H
2
O bởi H
2
SO
4
đặc, P
2
O
5
, dung dịch muối bão hoà
nh1bOH
mm
2
i
Δ
=
Bình 2: Hấp thụ CO
2
bởi CaO, dung dịch kiềm...
nh2bC
mm
2
iO
Δ

=
Sau khi hấp thụ CO
2
và H
2
O đo thể tích khí còn lại rồi quy về (đktc)
d) Biểu thức tính:

H
=
=> =
=
=>
= => =
2
2
2
2
CO
C
CO
A
H O
H O
A
N
N
A
12.m
m

44
m .12.100%
%C
44.m
2.m
m
18
m .2.100%
%H
18.m
m .100%
m 28.V / 22, 4 %N
m
- Oxi; m
o
= m
A
- (m
C
+ m
H
+ m
N
+...) Hay: %O = 100 - (%C + %H + %N)
Nếu phân tích sản phẩm có cả khí CO thì cần xác định lượng CO để tính chính xác khối lượng cacbon : m
C
=
m
C/CO2
+ m

C/CO
III.CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1.Công thức đơn giản nhất :
Định nghĩa:
1.Công thức đơn giả nhất cho biết các nguyên tố và tỉ lệ tối giản số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử
2. Thiết lập công thức đơn giản nhất
VD: Hợp chất hữu cơ A(C,H,O): 73,14%C; 7,24%H
Lập công thức đơn giản nhất của A
CTPT A; C
x
H
y
O
z
11
Mr Trung & Mr Tâm
Tỷ lệ số mol (tỉ lệ số nguyên tử) của các nguyên tố trong A
N
C
: n
H
: n
O
= x : y ; z
1:6:51,226:7,204:6,095
16
19,62
1
7,24
:

12
73,14
==
==
II. Công thức phân tử:
1. Định nghĩa:
CTPT biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
2. Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐG nhất:
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là một số nguyên lần số nguyên tử của nó trong CTĐG nhất
- Công thức phân tử có thể trùng với công thức đơn giản nhất
3. Cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ
a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
Sơ đồ:
C
x
H
y
O
z


xC + yH + zO
KL(g) M 12x y 16z
% 100 %C %H %O
Từ tỉ lệ:
O
z
H
y
C

xM
%
16
%%
12
100
===

x = m.%C/12.100

y = M.%H/1.100

z = M.%O/16.100
b) Thông qua CTĐG nhất
CTĐg nhất là: (CH
2
O)
n
Từ M
X
= (12 +1 + 16).n = 60

n = 2
Vậy CTPT là C
2
H
4
O
2
c) Tính trực tiếp theo sản phẩm cháy

C
x
H
y
O
z
+(x+y/4-z/2)O
2

xCO
2
+y/2H
2
O
1 x y/2
0,01 0,04 0,04
Nên x = 4; y = 8. Từ M
X
ta có z = 2
CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
12
Mr Trung & Mr Tâm
Trong phân tử hchc ,các nguyên tử lien kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định .Thứ tự liên
kết đó gọi là cấu tạo hóa học .Sự thay đổi thứ tự liên kết đó tức thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất
khác .
Trong hchc ,cacbon có hóa trị 4.Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố
khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon
Tính chất của các chất phụ thuộc thành phần phân tử ( bản chất ,số lượng nguyên tử ) và cấu tạo hóa học.
1.Hiện tượng đồng phân- đồng đẳng
a) Đồng đẳng:

Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
–CH
2
( metylen) nhưng có tính chất hóa học tương tự ,chúng hợp thành dãy đồng đẳng
b) Đồng phân:
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức tử là những đồng phân.
Liên kết phân tử trong hợ chất hữu cơ
- Liên kết tạo bởi một cặp e dùng chung gọi là liên kết đơn .Liên kết đơn thuộc liên kết xích ma.
- Liên kết tạo bởi 2 cặp e dùng chung là liên kết đôi .Gồm một liên kết xích ma ,một liên kết pi.
- Liên kết tạo bởi 3 cặp e dùng chung là liên kết ba.Gồm 1 lk xích ma , 2 lk pi.
- Liên kết 2 hay liên kết 3 gọi chung là liên kết bội.
Đồng phân cấu tạo : là những hợp chất có cùng ctpt nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau .
Đồng phân lập thể : là những đp có cấu tạo hh như nhau ( cùng công thức cấu tạo) nhưng khác nhau về sự phân
bố không gian của các nguyên tử trong phân tử.
PHẢN ỨNG HỮU CƠ
1.PHẢN ỨNG THẾ
Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử chất hữu cơ bị thế bởi một nhóm nguyên tử khác
CH
4
+ Cl
2

→
as
CH
3
Cl + HCl
CH
3
Cl + Cl

2
→
as
CH
2
Cl
2
+ HCl
CH
2
Cl
2
+ Cl
2

→
as
CHCl
3
+ HCl
CHCl
3
+ Cl
2

→
as
CCl
4
+ HCl

.Phản ứng cộng
Phân tử hc kết hợp thêm các nguyên tử hoặc phân tử khác .
,
2 3 3
2
o
Ni t
CH CH H H C CH≡ + → −
3Phản ứng tách
Một hay vài nguyên tử,nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử
CH
3
- CH
3

→
0
t
CH
2
= CH
2
+ H
2
CH
3
-CH
2
-CH
2

-CH
3
284
,
6242
,
634
,
HHC
HCHC
HCCH
pXT
pXT
pXT
+ →
+ →
+ →
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×