Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

TUAN_17_ON_TAP_VE_TU_VA_CAU_TAO_TU_thi68

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 17 trang )

Luyện từ và câu – Lớp 5A3
Giáo viên : Hoàng Thị Huệ


Bài 1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ
sau đây theo cấu tạo của chúng.Biết rằng các từ đã
được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / trịn / chắc / nịch /
HỒNG TRUNG THƠNG

Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong
bảng phân loại em vừa lập ( mỗi kiểu thêm 3 ví dụ ).


Bài 1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ
sau đây theo cấu tạo của chúng.Biết rằng các từ đã
được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / trịn / chắc / nịch /
HỒNG TRUNG THƠNG

Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong
bảng phân loại em vừa lập ( mỗi kiểu thêm 3 ví dụ ).

Thảo luận
nhóm 4




Từ

Từ đơn

Từ phức
Từ ghép

Từ ở
trong
khổ
thơ
Từ tìm
thêm

hai, bước,
cha con
đi, trên, cát,
ánh, biển,
xanh, bóng, mặt trời
cha, dài,
bóng, con, chắc nịch
trịn
Ví dụ:
nhà,
hoa,
mèo, ổi,



Từ ghép
tổng hợp
Từ ghép
phân loại

Ví dụ:
trái đất,
hoa hồng,
cá vàng,…

Từ láy
rực rỡ
Từ láy âm

lênh khênh
Từ láy vần

Ví dụ:
nhỏ nhắn,
lao xao,
thong thả,
xa xa,…


Bài 2: Các từ trong mỗi nhóm dưới đây
có quan hệ với nhau như thế nào?
- Đó là những từ đờng nghĩa.
- Đó là những từ đờng âm.
- Đó là một từ nhiều nghĩa.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống

b. trong veo, trong vắt, trong xanh
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành


a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
b. trong veo, trong vắt, trong xanh
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành

Từ nhiều nghĩa
Từ đồng nghĩa
Từ đồng âm

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.
Nghĩa của từ

Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc
và một hay một số nghĩa chuyển. Các
nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng
có mối liên hệ với nhau.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về
âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.


Bài 3. Tìm các từ đờng nghĩa với những từ in đậm trong bài
văn dưới đây. Theo em vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà
không chọn những từ đờng nghĩa với nó?
Cây rơm
Cây rơm đã cao và trịn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nời
đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.

Cây rơm giống như một túp lều khơng cửa, nhưng với tuổi thơ có thể
mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh
ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh
cửa lại.
Cây rơm như một cây nắm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ
mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa
đỏ hờng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bị.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung
sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp
ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội sẵn đợi vỗ về giấc
ngủ của bạn.


tinh ranh – dâng - êm đềm.


Từ
Từ đồng
nghĩa

tinh ranh
tinh nghịch,
tinh khôn,
khôn ngoan,
khôn lỏi,
ranh ma, …

dâng


êm đềm

hiến,
tặng,
nộp,
cho,
biếu, …

êm ả,
êm ái,
êm dịu,…

Thảo luận nhóm bàn câu hỏi:
Vì sao nhà văn chọn những từ : Tinh ranh, dâng, êm đềm
mà khơng chọn những từ đờng nghĩa với nó ?


Bài 4: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với những mỗi chỗ
trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Có mới nới ...

b) Xấu gỗ,….
tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, …
yếu dùng mưu.
Thế nào là từ trái nghĩa ?
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.


Thỏ và Sư tử


Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu


Có mới nới cũ


Xấu gỗ, tốt nước sơn


Khi sư dơng tõ chóng ta cÇn lu ý
cã sù chọn lọc sao cho phù hợp
với văn cảnh làm cho câu văn đúng,
hay và đẹp.


Từ ghép
có nghĩa tổng hợp

Từ đơn
Từ
ghép

Cấu tạo từ
Từ phức

Từ ghép
có nghĩa phân loại

Từ láy âm

Từ láy
Từ láy vần

Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa

Từ
láy âm láy vần

Từ nhiều nghĩa

Từ láy tiếng

Nghĩa của từ

Từ đồng âm


Dặn dị
- Học sinh ơn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về câu




×