Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Tuan 6 - T22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.05 KB, 9 trang )


Văn bản
Tuần 6-Tiết 22

Đọc thêm

TỪ HÁN VIỆT (Tiếp)
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
Trân Nhân Tông ( 1258 - 1308), ông đã
cùng vua cha lãnh đạo 2 cuộc kháng chiến
chống Mông -Nguyên thắng lợi.
2. Tác phẩm:
- Được sáng tác trong dịp nhà vua về thăm
quê cũ ở phủ Thiên Trường.
- Thất ngôn tứ tuyệt.( 4 câu, 7 chữ)
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc, chú thích:
2. Kết cấu – bố cục: 2 phần
3. Phân tích:
a.Hai câu thơ đầu:

Phiên âm
Thơn hậu thơn điền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên
Mục đồng dịch lí ngưu quy tận
Bạch lộ song song phi hạ điền.
(Trần Nhân Tông)
Dịch nghĩa
Sau thôn trước thôn đều mờ mờ như khói phủ
Bên bóng chiều (cảnh vật) nửa như có nửa như khơng


Trong tiếng sáo mục đồng dẫn trâu về hết
Từng đơi cị trắng hạ cánh xuống đồng.


Văn bản
Tuần 6-Tiết 22

Đọc thêm

TỪ HÁN VIỆT (Tiếp)
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc, chú thích:
2. Kết cấu – bố cục: 2 phần
3. Phân tích:
a.Hai câu thơ đầu:
- Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã
lúc chiều muộn.

Thôn hậu thôn điền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên
+ Đạm tự n: mờ mờ như có khói phủ
+Bán vơ bán hữu: nửa như có, nửa như khơng
- Mùa thu của làng q Bắc Bộ, thơn
xóm như có màu khói sương bao phủ
- Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn
dã lúc chiều muộn



Văn bản
Tuần 6-Tiết 22

Đọc thêm

TỪ HÁN VIỆT (Tiếp)
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc, chú thích:
2. Kết cấu – bố cục: 2 phần
3. Phân tích:
a.Hai câu thơ đầu:
- Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã
lúc chiều muộn.
b.Hai câu thơ cuối:
- Không gian khống đạt, cao rộng, n
bình trong lành.
- Cuộc sống bình n hạnh phúc, hồ
hợp với thiên nhiên của con người.

Mục đồng địch lí ngưu qui tận
Bạch lộ song song phi hạ điền
+ Âm thanh: tiếng sáo
+ Màu sắc: cò trắng
- Dấu hiệu rõ rệt nhất của đồng quê khi
chiều về
- Khơng gian đẹp, cuộc sống n bình



Văn bản
Tuần 6-Tiết 22

Đọc thêm

TỪ HÁN VIỆT (Tiếp)
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc, chú thích:
2. Kết cấu – bố cục: 2 phần
3. Phân tích:
a.Hai câu thơ đầu:
b.Hai câu thơ cuối:

4.2 Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp
điệu thơ êm ái, hài hịa.
- Sử dụng ngơn ngữ miêu tả đậm chất hội
họa, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thú vị.
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược
lại, qua đó khắc họa hình ảnh nên thơ bình
dị.

4.3 Ghi nhớ:SGK T77
4.Tổng kết
4.1 Nội dung;

III. Luyện tập:
- Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã lúc
chiều muộn
- Khơng gian khống đạt, cao rộng, n
bình trong lành.


Văn bản
Tuần 6-Tiết 22

Đọc thêm

TỪ HÁN VIỆT (Tiếp)
I. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu
cảm
1.1 Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
Dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ
tơn kính, tao nhã khơng thơ tục
+ Tạo sắc thái cổ
1.2 Ghi nhớ: Sgk/82
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
2.1 Khảo sát, phân tích ngữ liệu:

?.Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ
Hán Việt (in đậm) mà khơng dùng các từ
ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự (ghi trong
ngoặc đơn)
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất,

trung hậu, đảm đang. (đàn bà)
- Cụ là nhà lão thành cách mạng. Sau khi
cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai
táng cụ trên một ngọn đồi. (chết, chôn)
- Phụ nữ (sắc thái trang trọng ) - đàn bà (dân
dã)
-Từ trần, mai táng, tử thi (sắc thái tao nhã ko
thô tục, gây các ghê sợ )
=> Trong các VD trên từ Hán Việt tạo sắc thái
trang trọng, thể hiện thái độ tơn kính, tao nhã
ko thơ tục, gây các ghê sợ )


Văn bản
Tuần 6-Tiết 22

Đọc thêm

TỪ HÁN VIỆT (Tiếp)
I. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
1.1 Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
Dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ
tơn kính, tao nhã khơng thơ tục
+ Tạo sắc thái cổ
1.2 Ghi nhớ: Sgk/82
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
2.1 Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
- Quá lạm dụng từ Hán Việt sẽ thiếu tự

nhiên, trong sáng.
2.2 Ghi nhớ 2: sgk(83)

II. Luyện tập
1. Bài 1 (83)
- mẹ, thân mẫu
- phu nhân, vợ
- sắp chết, lâm chung
- giáo huấn, dạy bảo
2. Bài 2 (84)
Người ViệtNam thích dùng từ Hán Việt
để đặt tên người, tên địa lí vì: Từ Hán Việt
mang sắc thái trang trọng


Văn bản
Tuần 6-Tiết 22

Đọc thêm

TỪ HÁN VIỆT (Tiếp)
I. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
1.1 Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
Dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ
tơn kính, tao nhã khơng thơ tục
+ Tạo sắc thái cổ
1.2 Ghi nhớ: Sgk/82
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt

2.1 Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
- Quá lạm dụng từ Hán Việt sẽ thiếu tự
nhiên, trong sáng.
2.2 Ghi nhớ 2: sgk(83)

II. Luyện tập
3. Bài 3 (84)
Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa
trong bài là:
- Giảng hịa: Ngừng việc tranh giành
- Cầu thân: tìm cách làm thân
- Hịa hiếu: Tỏ lịng kính trọng với cha mẹ
- Nhan sắc tuyệt trần: sắc đẹp khơng có gì
bì kịp ở trên đời


Văn bản
Tuần 6-Tiết 22

Đọc thêm

TỪ HÁN VIỆT (Tiếp)
I. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
1.1 Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
Dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ
tơn kính, tao nhã khơng thơ tục
+ Tạo sắc thái cổ
1.2 Ghi nhớ: Sgk/82

2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
2.1 Khảo sát, phân tích ngữ liệu:
- Quá lạm dụng từ Hán Việt sẽ thiếu tự
nhiên, trong sáng.
2.2 Ghi nhớ 2: sgk(83)

II. Luyện tập
4. Bài 4 (84)
Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt ( in đậm)
trong câu:
- Bảo vệ: khơng thân mật.
-> thay bằng: Giữ gìn
- Mĩ lệ: chỉ phong cảnh đẹp
-> trong bài: dùng để chỉ vật đẹp
-> thay bằng: đẹp đẽ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×