Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

tiet-9-pcnn-khoa-hocda-sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.86 KB, 30 trang )

KHỞI ĐỘNG
Giải thích và sắp xếp các từ sau thuộc mơn học nào trong
chương trình phổ thơng?
a.Badơ
b.Ẩn dụ
c.Phân số thập phân

1


a.Badơ: hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại
liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrơ-xít. (Dùng trong văn
bản khoa học hoá học).
b. Ẩn dụ: gọi tên sự vật, hiên tượng này bằng tên sự vật, hiên
tượng khác có nét tương đồng với nó. (Dùng trong văn bản
khoa học Ngữ văn).

c.Phân số thập phân: phân số mà mẫu là
luỹ thừa của 10. (Dùng trong văn bản khoa
học toán học).

2


Tiếng Việt
PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ KHOA HỌC


* Những vấn đề chung:
- Thế nào là văn bản khoa học ?


- Thế nào là ngôn ngữ khoa học ?
- Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học ?


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGƠN NGỮ KHOA HỌC:

* Tìm hiểu ví dụ SGK
1.Văn bản khoa học:

Xét ba văn bản trong SGKtr
71, 72 và xác định:
- Nội dung của từng văn bản?
- Đối tượng nghiên cứu của
từng văn bản?


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

1.Văn bản khoa học

* Tìm hiểu ví dụ SGK :

Văn bản a: Đề cập đến kiến thức thuộc
phạm vi khoa học xã hội, mang tính
chuyên sâu đề cập đến cách giải
thích văn học bằng ngôn ngữ học
Văn bản b: Đề cập đến kiến thức SGK
thuộc phạm vi khoa học tự nhiên

trong nhà trường, có mức độ khoa
học phù hợp với nhận thức của HS ở
THPT
(mang tính sư phạm)
Văn bản c: Đề cập đến kiến thức khoa
học đời sống, có mức độ phổ cập


Ví dụ SGK
Trang 71, 72

I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ NGƠN
NGỮ KHOA HỌC:

1.Văn bản khoa học:
* Tìm hiểu ví dụ SGK :

Ví dụ a

Ví dụ b

Ví dụ c

Kiến
thức
KHXH,
mức độ
chuyên
sâu


Kiến thức
KHTN, mức
độ phù hợp
với nhận
thức của
HS ở THPT

Kiến
thức
khoa
học đời
sống,
mức độ
phổ cập

Nhận xét :


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

1.Văn bản khoa học
*Tìm hiểu ví dụ
SGK

Văn bản khoa học

Qua các ví dụ trên, hãy cho
Văn
bảnthế nào

Văn
bản
biết
làbản
văn bảnVăn
khoa
khoa
học Các loại
khoa văn
học bảnkhoa
học
học?
khoa
-Khái niệm: Văn Chuyên
giáo khoa
phổ cập
học?sâu
bản khoa học là kiểu
văn bản được sử dụng
Phổ
Cácbiến
bài
Mang
Phù trình,
hợp
Luậntính
án, giáo
trong lĩnh vực khoa chun
rộng
rãi k

báo và
SGK,trình
tài
luận văn, với
thức k.học,
học ( tự nhiên, xã hội ngành KH
độ
người
phổ
tiểu luận, liệu tham sách
không
nhân văn, công nghệ.) cao và sâu
học theo
biến
khoa
báo cáo khảo...
phân
biệt
từng cấp,
học
trìnhkĩ
độ
khoa
lớp
- Phân loại: Gồm 3
thuật...
học,...
loại :



I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

1. Văn bản khoa học:
2. Ngôn ngữ khoa học:
a/ Khái niệm:
Từ việc tìm hiểu các
văn bản khoa học,
hãy cho biết thế nào
là Dạng
ngôntồn
ngữ
b/
tại: khoa
học?
Hãy cho biết phong
cách ngôn ngữ tồn
tại ở mấy dạng?
Cho ví dụ

- Là ngơn ngữ được dùng trong giao tiếp
thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là
trong các văn bản khoa học: Khoa học Tự
nhiên, Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Khoa học Công nghệ.
- Hai dạng:
+ Dạng viết: (Sử dụng từ ngữ khoa học
và các kí hiệu, cơng thức, sơ đồ…)
+ Dạng nói : (Yêu cầu phát âm chuẩn,
( Các cơng trình nghiên cứu KH

diễn đạt mạch lạc,chặt chẽ trên cơ sở
Các loại tạp chí, tập san KH
một đề cương)
bàibài
báogiảng,
cáo khoa
học, trình, thuyết
( -Các
Các
thuyết
Các bài
văn,
đồđề
ánKH.
tốt nghiệp,
minh,
hỏi-thi,
đápluận
về các
vấn
SGK,
tài liệu
tham
- Các
Những
lời giáo
pháttrình,
biểu, thảo
luận,
tranh

khảo...)
luận trong những buổi hội nghị KH...)


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

1. Văn bản khoa học:
2. Ngôn ngữ khoa học:

II. ĐẶC TRƯNG
CỦA PHONG
CÁCH NGƠNNGỮ
1.KHOA
Tính khái
qt,
HỌC:
trừu tượng

Đặc trưng của
phần PCNNKH
II, sgk, hãy

Dựa vào
cho biết
phong cách ngơn ngữ khoa học có
những đặc trưng cơ bản nào?
Tính khái
qt,
trừu

tượng

Tính lí trí,
lơgic

Tính khách
quan, phi cá
thể


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

1. Văn bản khoa học:
2. Ngôn ngữ khoa học:

II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH
NGƠN
NGỮ
1. Tính
kháiKHOA
qt,
HỌC:trừu tượng

- Biểu hiện ở nội dung
( vấn đề khoa học mà văn bản đề cập )
- Biểu hiện qua các phương tiện
ngôn ngữ:
+ Dùng nhiều thuật ngữ khoa học

Đó là lớp từ ngữ của chuyên nghành KH,
chỉ dùng để biểu hiện khái niệm KH :
Mang tính khoa học , khái quát, không
giống với từ ngữ thông thường trong giao
tiếp hàng ngày.


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

1. Văn bản khoa học:
2. Ngôn ngữ khoa học:
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGƠN NGỮ
KHOA HỌC:

1. Tính khái qt,trừu tượng

Ví dụ 1:
“ Nước Việt Nam nằm ở rìa phía Đơng
của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm
của khu vực Đông Nam Á.
Phần trên đất liền nằm trong khung của
hệ tọa độ địa lí sau: điểm cực Bắc ở vĩ độ
23o 23' B tại xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà
Giang; điểm cực Nam ở vĩ độ 8o 34' B tại xã
Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau; điểm cực
Tây ở kinh độ 102o 09' Đ tại xã Sín Thầu,
Mường Nhé, Điện Biên và điểm cực Đông
nằm ở kinh độ 109o 24‘ Đ tại xã Vạn Thanh,

Vạn Ninh, Khánh Hịa.”
( Địa lí 12, trang 13)


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

1. Văn bản khoa học:
2. Ngôn ngữ khoa học:
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGƠN NGỮ
KHOA HỌC:

1. Tính khái qt,trừu tượng

Ví dụ :
Xem bài “Bài khái quát văn học Việt
Nam từ cách mạng tháng Tám năm 1945
đến hết thế kỷ XX”
Cho biết:
Bài khái quát được triển khai theo từng
đề mục nào? Từ đó rút ra đặc điểm trong
kết cấu văn bản thuộc PCNNKH?


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

-


1. Văn bản khoa học:
2. Ngôn ngữ khoa học:

II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH
1.NGƠN
Tính khái
qt,trừu
tượng
NGỮ
KHOA
HỌC:
* Luyện tập

+ Kết cấu văn bản:
Thường chia thành từng phần,
chương, mục, đoạn…phục vụ cho
hệ thống các luận điểm khoa học


NHẬN DIỆN VĂN BẢN THUỘC PCNNKH THEO NHỮNG
YÊU CẦU SAU:
NỘI DUNG CẦN XÁC
ĐỊNH

Loại văn bản khoa
học

Thuật ngữ khoa
học chuyên ngành

hoặc cách diễn đạt
ở từng văn bản

VĂN BẢN A

VĂN BẢN B

VĂN BẢN C


A. Hình thức tổ chức tác phẩm văn học được xác định trong
loại (loại hình, chủng loại) và thể (thể tài, thể loại, kiểu, dạng).
Loại là phương thức tồn tại chung; thể là sự hiện thực hoá của
loại. Phần lớn các nhà nghiên cứu đều tán thành phân các tác
phẩm văn học làm ba loại lớn: trữ tình (lấy cảm xúc, suy nghĩ,
tâm trạng con người làm đối tượng thể hiện chủ yếu), tự sự
(dùng lời kể, lời miêu tả để xây dựng cốt truyện, khắc hoạ tính
cách nhân vật, dựng lên những bức tranh về đời sống) và kịch
(thông qua lời thoại và hành động của các nhân vật mà tái hiện
những xung đột xã hội). Loại trữ tình có các thể: thơ ca, khúc
ngâm,... Loại tự sự có các thể: truyện, kí,... Loại kịch có các
thể: chính kịch, bi kịch, hài kịch,... Bên cạnh đó cịn có thể
loại khác như nghị luận.
( Lí luận văn học - Hà Minh Đức( chủ biên) )


NHẬN DIỆN VĂN BẢN THUỘC PCNNKH THEO NHỮNG
DUNG
YÊUNỘI
CẦU

SAU:
VĂN BẢN B
VĂN BẢN C
CẦN XÁC
VĂN BẢN A
ĐỊNH

Loại văn
bản khoa
học
Thuật
ngữ khoa
học
chuyên
ngành
hoặc cách
diễn đạt ở
từng văn
bản

Văn bản KH
Chuyên sâu
T/p văn học, loại, thể,
trữ tình, tự sự, kịch,
thơ ca, khúc ngâm,
truyện, kí, chính kịch,
bi kịch, hài kịch,
nghị luận..



B.

Ăn nhiều nhưng bạn lại không lên một ký nào cả, đó là một
phương pháp kiêng ăn mới đầy hứa hẹn của tác giả Dean Omish, một
bác sĩ đã trị các bệnh nhân đau tim thành công nhờ phương pháp kiêng
mỡ, thể dục và hoạt động chống buồn chán. Vì các bệnh nhân của ông
đã giảm cân thành công, nên bác sĩ Omish phấn khởi công bố cho mọi
người biết về phương pháp này qua cuốn "Ăn nhiều hơn, mập ít đi"
Nguyên lý của cách "ăn nhiều, mập ít"
Hãy lựa những loaị thực phẩm giàu carbohydrate (trái cây, rau, các loại
hạt, các loại bí và cải) là những món ăn chính , trong khi coi nhẹ thịt mỡ
(chỉ ăn khi cần). Nói như vậy, giống như ăn chay theo kiểu nhà Phật.
Hợp chất carbohydrate sẽ bù đắp lượng calo-ries của thịt. Một pound
rau ( khoảng 0,45kg) có lượng calories bằng một ounce thịt (khoảng
28,35g), vì thế bạn có thể ăn rau và hoa quả thoả thích, khơng sợ mập
mà cịn xuống cân. Sách dạy kiêng cữ theo phương pháp này cho phép
bạn đưa vào người 10% chất béo vì lý do sức khoẻ. 10% chất béo có thể
ở mayonnaise, bơ, dầu chiên, chứ đừng ăn thịt và các sản phẩm từ
sữa.Do đó bạn cứ an tâm ăn nhiều mà vẫn sụt cân là vì vậy.
Phương pháp ăn nhiều mà vẫn không tăng cân-Báo khoa học và đời


NHẬN DIỆN VĂN BẢN THUỘC PCNNKH THEO NHỮNG
YÊU CẦU SAU:
NỘI DUNG
CẦN XÁC
VĂN BẢN A
VĂN BẢN B
VĂN BẢN
ĐỊNH

C
Loại văn bản
khoa học
Thuật
ngữ
khoa
học
chuyên ngành
hoặc
cách
diễn đạt ở
từng văn bản

Văn bản KH
Chuyên sâu
T/p văn học,
loại, thể, trữ
tình, tự sự, kịch,
thơ ca, khúc
ngâm, truyện,
kí, chính kịch, bi
kịch, hài kịch,
nghị luận..

Văn bản KH
Phổ cập
Cách diễn đạt dễ
hiểu, sử dụng lối liệt
kê, so sánh ví
von..khiến ai đọc

cũng hiểu và áp
dụng được vào thực
tế


C. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang
thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định ( sản
phẩm đó có thể là chuỗi Pơlipeptit hay ARN )
( Sinh học 12, nâng cao, trang 6 )


NHẬN DIỆN VĂN BẢN THUỘC PCNNKH THEO NHỮNG YÊU CẦU
SAU:

NỘI DUNG
CẦN XÁC
ĐỊNH

Loại
bản
học

văn
khoa

Thuật ngữ
khoa
học
chuyên
ngành hoặc

cách
diễn
đạt ở từng
văn bản

VĂN BẢN A

Văn bản KH
Chuyên sâu
T/p văn học,
loại, thể, trữ
tình, tự sự, kịch,
thơ ca, khúc
ngâm, truyện,
kí, chính kịch, bi
kịch, hài kịch,
nghị luận..

VĂN BẢN B

Văn bản KH
Phổ cập
Cách diễn đạt
dễ hiểu, sử
dụng lối liệt kê,
so sánh ví
von..khiến ai
đọc cũng hiểu
và áp dụng
được vào thực

tế

VĂN BẢN C

Văn bản KH
Giáo khoa
Gen ,
phân tử AND,
chuỗi
Pôlipeptit
hay ARN )


BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Lập bảng so sánh theo nội dung sau:
PC
SS
Phạm
vi sử
dụng
Đặc
trưng
ngơn
ngữ

PCNN
S.Hoạt

PCNN PCNN
N.Thuậ B.Chí

t

PCNN
C.Luận

PCNN
K.Học


* Biểu hiện ở nội dung
I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGƠN NGỮ KHOA HỌC:

1. Văn bản khoa học
2. Ngơn ngữ khoa học
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGƠN NGỮ
KHOA HỌC:

1. Tính khái qt,trừu
tượng
2. Tính lí trí, lơgíc

( vấn đề khoa học mà văn bản đề cập )

* Biểu hiện qua các phương tiện ngôn ngữ
a. Từ ngữ:
- Sử dụng từ đơn nghĩa, không mang sắc
thái biểu cảm...
b.Câu văn:

- Là một đơn vị thơng tin: Chính xác,
chặt chẽ,lơgic, khơng dùng các phép tu
từ cú pháp
c.Cấu tạo đoạn văn,văn bản:
- Có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc giữa
các câu phục vụ cho lập luận khoa học.
-Toàn bộ văn bản thể hiện một lập luận lơgíc đi

Đặt v/đề

từ
GQ v/đề

KTv/đề


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

1. Văn bản khoa học.
2. Ngôn ngữ khoa học.
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGƠN NGỮ
KHOA khái
HỌC: qt,trừu
1.Tính
tượng
2.Tính lí trí, lơgíc

3.Tính khách quan, phi

cá thể

- Hạn

chế sử dụng những biểu đạt có tính
chất cá nhân.
- Từ ngữ,câu văn trong văn bản khoa
học có màu sắc trung hồ, ít biểu lộ sắc
thái cảm xúc.


I. VĂN BẢN KHOA HỌC VÀ
NGÔN NGỮ KHOA HỌC:

Đặc trưng của
PCNNKH

1. Văn bản khoa học
2. Ngôn ngữ khoa học
II. ĐẶC TRƯNG CỦA
PHONG CÁCH NGƠN NGỮ
KHOA HỌC:

1.Tính khái qt,trừu tượng
2.Tính lí trí, lơgíc

Tính khái qt,
trừu tượng

Tính lí trí,

lơgic

- Sử dụng thuật
ngữ KH
- Tính KH trong
kết cấu văn bản

- Từ ngữ khơng mang
sắc thái tu từ
- Câu văn chuẩn,
loogic. Liên kết đoạn
chặt chẽ, mạch lạc

3.Tính khách quan, phi cá thể

Tính khách
quan, phi cá
thể

- Khơng sử dụng
biểu đạt mang tính
cá nhân
- Khơng mang sắc
thái biểu cảm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×