Tải bản đầy đủ (.ppt) (136 trang)

Tai_lieu_trien_khai_ND87

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 136 trang )

Long An, 27/12/2012


.A

Ngun tắc xây dựng nghị định, thơng tư

•B

Quy định liên quan đến người khai HQ

.C

Quy định liên quan đến cải cách thủ tục
hành chính và tạo thuận lợi thương mại

.D

01 số quy định về thủ tục hải quan điện tử
theo từng loại hình cụ thể



Nguyên tắc xây dựng Nghị định – Thông tư
-

Nghị định, thông tư chỉ quy định những đặc trưng cơ
bản của thủ tục điện tử; Đồng thời, đảm bảo sự nhất
quán về thủ tục hải quan điện tử và truyền thống;

-



Đảm bảo tính kế thừa những nội dung đã thí điểm thành
công của QĐ149, QĐ103, Thông tư 222; sửa đổi, bổ sung
các nội dung còn bất cập; loại bỏ một số nội dung khơng
đạt hiệu quả trong q trình thí điểm TTHQ điện tử;

- Áp dụng các quy định trong Luật HQ, Luật quản lý thuế,
Luật Giao dịch điện tử, các NĐ và T.tư hướng dẫn;
-

Đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính hải quan.



1. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ
Theo Điều 4 NĐ 87:
Người khai hải quan có quyền:
-

- Được thực hiện TTHQĐT 24/7: trường hợp khai HQ
trong thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật, nhưng
thuộc diện phải kiểm tra hồ sơ hải quan thì được phản
hồi kết quả chậm nhất 04 giờ kể từ thời điểm bắt đầu
ngày làm việc kế tiếp;

-

- Được sử dụng chứng từ in từ Hệ thống khai HQ điện tử
để làm chứng từ vận chuyển trên đường với những lô
hàng được cơ quan Hải quan chấp nhận thông quan trên

Hệ thống.


1. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ
Theo Điều 4 NĐ 87:
Người khai hải quan có nghĩa vụ:
- Phải sử dụng chữ ký số đã đăng ký với cơ quan Hải quan
(trong giai đoạn chưa có chữ ký số, sử dụng tài khoản
truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ);
- Phải đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin và kỹ
năng khai hải quan điện tử. Trường hợp chưa đáp ứng
thì thực hiện thơng qua đại lý hải quan có đủ điều kiện.


2. Người khai Hải quan
Theo Điều 4 TT 196:
Người khai hải quan gồm:
-

Chủ hàng hóa XK, NK thương mại (gồm cả thương nhân
nước ngồi khơng hiện diện tại VN đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký quyền XK, quyền NK hàng hóa);

-

Tổ chức được chủ hàng hóa XK, NK ủy thác;

-

Đại lý làm thủ tục hải quan.



3. Đáp ứng các điều kiện về hạ tầng CNTT
Điều 6 NĐ87 và Điểm a Khoản 6 Điều 6 TT 196:
Người khai hải quan phải:
-

Trang bị đầy đủ về hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động
giao dịch điện tử đảm bảo cho việc khai báo, truyền
nhận lưu trữ thông tin khi truy cập và trao đổi thông
tin với Hệ thống XLDLĐT;

-

Sử dụng phần mềm khai hải quan điện tử đã được cơ
quan Hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống
XLDLĐT.


4. Yêu cầu về kỹ năng khai báo hải quan
Điều 6 NĐ87 và Điểm b, c Khoản 6 Điều 6 T.Tư:
- Người khai hải quan phải là người đã được đào tạo qua các
cơ sở đào tạo quy định tại Điều 6 Thông tư số 80/2011/TT-BTC
ngày 09/06/2011 của BTC, hướng dẫn NĐ số 14/2011/NĐ-CP về
điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục HQ;
- Có khả năng sử dụng thành thạo hệ thống khai HQ điện tử;
- Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu tại
điểm a, điểm b Khoản 6 Điều này, người khai hải quan phải
thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục
hải quan”.



5. Sử dụng chữ ký số
Điểm c Khoản 2 Điều 4 NĐ87 và Điều 5 TTư:
-

Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải
quan phải sử dụng chữ ký số của tổ chức.

-

Chữ ký số được TCHQ xác nhận tương thích với hệ
thống XLDLĐT (hiện có 05 tổ chức đủ điều kiện là
VDC, Viettel, Nacencom, BKAV, FPT).

-

Phải được đăng ký với cơ quan HQ trước khi sử dụng.

-

Có thể sử dụng tài khoản truy nhập trong khi chưa có
chữ ký số.


6. Một số nội dung kế thừa
Người khai hải quan được:
- Ưu tiên khi thực hiện trước so với thủ công khi kiểm tra
hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Sử dụng tờ khai in để vận chuyển.

- Nộp lệ phí tháng.
- Cung cấp thơng tin về q trình xử lý hồ sơ.



1. Phạm vi áp dụng
- So với TT222, TT 196/TT-BTC loại bỏ 1 thủ tục: Thủ tục
HQĐT đối với hàng hóa đặt gia cơng ở nước ngồi;
- Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa
ra DN ưu tiên: quy định mang tính nguyên tắc làm cơ sở
hướng dẫn chi tiết sau;
- Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa
ra kho ngoại quan: đưa vào mang tính nguyên tắc làm cơ
sở hướng dẫn chi tiết sau này.


1. Phạm vi áp dụng (tt)
Phạm vi áp dụng chỉ cịn 12 TTHQĐT:
(1) Hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán;
(2) HH XK, NK thực hiện HĐGC với thương nhân nước ngồi;
(3) Hàng hóa XK, NK theo loại hình nhập NL để SX hàng XK;
(4) Hàng hóa XK, NK của DNCX;
(5) Hàng hóa XK, NK để thực hiện dự án đầu tư;
(6) Hàng hóa KD theo phương thức tạm nhập – tái xuất;
(7) Hàng hóa XK, NK tại chỗ;
(8) Hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại;
(9) Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả;
(10) Hàng hóa XK, NK chuyển cửa khẩu.
(11) Hàng hóa XK, NK của doanh nghiệp ưu tiên.
(12) Hàng hóa đưa vào, đưa ra Kho ngoại quan.



2. Nơi đăng ký thủ tục hải quan
Theo Điều 13 NĐ 87 và Điều 19 T.tư 196/TT-BTC:
- Hàng hóa đến đâu thì phải thực hiện thủ tục HQ ở đó: Tờ khai
hải quan hàng nhập khẩu phải đăng ký tại địa điểm làm thủ tục
hải quan thuộc Cục HQ tỉnh, thành phố nơi có hàng hóa nhập
khẩu chuyển đến, trừ trường hợp có quy định khác.
- Các loại hàng hóa bắt buộc phải làm TTHQ tại Chi cục HQ nơi
quản lý địa điểm hàng hóa chuyển đến gồm:
+ Thiết bị, MM, vật tư NK để xây dựng nhà máy, công trình;
+ Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, MMTB, phụ tùng SX;
+ Hàng NK của nhiều chủ hàng đóng chung 01 vận tải đơn được
chuyển về địa điểm kiểm tra tập trung, trạm thu gom hàng lẻ;
+ Hàng hóa tạm nhập để dự Hội chợ, triển lãm;
+ Hàng hóa chuyển cửa khẩu khác theo quy định của PL.


3. Mở rộng thời gian khai HQ điện tử
Điểm b Khoản 1 Điều 4 NĐ 87 và Điều 9 Thông tư:
- Cho phép khai HQ và nhận thông tin phản hồi
kiểm tra hồ sơ thì được phản hồi chậm nhất 4 giờ
- Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử HQ tiếp
nhận, kiểm tra, đăng ký
tờ khai HQĐT 24/7;
- Công chức HQ
xử lý tờ khai trong giờ
hành chính.
Thời gian

thực hiện
TTHQ

Thờ
24/7; gian i
nghỉ
theo
quy
định


3. Mở rộng thời gian khai HQ điện tử (tt):
Điểm b Khoản 1 Điều 4 NĐ
87 và Điều 9 Thông tư (tt):
1. Thời hạn khai: theo
Điều 18 Luật Hải quan;
2. Nội dung khai: đầy đủ,
chính xác, rõ ràng; tự tính các
khoản phải nộp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội
dung đã khai;
4. Bổ sung, sửa chữa,
thay thế Tờ khai HQ điện
tử: theo quy định hiện hành.

3. Cách thức thực hiện:
DOANH
NGHIỆP

Tạo lập

thông tin
tờ khai
HQ ĐT

Kiểm tra chứng từ xác
định điều kiện đăng ký

Luồng xanh
Luồng vàng
Luồng đỏ

Gửi thông
tin khai báo

Hệ thống
XLDLĐTHQ

Gửi kết quả
xử lý cho DN

Kiểm tra


4. Tăng mức độ tự động hóa của Hệ thống XLDLĐTHQ
Điều 10 NĐ 87, Điều 12TT quy định:
Cho phép các khâu tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai
được tự động hóa thơng qua Hệ thống RICKMAN
XLDLĐTHQ
THÍ ĐIỂM
Khai HQ


Đăng ký
tờ khai

Tiếp nhận

Kiểm tra
Phân luồng

Kiểm tra
hồ sơ

Giải phóng/
Thơng quan

THỰC HIỆN THỦ CƠNG

CHÍNH THỨC
Khai HQ

Kiểm tra thực
tế hàng hóa

Kiểm tra
sơ bộ

RICKMAN

Tiếp nhận


Phân luồng

Kiểm tra
sơ bộ

Kiểm tra Kiểm tra thực
hồ sơ
tế hàng hóa

Đăng ký
tờ khai

THỰC HIỆN ĐIỆN TỬ

THỰC HIỆN THỦ CƠNG

Giải phóng/
Thơng quan


5. Phân luồng tờ khai
Điều 10 NĐ 87 và Điều 12 T.tư 196: Tiếp nhận, kiểm tra,
đăng ký, phân luồng tờ khai HQ điện tử
4. Quy trình thực hiện:
1. Hệ thống XLDLĐTHQ:
HỆ THỐNG
- Tiếp nhận: 24/7;
KHAI HQĐT
- Kiểm tra: 24/7;
Gửi kết quả

Gửi thông
xử lý cho DN
tin khai báo
- Đăng ký: 24/7.
2. Trường hợp có u cầu
HỆ THỐNG
xuất trình chứng từ, công
RISKMAN
XLDLĐTHQ
chức hải quan sẽ kiểm tra đk và
Kiểm tra
Luồng xanh
QĐ chấp nhận/từ chối đăng ký
lơgic
TK trong giờ hành chính;
Luồng vàng
3. Hệ thống cấp số tờ khai,
phân luồng tờ khai và phản
hồi cho DN.

Kiểm tra
chứng từ xác
định điều
kiện đăng ký

Kiểm tra
điều kiện
đăng ký
tờ khai


Luồng đỏ


5. Phân luồng tờ khai
Theo Khoản 3 Điều 10 NĐ 87 và Khoản 3 Điều 12 TT:
-Loại bỏ luồng vàng điện tử trước đây;
-Ngoài 3 luồng đã biết Xanh, Vàng, Đỏ cịn có: Luồng xanh
có điều kiện (mới);
-Chấp nhận thơng quan, giải phóng hàng, mang hàng về
bảo quản với điều kiện phải xuất trình/nộp giấy phép XNK
hoặc chứng minh hàng hóa đã đáp ứng yêu cầu quản lý
chuyên ngành, chứng từ chứng minh hàng hóa được hưởng
thuế suất ưu đãi, miễn, giảm, bảo lãnh thuế hoặc chứng từ
chứng minh đã nộp thuế trước khi xác nhận hàng qua khu
vực giám sát HQ.


5. Phân luồng tờ khai
Phân luồng và phản hồi kết quả phân luồng TK theo TTư 222:


5. Phân luồng tờ khai
Phân luồng và phản hồi kết quả phân luồng TK theo TTư 196:


5. Phân luồng tờ khai
Quy trình thủ tục hải quan điện tử cơ bản:


6. Sửa đổi bổ sung tờ khai

Theo Điều 9 NĐ 87 và Điều 10 T.tư 196:
* Sửa chữa, khai bổ sung TK trước thời điểm kiểm tra thực tế
hàng hóa hoặc trước khi quyết định MKT.
* Trong thời hạn 60 ngày được sửa chữa TK nếu không liên
quan đến việc thực hiện chính sách mặt hàng, chính sách thuế.
* Được sửa chữa khai bổ sung ngoài thời hạn 60 ngày, đồng
thời bị xử phạt VPHC nếu đáp ứng các điều kiện:
- Sai sót tự phát hiện, tự giác khai báo trước khi kiểm tra,
thanh tra thuế, KTSTQ.
- Người khai có đủ cơ sở chứng minh, cơ quan HQ có đủ cơ sở
điều kiện kiểm tra xác định tính chính xác và hợp pháp của
việc khai sửa chữa bổ sung.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×