Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

suyhohap_4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.16 KB, 15 trang )

THÀNH VIÊN NHÓM


I.TỔNG QUAN VỀ SUY HƠ HẤP.
1.Định nghĩa.

Suy hơ hấp cấp là tình trạng phổi đột nhiên
khơng bảo đảm được chức năng trao đổi khí gây
ra thiếu oxy máu, kèm theo hoặc không kèm theo
tăng C02 máu.


2.Nguyên nhân.


3.Triệu chứng.
Lâm sàng:

Là biểu hiện của thiếu oxy và tăng thán khí hoặc
phối hợp cả hai :
-Khó thở, thiếu khơng khí để thở.
-Thay đổi tri giác: lo lắng, hốt hoảng, kích thích,
hơn mê.
-Biểu hiện của tăng cơng thở: Cánh mũi phập
phồng, dùng cơ hơ hấp phụ, thở nhanh.
-Xanh tím mơi, đầu chi. Bệnh nhân tím nhiều,
tồn thân khi suy hơ hấp nặng.
-Tim đập nhanh, tăng huyết áp, vã mồ hôi.


Cận lâm sàng :



- PaO2 giảm < 60
mmHg
- SaO2 giảm < 85%
- PaCO2: có thể giảm,
bình thường, hoặc
tăng.
- PH < 7.35


4.Chẩn đốn và xử trí .


Các biện pháp hồi sức hô hấp cần phải được
thực hiện ngay lập tức, càng khẩn trương thì khả
năng sống bệnh nhân càng nhiều.
 Khai thơng đường dẫn khí.(Là việc đầu tiên
phải làm).
-Dẫn lưu tư thế hút dãi qua miệng, đặt canun
Guedel hay Mayo.
-Hút đờm nhiều lần, tránh được xẹp phổi.
-Oxy liệu pháp: lượng oxy thay đổi tuỳ theo trưòng
hợp.


 Rửa phế quản :
- Phải chuẩn bị tốt bệnh nhân (thở oxy 100% ít
nhất 20 phút trước).
- Bơm qua ống nội khí quản 20 - 100ml nưốc
cất.

- Khơng kéo dài quá 5 phút.
- Rửa phế quản kết hợp với vỗ, rung vùng ngực,
ho hỗ trợ là các biện pháp tích cực làm cho
long đờm.


 Thở máy:
- Thở máy sau khi đặt ống thông nội khí quản.
- Thở máy xâm nhập tức khắc thấy một trong các
dấu hiệu : PaC02 trên 50 mmHg, Pa02 dưới
60mmHg mặc dù đã cho thở oxy mũi hoặc mặt
nạ. Tình trạng suy hơ hấp cấp khơng đỡ sau khi
đã dùng các biện pháp thơng thường.
 Theo dõi: SpO2, khí máu động mạch..
Chảy máu.
Nguy cơ nhiễm trùng phổi bệnh viện


Một số thuốc dùng trong hồi sức hô hấp :

.....


II.THEO DÕI VÀ CHĂM SĨC BỆNH NHÂN
SUY HƠ HẤP.
1.Vai trị của việc theo dõi và chăm sóc bệnh
nhân bị ngộ độc.
- Kiểm sốt tốt thơng khí và đảm bảo oxy hóa máu.
-Theo dõi các diễn biến của suy hơ hấp,phát hiện và
xử lý kịp thời các diễn biến xấu.

- Nhánh chóng xử lý cấp cứu bệnh lý nguyên nhân.
- Đảm bảo chăm sóc cơ bản.
- Thực hiện đầy đủ các y lệnh.
- Giải thích, động viên bệnh nhân và gia đình hợp
tác điều trị.


Nhận
định
Đầuchithân
xanh,
tím tái

Chẩn
đốn

LKHCS

-NB
-Khai
xanh do thơng,
thiếu
bảo đảm
oxy.
đường
thở cho
-NB khó NB.
-NB
thở do
khó thở tắc

-Giảm
nghẽn
đau cho
-Tăng
đường
NB
công hô hô hấp.
hấp
:
-Giảm lo
hõm
lắng
trên ức

THKHCS

Lượng
giá

-Cải thiện oxy và thơng
khí:
+Kiểm sốt dường thở
thở: tư thế cổ ưỡn, đặt
canun hầu họng nếu bệnh
nhân tụt lưỡi. Hút hầu
họng nếu có dịch, lấy dị vật
trong họng.
+Thở oxy để kiểm soát
được PaO2,SpO2.
+Dùng thuốc giản phế

quản, vỗ rung hút đờm,cho
bệnh nhân thở chậm và
sâu..

-Tình
trạng
oxy máu
và thơng
khí của
NB trở
lại bình
thường
( PaO2
>60mm
Hg,
PaCO2
3545mmH
g)


Nhận
định

Chẩn
đốn
-Thực
-Thở
nhanh(Có hiện các
thể tăng y lệnh
25 - 40

lần/phút) -Hơ hấp
kém hiệu
quả liên
quan đến
-Người
giảm vận
bệnh đi
động
lại khó
thành
khăn.
ngực.

LKHCS THKHCS

Lượng
giá

-Kiểm
sốt các
chức
năng
sống

-Bệnh
nhân bình
tĩnh và
hợp tác
tốt.
-Cải thiện

và hồi
phục các
rối loạn
sinh lý
bệnh,
nguyên
nhân gây
ra suy hô
hấp.

-Giáo
dục sức
khỏe

+ Bóp bóng hỗ trợ hoặc
thở máy nếu bệnh nhân
thở chậm, nơng.
+Đặt nội khí quản và thở
máy nếu các biện pháp
điều trị khác khơng hiệu
quả .
- Giảm lo lắng:
+Giải thích động viên NB
và người nhà hợp tác điều
trị.
+Mơi trường phịng bệnh
n tĩnh.
+Luôn quan tâm, quan sát
đến NB.







- Rối
loạn ý
thức, li
bì, vật
vã.

-Rối loạn
ý thức
liên quan
đến giảm
oxy máu.

- Đau
đầu,
chóng
mặt

-Nguy cơ
té ngã do
rối loạn ý
thức.
- Nguy cơ
ngừng tim
do thiếu
oxy nặng.


THKHCS

Lượng
giá

-Điều trị bệnh lí nguyên nhân:Cần
điều trị càng sớm càng tốt.
+Khó thở thanh quản do viêm phù
nề: kháng sinh, corticoid, adrenalin,
xịt họng…
+Cơn hen phế quản : thuốc dãn phế
quản phun khí dung..
+Xẹp phổi: dẫn lưu tư thế, soi hút
phế quản,…
+Tràn khí màng phổi: chọc dẫn lưu
khí màng phổi.
- Cho NB dùng thuốc giảm đau, hạ
sốt nếu có

-Khơng
có biến
chứng
nào xảy
ra.
-Các dấu
hiệu sinh
tồn trở
về bình
thường.



THKHCS

Lượng giá

- Chăm sóc cơ bản :
+Chế độ ăn đảm bảo đủ dinh dưỡng. nuôi dưỡng -NB hết
qua đường tĩnh mạch hoặc qua sonde nếu bệnh
xanh tím,
nhân khơng ăn được.Cung cấp đủ nước.
đã thở
+Đảm bảo nước tiểu 1500-2000ml/24h.
được.
+Phòng chống loét,chú ý vệ sinh thân thể.
-Khơng có
+Nằm nghỉ ngơi tại giường, sau khi phục hồi
nguy cơ
nên cho NB vận động nhẹ.Tránh làm việc nặng.
xảy ra.
-Thực hiện đúng y lệnh.
- NB và
-Theo dõi :
người
+Các nguy cơ, tình trạng xanh tím – khó thở.
nhà có
+Các dấu hiệu sinh tồn,tình trạng ăn -uống -ngủ
thêm
-nghỉ.
kiến thức

+Theo dõi sự vận động, và chú ý kết quả xét
về bệnh
nghiệm của NB để kịp thời xử trí.
-Giáo dục sức khỏe cho NB và người nhà.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×