Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA BẮC TRIỀU TIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 29 trang )

QUAN HỆ KINH TẾ
QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
CỦA BẮC TRIỀU TIÊN


NỘI DUNG CHÍNH

1

Giới thiệu chung về Bắc Triều Tiên

2

Chiến lược phát triển kinh tế

3

So sánh và liên hệ thực tế

4

Kết luận


Phần I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
BẮC TRIỀU TIÊN
*****


GIỚI THIỆU CHUNG



Giới thiệu chung
Điều kiện
văn hố xã
hội

Vị trí địa lýĐiều kiện
tự nhiên

Chính trịQuân sự

Kinh tế


GIỚI THIỆU CHUNG
1. Vị trí địa lý- Điều kiện tự nhiên:

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Democratic
Republic of Korea) còn gọi là Triều Tiên, Bắc Triều Tiên,
Bắc Hàn - là một quốc gia Đơng Á trên phần phía bắc Bán
đảo Triều Tiên.


GIỚI THIỆU CHUNG
2. Điều kiện văn hoá - xã hội:
 Dân cư Bắc Triều Tiên là một trong những
dân tộc thuộc loại thuần chủng về ngôn ngữ
và sắc tộc nhất trên thế giới, với chỉ một
nhóm rất nhỏ thiểu số người Trung Quốc và
Nhật Bản. Đa số các sắc dân khác chỉ là cư

trú tạm thời, chủ yếu là người Nga và dân các
nước Đông Âu khác, người Trung Quốc, và
người Việt Nam.
 Bắc Triều Tiên có chung tiếng Triều Tiên với
Nam Triều Tiên (Hàn Quốc) nhưng đang có sự
thay đổi mạnh về ngữ pháp sau cuộc cải các
chữ viết.


GIỚI THIỆU CHUNG


GIỚI THIỆU CHUNG
3. Chính trị - Quân sự:
 Chính quyền Triều Tiên được điều hành hoạt
động bởi Đảng Lao động Triều Tiên (Korean
Worker's Party - KWP), chiếm 80% vị trí chính
quyền. Cơ cấu quyền lực thực sự của đất
nước hiện vẫn còn đang bị tranh cãi giữa
những nhà quan sát bên ngồi.
 Với chính sách Sŏn'gun ( 선선선선 , Tiên quân
chính trị), quân đội trở thành một lực lượng
chính trị quan trọng tại Triều Tiên. Triều Tiên
hiện nay có một lực lượng quân đội lớn thứ
tư trên thế giới về quân số.



GIỚI THIỆU CHUNG
4. Điều kiện kinh tế:



Phần II: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ CỦA BẮC TRIỀU TIÊN
*****


CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Trước một CHDCND Triều Tiên tách biệt với thế
giới bên ngồi, rất ít người có thể hình dung được
cuộc sống hiện tại của người dân nước này ra sao,
và để đánh giá được khả năng thực sự của nền kinh
tế nước này cũng là một điều khó khăn.


CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ

 Chính sách phát triển kinh tế một cách tự
chủ, mở cửa ít.

 Nền kinh tế công nghiệp gần như tự cung tự
cấp do bị cấm vận


CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1

2


3

Các giai
đoạn và nội
dung chiến
lược

Đặc điểm
của nền
kinh tế ở
Bắc Triều
Tiên

Ưu điểm,
nhược
điểm của
chiến lược


Các giai đoạn phát triển kinh tế

2002 đến nay
1999-2002
1998-2002
Năm 1990
Trước năm 1990

t
Tex
ri ển

ur
tt
Yo
ph á
ng
Đa

ái
ho

i
hồồi
e xt
ục h
ur T
pphhụ
Yo
ooạạn
aii đđ
G
Gi a

t
Tex

r
tế t


ì tr


ur
ty t
Yo
esxu
uhr tTế
Yoin
K

h
Kin


GDP của Triều Tiên qua các năm


Nội dung chiến lược

Hạn chế mở rộng mối quan hệ
Kinh Tế với bên ngoài

Phát triển bằng nội lực
tự cung tự cấp

Đặc điểm của
chiến lược
Đóng cửa
nền kinh tế



Mối quan hệ giữa Triều Tiên và các nước

S.Korea

Japan

North
Korea

Russia

China
USA


Mối quan hệ giữa Triều Tiên và các nước


Biểu hiện kinh tế tự cung tự cấp


Ưu điểm

11

Hạn chế ảnh
hưởng bởi
biến động
xấu từ bên
ngoài


22

Khai thác,
phát huy
tiềm năng
đất nước

33

Được quyền
tự quyết về
chính trị


Nhược điểm

1

2

Khơng
phù hợp
với quy
luật
khách
quan

Khơng
đủ vốn

đầu tư

3

Sử dụng
khơng
hiệu quả
nguồn
lực bên
ngồi

4

Nền kinh
tế bị tụt
hậu so
với các
nước
khác trên
thế giới


Vũ Khí Hạt Nhân


So sánh giữa Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc

Triều Tiên
• Nền kinh tế của Bắc Triều
Tiên gần như là tự cung

tự cấp, bị ảnh hưởng do
thiên tai, nghèo đói và
thất bại trong hiện đại
hóa (theo bbcnews)
• XK: 1.997 tỷ đơ (2009)
Đứng thứ 132 TG.
• NK: 3.096 tỷ đơ (2009)
Đứng thứ 139 TG
=>> XK & NK rất ít

Hàn Quốc
• Nền kinh tế phát triển,
tham gia APEC, WTO,
OECD
• XK: 464.3 tỷ đơ (2009)
Đứng thứ 8 TG
• NK: 422.4 tỷ đơ (2009)
Đứng thứ 11 TG
=>> XK & NK nhiều


So sánh giữa Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc

Bắc Triều Tiên
• GDP: khơng có số liệu
chính xác
• GDP (2009 ước tính,
CIA World Factbook):
28 tỷ $
• GDP bình qn đầu

người (2009 ước tính,
CIA World Factbook):
1.800 $ .

Hàn Quốc
• GDP:
$1,014,483,158,314
(2010 – WorldBank)
• GDP bình qn đầu
người năm 2009:
ước tính 20.600 $


×