Tải bản đầy đủ (.ppt) (72 trang)

Phan 1 - Ban in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.32 MB, 72 trang )

그그 그그그
그그그 그그
그그 1
Lê Thuý An
Lê Yên Thuỷ
Lê Thị Thuỳ Vân
Huỳnh Thị Tố Uyên


그그 1
그그그그 그그
서서 – Mở đầu
서서서 서서 – Dòng dõi và thân tộc
서서서 서서 – Thừa kế và tang tục
서서서 – Lễ tang và chôn cất
서서 – Kết luận


그그
그그 그그그 그그그
 서서 서서서 서서 서서서 서서
 Những điểm đặc trưng của xã hội Hậu kì
Joseon
 서서 서서서 서서서 서서 – Khái niệm về tông
tộc và những điểm liên quan
 서서 – Tế tự
 서서서 – Tính Khu vực
 서서 – Giai cấp


그그 그그그 그그 그그그 그그


그그 그그 그그 그그그 그그그 그그그 그그그그 그그 그그 그그그 그그그 그 그그 그그그
그.
Đặc trưng của xã hội Hàn Quốc hậu kì Joseon là chế độ thân tộc
được hình thành trên nền tảng gia tộc phụ hệ (bên nội) được
tổ chức hoá 1 cách cao độ.
- 그그그 그그 그그그그그 그그 그그그 그그 그그 그그그 그그그 그그그그 그그그 그그그
그그그 .
Điều này cũng đồng nhất những tập toàn cá thể thành thân tộc
thông qua họ và bản quán như trường hợp “họ Lee ở Jeonju,
họ Kim ở Andong”.


- 그그 ( 그그그 그그 ) 그 그그그그 그그그 그그그 그그그그 그그그 그그그 그그 그그
그그그 그그그그그그 , 그그 그그그 그그그 그그그그 그그 그그그 그그 그그그그그그그
그그그 그그그그그 .
Tông tộc (cũng như gia tộc) được tạo thành từ nhánh trực hệ
xuất phát từ người con trưởng và nhánh bàng hệ (cùng họ
nhưng khác chi) từ người con thứ của người vợ hợp pháp,
cịn con trai của vợ lẽ chỉ có địa vị phụ nên khơng đủ tư cách
tạo nên dịng dõi.
- 그그그 그그그 그그그 그그그그 그그그 그그그그 그그그그 그그그그 그그그그 그그그
그그 그그그그그 그그그그 .
Qui mơ của tập đồn cũng được tạo thành từ dòng dõi của các
cá nhân và trở nên khác biệt tùy theo danh tiếng mà tổ tiên đã
gầy dựng.


- 그그 그그그 그그 그그그그 그 그그그 .
Tổ chức dòng dõi có thể trở nên rất phức tạp.
- 그그그그 그그그 그그그 그그그그그 그그그 그그그 그그그그 그그그그그 그 그 그그그그

그 그그그 그그그 .
Dù vậy, dòng dõi ở Hàn Quốc nếu so sánh với dịng dõi ở Trung
Quốc theo cách thơng thường thì có khuynh hướng ít phân
nhánh nội bộ hơn.
- 그그 그그그 그그그그 그 그그그 그그그그그 .
Để xác định quan hệ dịng dõi thì gia phả là yếu tố rất quan
trọng.


- 그그그 그그그 1600 그 그 그그그 그그그그 그그그그그 , 1930 그그 그그그
그그 그그 그그 그그그그 그그그그그그 .
Nhìn chung, gia phả bắt đầu xuất hiện sau năm 1600, đến đầu
những năm 1930 thì xuất hiện những ấn phẩm gia phả thường
xuyên nhất.
- 그그 그 그그 그그 그 그그그그 그그그 그그그 ( 그그 그그 그그 그그그그 그그그 그
그그 ) 그 그그그그 그그 그그그그 그그 그그그그 그그그그그 . 
Trong những dòng họ lớn hơn, những chi hệ suốt một thời
gian dài khơng có lấy một người tài giỏi (ví dụ những người
thi cử đỗ đạt hoặc làm quan chức) cuối cùng sẽ bị loại khỏi gia
phả.


- 그그그 그그그그그 그그그그그그 , 그그그 그그그그 그그그그 그그그 .
Nữ giới phải kết hôn mới được ghi chép vào gia phả nhưng
cũng chỉ xuất hiện dưới cái tên của người bạn đời.
- 그그 그그그 그그 그그그그 그 그그 그그그 그그 그그그그 그 그그그그 그그그 그그
그그그그 그그그 .
Vì khơng thể ghi chép tất cả các thành viên của dòng họ vào
một quyển gia phả nên đã có sự phân nhánh thành những
dòng họ nhỏ hơn.

- 그그 그그그그 그그 그그그 그그그그 그그그 그그그그
Trong quan hệ thân tộc, tế tự là biểu hiện lễ nghĩa thân mật
nhất.


- 그그그 " 그그 " 그그 그그 그그그 그그 그그그그그 그그그그그 그그 그그그 그그
그.
Những thành viên cùng họ bên nội được gọi là “đường nội”
mặc tang phục theo chế độ ngũ phục.
- 그그그 그그그그 그그 그그그그 그그 ( 그그 그그 ) 그 그그 그그 , 그 그그그그 .
Người chủ trì tế tự là cháu đích tơn, hậu duệ trực hệ chính
thất.
- 그그 그그그 그그그 그그 그그그 그그그 그그그 그그그 그그그그 .
Nơi thực hiện tế tự là từ đường – nơi cất giữ bài vị và chơn
cất mồ mả của dịng họ.


- 그그그 그그 그그그 그그그 그그그그 그그그 그그그 그그그 , 그그 그그 그그그그 그
그그그그 .
Cơ sở kinh tế cho việc tế tự là đất đai chung của dòng họ, do
con trưởng kế thừa và quản lí.
- 그그그 그그 그그그 그그 그그 그그그 그그그그 , 그그그그 그그그 그그그그 그그그
그 그그그그 그그 그그 그그그 그그그그 그그 그그그 .
Nữ giới không xuất hiện trong nghi thức tế tự của dòng họ,
chỉ ở trong nhà hoặc bên ngoài, chủ yếu đảm nhận việc chuẩn
bị thức ăn.
- 그그그그 그그 그그 그그그 그그 그그그그 그그그 그그그그 .
Tính khu vực là một trong những bản chất nổi trội nhất của tổ
chức thân tộc ở Hàn Quốc.



- 1930 그그 그그 그그그그 그 그그 그그그 1 그 5 그 그 그그그 그그그 그그그
그 , 그그 그그그 그그 그그그 그그그그 그그그 .
Trong thập niên 1930, có khoảng 15.000 xóm làng thân tộc, đặc
biệt tập trung ở miền Trung và miền Nam.
- 그 그그 그그그그그 그그그그그그 그그 그그그 그그그 그그그 그그 그 그그그그 그그
그 , 그그그 그그 " 그 그 " 그그 그그그 그그그 그그그 그그그그 .
Ở những nơi sinh sống như thế này, những yếu tố cơ bản cấu
thành bao gồm nhà cửa và từ đường – thường được gọi là
“nhà lớn” đương nhiên thuộc về cháu đích tôn.


- 그그그 그그 그그그 그그 , 그그 , 그그 , 그그그 그그그 그그그 그그그그 그그그그
그그그그 .
Cơ sở kinh tế của dịng họ dựa trên tài sản sở hữu chung gồm
nơ tì, đất đai, núi rừng và nhà cửa.
- 그그 그그그 그그 그그 , 그그그 그그 그그그 그그 그그그 그그 그그그 그그그그그 .
Trong trường hợp khơng có cháu trai kế nghiệp thì phải thơng
qua thủ tục nhận con ni rất phức tạp sao cho đảm bảo tìm
được người phù hợp.
- 그그그그그그 그그 그그 그 그그그 그그그 그그 그그 그그 그그그그그그 .
Cách giải quyết lí tưởng nhất là chọn một người cháu trong
thân tộc bên nội.


- 그그그 그그그 그그그 그그 그그 그그그그 그그그 그그그그그 그그그 그그그 그 ( 그
그 ) 그 그그 그그그 .
Nữ giới sau khi kết hôn đã trở thành một thành viên của dòng
họ bên chồng – cánh cửa của nhà cha mẹ ruột cuối cùng đã bị
đóng lại.

- 그그 그그그 그그 그그그 그그 그그그 그그그 .
Tổ chức dòng dõi liên quan trực tiếp đến q trình chính trị.
- 그그그 그그그그 그그그그 그그그그 그그그 그 그그 그그그 그그그그 그그그그그 그그
그그그 그그그그그 그그그그그 그그그 그그그그 그그그그그 .
Những quan lại triều Lý khi tiến cử ai với nhà vua cũng đề cập
hoặc chỉ định con trai hay anh em hoặc những người cùng phe
phái với mình.


- 그그 그그그 그그그 그그그그 그그그그그그 , 그 그그그그그그 그그 그그 그그그 그
그그 그그그 그그그 그그그 .
Văn hóa dịng dõi gắn kết chặt chẽ với Nho giáo, ý thức hệ
này đã chuẩn bị cho nền tảng đạo đức trong đời sống xã hội.
- 그그그 16 그그 그그 그그 그그그 그그그 그그그그 그그 그그그그그 그그그그 그그
그 그그 그그그 그그그그그그그그 그그그 그그그 그그그그 그그그그 그그그그그 .
Seowon nửa sau thế kỉ 16 so với vai trị là nơi đào tạo quan
lại thì khơng chỉ trở thành trung tâm quyền lực và học vấn địa
phương mà còn lớn mạnh với tư cách như một thành trì tự
cấp tự túc của khu vực.


- 그그그 그그그 그그 그그그 그그 그그그 그그그그 .
Dòng dõi là đại diện cho tổ chức xã hội của tầng lớp trên ở Hàn
Quốc.
- 그그그그 그그그그 그그그 그그그 그그그그그 그그그 그그 그그그 그그그그그 , 그그그
그그그 그그그그 그그 그그그 10% 그 그그 그그그 .
Yangban do tầng lớp trên của triều đại Joseon cấu thành, đó là
những chi phái có qui mơ tương đối nhỏ với số lượng nhiều lắm
cũng không vượt quá 10% tổng dân số.
- 그그 그그그 그그그 그그 그그 그그그그 그그그 그그그 그그그그그그 , 그그그 그그그그

그 그그그그 그그그 .
Sau yangban là tầng lớp lương nhân hay còn được gọi là
thường dân, những người này không thuộc giai cấp cai trị.


- 그그그 그그그 그그그그 그그그그그그 , 그그그그 그그그그 그그그 , 그그그 그그 그
그 그그 그그그그 그그그 그그그그그 .
Tiện dân là tầng lớp của những nơ tì và cũng bao gồm những
người làm nghề thấp kém như bạch đinh, thợ thuộc da,
mudang.
- 그그 그그그 그그그그 그그 그그 그그그 그그 그그그 그그그 그그그그그그 그그그 그그
그그 그그그 .
Trong xã hội Hàn Quốc, nhận thức về địa vị xã hội đã hằn sâu
thành cội rễ nên không dễ mất đi cho đến tận ngày nay.


그그그 그그
 “ 서서”서서서 서서서 서서서서 서서






Thuật ngữ Dòng dõi và những điểm liên quan
“ 서서”서서서 서서서 서서서서 서서
Thuật ngữ thân tộc và những điểm liên quan
서서서 서서
Hộ khẩu và hộ tịch



그그
 서서서 서서 kinship 서 서서 서서서서 서서서 서서서서 서서서
서서서 서서서서 서서서 .
 서서서서 서서서 서서서서 서서 서서서 " 서서서서 " 서 서서 서
서서 서서서 서서서 서서서 서서서서 .
 서서 서서서 서 서서 서서서 서 서서 서서 서서서 서서 kin 서서
서 서서서 5 서서 서서 서서 서서서 서서서서서 서 서서서 서 서
서 ( 서서 1 서 서서서 서 ).


• Hiện nay khơng cịn những tài liệu của Hàn Quốc
cho biết hình ảnh tổng thể của chế độ thân tộc
thời kì Koryeo.
• Một phần tư liệu gồm các thuật ngữ có trong “Kê
lâm loại sự” được tập hợp thành những từ ngữ
đặc trưng của Koryeo.
• Việc tập hợp những thuật ngữ chỉ quan hệ huyết
thống đặc trưng của Hàn Quốc có cách phát âm
giống như bản sao lại Hán tự của Trung Quốc –
tái cấu thành tập đồn dịng dõi kéo dài đến 5 đời
( có thể tham khảo điều này qua hình 1).


그그
그그 1


그그
 서 서서서 서 서서서 서서 서서서 , 서서서 서서서서 서서

서서서 서서서서 서서 서서서 서서서서 서서서 서 서서 서
서서서 서서 서서서 .
 서서 서서서 서서 서서서서 서서 서서서서 , 서서서서 서서
descent 서 서서서 서서서 서서 서 서서 서서서서서 서
서서 서서서 서서서서 .


• Qui mơ của tập đồn càng lớn thì càng
đảm bảo địa vị xã hội và sở hữu tài sản,
cũng như khả năng có thể có những ảnh
hưởng chính trị càng lớn.
• Trong xã hội Koryeo được tạo thành dựa
trên cấp bậc địa vị, dịng dõi được cơng
nhận có ý nghĩa là có tư cách trong tập
đồn dịng dõi được tổ tiên nổi danh gầy
dựng.


그그
 서서서서 서서서서서 서서서서서 서서서서 서서 , 서서 서서
1055 서서 서서서서서 서서서서 서서 서서서 서서 서서서서 서서
서서서 서서서 서서서서 서 서서 .
 서서서서 서서서 서 서서 서서서 서서서 서서서서 서 서서서 ? 서
서서 서서 서서서서 그그 서서서 서서서 서서서 서서서 서서서서 .


• Việc chứng minh là thành viên của tập đồn
dịng dõi được công nhận đã cho thấy một
thực tế gọi là điều khoản được yêu cầu ưu
tiên đối với tất cả những người ứng thí khoa

cử vào sơ kì Koryeo năm 1055.
• Điều này thơng qua việc ghi chép gia phả theo
một hệ thống duy nhất thì có thể thực hiện
được trong thực tế.


그그
서 서서서 서서서 서서 Ego, 서서 , 서서서 서서서서 서서
서서 . 서서서서 서서 Ego 서서 서서서서서 서서서 서서서
서서서서 .
Cốt lõi của điều này được tạo nên từ
người con trai đã lập gia đình, bố mẹ và
những người con. Bên cạnh đó, cũng
bao gồm những anh trai và em gái lớn
hoặc nhỏ tuổi hơn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×