Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

ok_-_module_6_sanxuat_119201710

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 49 trang )

ASEAN GMP TRAINING MODULE

SẢN XUẤT


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Giới thiệu
 Mục tiêu
 Phạm vi hoạt động sản
xuất
 Mô tả cơ bản về hoạt động
sản xuất
 Sơ đồ sản xuất và biểu đồ
lưu chuyển
2. Nguyên vật liệu ban đầu
3. Phương pháp sản xuất
 Sản phẩm khô
 Sản phẩm ướt
 Sản phẩm phun sương
 Thành phẩm
4. Tài liệu sản xuất
5. Tham khảo


GIỚI THIỆU


MỤC TIÊU
 Sản xuất sản phẩm tốt và an toàn; phân phối sản
phẩm với hiệu quả tốt.
 Chuẩn hoá tất cả các hành động liên quan tới hoạt


động sản xuất.
 Đảm bảo sự nhất quán về chất lượng sản phẩm
bằng cách chỉ sử dụng những nguyên vật liệu được
xét duyệt.
 Nhận biết những hoạt động sản xuất, có khả năng
theo dõi và truy lại dấu vết.
 Tránh sự tạp nhiễm chéo và nhiễm khuẩn trong sản
xuất.
 Tránh bất kỳ sự sai sót nào trong sản xuất.


PHẠM VI
Hoạt động sản xuất bao gồm các bước sau :
 Nhận và ghi chép lại các nguyên vật liệu ban
đầu, mẫu của nguyên vật liệu ban đầu
 Chuẩn bị tài liệu sản xuất, bao gồm công thức
tổng quát
 Những hoạt động cân đo
 Làm sạch và khử trùng thiết bị
 Chuẩn bị sản phẩm ở dạng thô
 Hoạt động đóng gói và bao bì
 Điều hồ đầu ra của sản xuất
 Ghi chép đúng cho từng hoạt động để đảm bảo
sự truy tìm hồ sơ liên quan đến thành phẩm
 Kiểm dịch và vận chuyển tới nhà kho
 Xử lý lại, nếu thấy cần thiết


MÔ TẢ CƠ BẢN
 Sản xuất được định nghĩa là tất cả các hoạt động

bắt đầu từ khâu chế biến đến khâu đóng gói và
cho ra thành phẩm.
 Qui trình chế biến là một phần của chu trình sản
xuất bắt đầu từ việc cân nguyên liệu thô đến tạo
ra sản phẩm thơ.
 Đóng gói là một phần của qui trình sản xuất bắt
đầu từ sản phẩm thô cho ra thành phẩm
 Nguyên vật liệu ban đầu bao gồm nguyên vật
liệu và nguyên liệu bao bì được sử dụng trong quá
trình sản xuầt mỹ phẫm.


SƠ ĐỒ SẢN XUẤT
Hoạt động sản xuất phải tuân
theo các phương pháp đã xác
định một cách rõ ràng phù hợp
với những đặc tính kỹ thuật đã
được duyệt, với mục tiêu đạt
được sản phẩm có chất lượng
như mong đợi.

Hoạt động sản xuất bắt đầu
từ :
 Chuẩn bị nguyên vật liệu
 Cân nguyên vật liệu
 Trộn và chuẩn bị sản
phẩm thô
 Chiết rót và đóng gói
để có được sản phẩm mỹ
phẩm thành phẩm có thể

tung ra thị trường.

Chuẩn bị
ngun vật
liệu thơ

Lưu trữ hàng
hố

Vơ hộp và đóng kiện

Cân

Xử lý

Phân phối
đến nhà kho


LƯU ĐỒ SẢN XUẤT


NGUYÊN VẬT LIỆU BAN ĐẦU


MỤC TIÊU CHÍNH
Mục tiêu chính của nhà sản xuất mỹ phẩm là :
• Sản xuất thành phẩm từ sự kết hợp các
ngun vật liệu ban đầu
•Tìm kiếm tất cả các nguyên vật liệu ảnh

hưởng đến chất lượng của thành phẩm
•Tuân theo hướng dẫn của GMP để tránh
sản phẩm bị loại bỏ hoặc trả lại từ thị
trường


NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN
VỀ NGUYÊN LIỆU (1)
 Tất cả nguyên vật liệu đầu vào nên được
cách ly, kiểm dịch ngay khi tiếp nhận cho
đến khi chúng được đem ra sử dụng trong
sản xuất.
 Nguyên vật liệu nên được lưu trữ trong điều
kiện thích hợp
 Nên kiểm tra, giám sát và ghi chép lại các
điều kiện lưu trữ


NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN
VỀ NGUYÊN LIỆU (3)
 Những người chịu trách nhiệm về mua ngun vật
liệu thơ cần có đủ kiến thức về nguyên liệu, sản
phẩm và nhà cung cấp nguyên vật liệu.
 Nguyên vật liệu cần được mua từ những nhà cung
cấp đã được đánh giá. Nguyên vật liệu thơ phải có
những đặc tính kỹ thuật được duyệt và việc giao
hàng phải kèm theo một chứng thư phân tích.
 Nguyên vật liệu đựơc đề nghị mua trực tiếp từ
nhà sản xuất hoặc những nhà phân phối được chỉ
định.



NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN
VỀ NGUYÊN LIỆU (2)
 Tồn trữ nguyên vật liệu nên theo tuần tự để
tránh trộn lẫn và tạp nhiễm chéo
 Đản bảo rằng có một hệ thống hiệu quả kiểm
soát hàng tồn kho
 Đảm bảo rằng việc sử dụng nguyên vật liệu
ban đầu theo nguyên tắc:
 Nhập trước, xuất trước.
 Hết hạn trước, xuất trước.


THẨM TRA NGUYÊN VẬT LIỆU
 Nguyên vật liệu ban đầu nên được kiểm soát và
thẩm tra sự phù hợp với các đặc tính kỹ thuật và
có thể theo dõi dấu vết cho đến sản phẩm
 Các mẫu nguyên vật liệu nên được kiểm sốt
một cách sơ bộ bên ngồi về sự phù hợp với đặc
tính kỹ thuật trước khi đem ra sử dụng. Nguyên
vật liệu thô nên đựơc dán nhãn rõ ràng.
 Tất cả các nguyên vật liệu nhận được cần sạch
sẻ và được kiểm tra việc đóng gói bảo vệ thích
hợp để bảo đảm khơng có sự rị rỉ, sự xuyên
thấm qua hay sự phơi bày ra môi trường.
 Việc chuyển giao các nguyên vật liệu mà chúng
không phù hợp với đặc tính kỹ thuật cần phải
được cách ly và loại bỏ theo các phương pháp ho
ạt động chuẩn (SOP).



NHỮNG ĐIỀU CẦN QUAN TÂM CHÍNH

CÁC NGUN VẬT LIỆU THƠ BAN ĐẦU
 Khả năng và trách nhiệm của người mua
hàng.
 Sự tín nhiệm nhà cung cấp
 Kiểm tra cho mỗi lơ/chuyến hàng nhập
 Vệ sinh và dán nhãn thích hợp bên ngồi bao

 Bất kỳ sự hư hỏng nào có thể trên các thùng
hàng
 Những lô hàng khác nhau trong một lô/chuyến
hàng nhập
 Bảng ghi chép các nguyên vật liệu và các tài
liệu thích hợp khác.


NHỮNG ĐIỀU CẦN QUAN TÂM CHÍNH

CÁC NGUN VẬT LIỆU ĐĨNG GÓI BAN ĐẦU
 Kiểm tra nguyên liệu được in và nguyên liệu gốc
 Xử lý các nguyên liệu đóng gói được in
 Lưu trữ và vận chuyển để tránh trộn lẫn.
 Cho sử dụng hoặc trả lại những nguyên liệu đóng
gói bao bì từ khu vực sản xuất.
 Số tham khảo cụ thể cho lô hàng hoặc chuyến
hàng
 Kiểm tra và ghi lại thành phần bao bì đóng gói

 Các ngun vật q hạn hoặc khơng cịn dùng
nữa.


CHẤT LƯỢNG NGUN VẬT LIỆU ĐĨNG GĨ
1. Bao bì mỹ phẩm phải cung câp sự bảo vệ :
 Chống lại các ảnh hưởng bất lợi bên ngồi có
thể làm thay đổi tính chất của sản phẩm, ví dụ
độ ẩm, ánh sáng, oxygen và sự thay đổi nhiệt
độ;
 Chống lại sự nhiễm khuẩn và những hư hỏng về
vật lý;
 Chống lại những thông tin và nhận dạng sản
phẩm sai.
2. Loại nguyên liệu đóng gói được sử dụng phải :
 Khơng có bất kỳ ảnh hưởng bất lợi đến sản
phẩm (ví dụ, thơng qua những phản ứng hố
học, hồ tan các ngun vật liệu hoặc hấp thu)
 ổn định và sức chịu đựng của sản phẩm (khơng
thay đổi về đặc tính, hoặc ảnh hưởng chức năng
bảo vệ)
3. Nguyên liệu đóng gói cuối cùng phải có thể bảo vệ


HÃN CỦA NGUYÊN VẬT LIỆU ĐẦU VÀ
Name of Material
Internal Code
Batch No.
Status


Tên nguyên vật liệu

QUARANTINE

Expiry Date

Date Received

Date

Signature

Name of Material
Internal Code

Mã nội bộ

Batch No.
Status

Số lơ /
Số tiếp nhận.
Tình trạng
Ngày hết hạn
Ngày tiếp nhận

Đảm bảo / Tung /
( Sử dụng màu)
Loại bỏ / Giữ lại


Expiry Date

Retest Date

Date

Signature

Name of Material
Internal Code
Batch No.
Status

Ngày kiểm tra lại
Chữ ký

RELEASED

REJECTED

Expiry Date
Date

Signature

Name of Material
Internal Code
Batch No.
Status


HOLD

Expiry Date

Retest Date

Date

Signature


NHÃN LẤY MẪU
 Xác định các thùng hàng được lấy
mẫu
Phương pháp được theo dõi riêng cho
từng chất liệu lấy mẫu.
Các thùng hàng được lấy mẫu sản phẩm
nên được ký hiệu (như dán nhãn)
1 of 12
Sample has
been taken
by QC

Name of Material Alcohol
Internal Code

AL 001

Batch No /
Receiving No.


11/OF/2005

Status
Expiry Date
Receiving Date

Nina

QUARANTINE
Retest Date
14- 06-2005 Signature

Tia


NGUYÊN LIỆU BỊ LOẠI BỎ


Đánh dấu rõ ràng
 Những nguyên liệu bị loại bỏ nên được đánh dấu rõ
ràng



Lưu giữ riêng trong khu vực cấm
 Đường dẫn đến các khu vực cấm phải được kiểm
soát




Hành động :
 Các nguyên vật liệu bị loại bỏ nên được trả lại cho
nhà cung cấp, tiêu huỷ hoặc xử lý lại.
 Công việc nên được mô tả và xác định theo một
phương pháp
 Công việc được thực hiện phải được duyệt bởi một
người có thẩm quyền
 Hành động và sự ký duyệt phải được ghi chép/lưu
trữ lại


XỬ LÝ CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU THẢI BỎ


Tất cả các nguyên liệu bỏ đi phải được xử lý
một cách hợp lý.



Nên được tồn trữ hợp lý và trong một nơi an
toàn



Những nguyên liệu độc hại và dễ cháy nên được
lưu trữ trong một nơi được thiết kế phù hợp,
riêng biệt và có tường rào chung quanh.




Khơng được phép chất đống.


NGUYÊN VẬT LIỆU HỖN TẠP
Các nguyên liệu khác phải sẵn sàng trong
khu vực sản xuất :
 Thuốc diệt động vật gặm nhấm, thuốc trừ sâu,
nguyên liệu tẩy trùng
 Được sử dụng cho những mục đích cụ thể
 Rất độc và nguy hiểm


Tránh rủi ro nhiễm khuẩn
 Của trang thiết bị
 Nguyên vật liệu ban đầu
 Nguyên vật liệu trung gian
 Bán thành phẩm
Khi chúng được sử dụng và lưu trữ trong kho.


THẨM TRA SỰ PHÂN PHốI NGUYÊN VẬT LIỆU
 Nguyên vật liệu ban đầu phải được kiểm tra và đạt
các yêu cầu trước khi chúng được chuyển đến khâu
sản xuất.
- được thử nghiệm theo các tính năng kỹ thuật đã
duyệt.
 Đeo thẻ nhận dạng theo tình hình
 Nguyên liệu cần được bảo vệ tránh rò rỉ, nhiễm
khuẩn, và được chuyển giao trong điều kiện tốt.

 Thùng chứa hàng nên được lau chùi sạch trước khi
đưa vào khu vực sản xuất.
 Nhãn cần được dán trên mỗi nguyên liệu đã được
cân
 số lượng nguyên
liệu được
cân phù
RAW MATERIAL
IDENTIFICATION
TAG hợp với yêu cầu
trong tài liệu sản xuất được ghi bằng văn bản.
COMPANY NAME / LOGO

Raw material name/code
Supplier
Date of reception
Batch / Lot No
Quantity
Total Packing
Packing Number

:
:
:
:
:
:
:



NGUYÊN TẮC VỀ NGUỒN NƯỚC


Yêu cầu tối thiểu là chất lượng nước uống theo
tiêu chuẩn quốc gia



Các hệ thống nước phải được bảo trì hợp lý để
tránh nhiểm khuẩn



Các đặc tính kỹ thuật đựơc duyệt/viết thành văn
bản và thử nghiệm định kỳ được yêu cầu.



Ghi chép về việc giám sát cần luôn sẳn sàng.


PHƯƠNG PHÁP
SẢN XUẤT


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×