Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Nhom 6A - Gia cong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.71 KB, 18 trang )

Logo

LUẬT THƯƠNG MẠI 2
BÀI THUYẾT TRÌNH NHĨM 06

ThS. NGUYỄN VĂN KHOA
1


Logo
ĐỀ TÀI

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG

2


Logo

DANH SÁCH NHÓM
1

Trần Định

2

 Nguyễn Hiếu Mỹ Tiên

3

Trần Nguyễn Nhật Oanh



4

Trần Thị Thanh Tùng

5

Võ Thị Mộng Điệp

6

Nguyễn Thụy Thùy Trang

7

Trương Tuyết Nga

3


Logo

GAME SHOW

04/13/12www.themegallery.c
om

Company Logo



Logo
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Bộ luật dân sự nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2005.
 Luật Thương mại 2005.
 Bình luận khoa học Bộ luật dân sự năm 2005-NXB Chính trị
Quốc gia.
 Website: phapluattp.vn.
 Website: vietlaw.com.vn.
 Website: tailieu.vn
 Một số tài liệu tham khảo khác ….

04/13/12www.themegallery.c
om

5

Company Logo


Logo
Khái niệm hợp đồng gia công
 Theo Điều 518 Bộ luật dân sự 2005:
“ Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên
nhận gia cơng thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo u
cầu của bên giao gia cơng, cịn bên giao gia công nhận sản
phẩm và trả tiền công”


Logo
Đặc điểm của Hợp đồng gia công

 Hợp đồng gia công là hợp đồng song vụ: bên nhận gia công
phải thực hiện các hành vi pháp lý theo yêu cầu của bên
giao gia cơng, bên giao gia cơng có nghĩa vụ tiếp nhận sản
phẩm hồn thành và trả tiền cơng cho bên gia công.
 Hợp đồng gia công là hợp đồng có đền bù: bên giao gia
cơng phải trả tiền công cho bên gia công khi bên gia công
đã thực hiện xong sản phẩm như mẫu đã thỏa thuận.


Logo
Quyền và nghĩa vụ các bên:
 Quyền và nghĩa vụ của bên giao gia công (Điều 549, 550 Bộ luật
dân sự 2005)
 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công (Điều 551, 552 BLDS
2005)
 Trách nhiệm chịu rủi ro trong hợp đồng gia công ( Điều 553 BLDS
2005)
 Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công:( Điều 555 BLDS 2005)
 Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công:( Điều 556
BLDS 2005)
 Trà tiền công: (Điều 557 BLDS 2005)


Logo
So sánh Hợp đồng gia công với hợp đồng dịch vụ
Giống nhau:
 Căn cứ vào đối tượng của hợp đồng thì hợp đồng gia cơng và
hợp đồng dịch vụ đều là hợp đồng dân sự.
 Bên nhận gia công và bên cung ứng dịch vụ đều nhận được tiền
thù lao sau khi đã thực hiện Hợp đồng.


04/13/12www.themegallery.c
om

9

Company Logo


Logo
So sánh Hợp đồng gia công với hợp đồng dịch vụ
Khác nhau:
Tiêu chí
Đối tượng
giao dịch

HĐ gia cơng

HĐ dịch vụ

Là cơng việc có thể thực hiện được, khơng
Là vật được xác định trước theo mẫu,
bị pháp luật cấm, không trái đạo đức xã hội
theo tiêu chuẩn nhất định. Là hàng hóa
(Đ519 BLDS) – là loại hàng hóa phi vật
vật chất.
chất.

Hợp đồng kết thúc khi bên nhận gia công
bàn giao sản phẩm cho bên giao gia công Hợp đồng kết thúc khi bên th thỏa mãn

Chuyển giao
và bên đặt gia cơng hồn thành nghĩa vụ công việc bên cung ứng thực hiện.
thanh tốn phí gia cơng

Giá cả

Tiền cơng có thể trả một lần hoặc định
kỳ. Nếu bên giao gia công chậm trả tiền
cơng thì phải trả đối với số tiền chậm trả
theo lãi suất cơ bản do NHNN quy định
tương ứng với thời gian chậm trả tại thời
điểm thanh toán.

Là hợp đồng có đền bù, tiền thuê dịch vụ
được đánh giá trên công sức, tài sản bên
cung ứng dịch vụ bỏ ra để hồn thành cơng
việc theo thỏa thuận.

Mục đích của Kết quả công việc được thực hiện thể Kết quả công việc sau khi thực hiện không
hợp đồng
hiện dưới dạng các sản phẩm vật chất
thể hiện dười dạng hiện vật.


Logo
Phân biệt giữa gia công trong giao dịch dân sự và gia công
trong thương mại:
Nội dung

Gia công trong giao dịch dân sự.


Hình thức giao
dịch.

Hợp đồng gia
cơng

-

Là giao dịch dân sự chịu sự điều chỉnh
của Bộ luật dân sự 33/2005/QH11.

-

Là giao dịch thương mại sự chịu sự điều chỉnh của Luật
thương mại 36/2005/QH11.

-

Là Hợp đồng dân sự (Điều 388 – BLDS
2005)

-

Là Hợp đồng gia cơng thương mại (điều 178-Luật thương
mại 2005)

-

Có thể được giao kết bằng lời nói, văn

bản hoặc hành vi cụ thể theo quy định.

-

Phải được lập thành văn bản hoặc hình thức pháp lý tương
đương.

-

Có quyền đơn phương chấm dứt thực
hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường
thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm
nghiêm trọng hợp đồng.

-

Khơng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên
nhận gia công vi phạm hợp đồng. Nếu xảy ra tranh chấp
xử lý bằng các chế tài trong thương mại.

-

Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại
nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật
sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công.

Quyền của bên
giao gia công.
-


Chỉ kiểm tra chất lượng sản phẩm gia
cơng sau khi sản phẩm đã hồn thành.

-Bắt buộc phải cung cấp nguyên vật liệu theo
Nghĩa vụ của bên đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho
giaogia công.
bên nhận gia công trừ trường hợp có thỏa thuận khác,
cung cấp các giấy tờ cần thiết đến việc gia công.
-Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
Quyền của bên
nhận gia cơng

Gia cơng trong giao dịch thương mại.

Có thể từ chối sự hướng dẫn không hợp lý của
bên đặt gia cơng, nếu thấy sự chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo
ngay cho bên đặt gia cơng.

Có thể giao một phần hoặc tồn bộ ngun liệu, vật liệu gia cơng
theo đúng hợp đồng gia công hoặc giao tiền để mua vật liệu theo
đúng số lượng, chất lượng và mức giá thỏa thuận.
Thù lao gia cơng có thể là bằng tiền hoặc bằng sản phẩm gia
cơng, máy móc, thiết bị dùng để gia công.

Phải tuân theo sự hướng dẩn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất
lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng.


Logo
Trách nhiệm rủi ro trong hợp đồng gia công

 Lý do nghiên cứu trách nhiệm chịu rủi ro trong hợp đồng
gia công ?
Trong hợp đồng gia công việc phân định rõ quyền và nghĩa vụ
các bên tham gia là vô cùng quan trọng. Việc một bên không
thực hiện nghĩa vụ của mình thì sẽ mang đến rủi ro cho phía
đối tác. Do đó nghiên cứu trách nhiệm chịu rủi ro trong hợp
đồng gia công là một trong những tiền đề quan trọng để có thể
hiểu rõ hơn trách nhiệm được phân định giữa các bên.
 


Logo
Căn cứ pháp lý :
 Điều 551 BLDS 2005-Nghĩa vụ của bên nhận gia công → kiểm tra nguyên vật liệu, thông báo các
chỉ dẫn không hợp lý ...
 Điều 549 BLDS 2005- Nghĩa vụ của bên giao gia công
 Điều 170 BLDS 2005-Căn cứ xác lập quyền sỡ hữu
 Điều 553 BLDS 2005- Trách nhiệm chịu rủi ro → trường hợp bên đặt gia công chậm tiếp nhận sản
phẩm nếu có rủi ro xảy ra trong q trình chậm tiếp nhận thì bên đặt gia cơng phải chịu trách nhiệm
và ngược lại.
 Điều 554 BLDS 2005- Giao nhận sản phẩm gia công
 Điều 555 BLDS 2005- Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công
 Điều 552 BLDS 2005- Quyền của bên nhận gia cơng → bên nhận gia cơng có vai trị tương đối chủ
động khi thực hiện cơng việc của mình.
 Điều 557 BLDS 2005- Trả tiền cơng → Nếu bên giao gia cơng chậm trả tiền cơng thì phải trả lãi đối
với số tiền chậm trả


Logo
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

Trong đơn khởi kiện ngày 22/02/2006 và các lời trình bày tiếp theo của nguyên đơn là
bà Nguyễn Thị An Nhàn – Chủ Cơ sở Lê An thì vào ngày 15/04/2005 ngun đơn và bị
đơn là Cơng ty TNHH cơ khí khn mẫu Bách khoa N.V.C ký hợp đồng kinh tế không
số về việc thiết kế, chế tạo khn quạt, tổng giá trị thanh tốn là 176 triệu đồng với thời
gian thực hiện là 02 tháng, cộng trừ 15 ngày. Quá trình thực hiện hợp đồng, nguyên đơn
đã giao cho bị đơn nhận 50 triệu đồng, tuy nhiên, phía bị đơn khơng thực hiện đúng
thỏa thuận trong hợp đồng vì đã khơng giao hàng đúng hạn. Sau đó, bị đơn yêu cầu kéo
dài thời hạn hợp đồng thêm 15 ngày nữa và nếu không thực hiện được thì sẽ bồi thường
50 triệu đồng, tiếp theo đó, bị đơn thường xuyên yêu cầu gia hạn hợp đồng nên nguyên
đơn đã có đơn yêu cầu UBND Phường kết quả giải quyết nguyên đơn đồng ý cho gia
hạn hợp đồng đến 30/12/2005, tuy nhiên, đến nay bị đơn vẫn không thực hiện đúng
thỏa thuận trong hợp đồng. Nay do bị đơn vi phạm nghĩa vụ không giao hàng, gây thiệt
hại đến quyền lợi của nguyên đơn nên yêu cầu Tòa buộc bị đơn hoàn trả số tiền cọc đã
giao là 50 triệu đồng và tiền lãi tính từ ngày 01/8/2005 đến nay ngay sau khi bản án
hoặcquyết định của Toà có hiệu lực pháp luật. Đối với yêu cầu của bị đơn đề nghị
nguyên đơn nhận toàn bộ các sản phẩm đã ra làm ra trong hợp đồng với trị giá là 41
triệu đồng vì điều khoản này khơng thỏa thuận trong hợp đồng
04/13/12www.themegallery.c
om

Company Logo


Logo
Tại văn bản tự khai ngày 14/11/2006, ngày 07/6/2007 và trình bày tiếp theo trong
biên bản hồ giải của bị đơn là Cơng ty TNHH cơ khí khn mẫu Bách Khoa N.V.C
có ơng Ngơ văn Chương làm Giám đốc – đại diện trước pháp luật xác nhận có ký
hợp đồng kinh tế ngày 15/4/2005 và nhận của nguyên đơn 2 đợt tiền, tổng cộng là
50 triệu đồng. Sau khi ký hợp đồng, bị đơn đã tiến hành làm các khuôn mẫu theo
yêu cầu của nguyên đơn nhưng khi thực hiện xong thì khơng được chấp nhận vì

ngun đơn thay đổi chỉnh sửa thiết kế liên tục, vì vậy, việc giao hàng chậm là do
lỗi của ngun đơn vì có thay đổi thiết kế ở phần thân quạt, đồng thời, nguyên đơn
cũng không giao tiếp đợt tiền tiếp theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng nên bị
đơn chỉ hoàn thành các cơng việc như sản xuất ra ống nhún, vịng tròn lớn, vòng
tròn nhỏ, mặt nạ PS, vành xi măng, yếm thân, jiont PVC chữ thập, vành tròn 4 rãnh
trượt, thành tiền là 41 triệu đồng, còn các sản phẩm khác chưa thực hiện được. Do
đó, khơng đồng ý hồn trả lại 50 triệu đồng tiền đặt cọc. Mặt khác, bị đơn yêu cầu
nguyên đơn phải nhận toàn bộ các sản phẩm đã thực hiện xong như trên và thanh
toán tiền này cho bị đơn.
04/13/12www.themegallery.c
om

Company Logo


Logo

HƯỚNG GIẢI QUYẾT
 Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn : Cơng ty TNHH Cơ khí khn mẫu Bách khoa
N.V.C có trách nhiệm hồn trả cho bà Nguyễn thị An Nhàn – Chủ Cơ sở Lê An số tiền
tạm ứng đợt 1 phát sinh từ hợp đồng kinh tế không số ngày 15/4/2005 là 50 triệu đồng
 Bác yêu cầu phản tố của Cơng ty TNHH Cơ khí khn mẫu Bách khoa N.V.C về
việc buộc bà Nguyễn thị An Nhàn – Chủ Cơ sở Lê An phải nhận các sản phẩm đã thực
hiện xong và thanh toán số tiền 41 triệu đồng.

04/13/12www.themegallery.c
om

Company Logo



Logo

THẢO LUẬN


Logo

Click to edit company slogan .

18



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×