Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

nghe1bb87-thue1baadt-ve1baadn-de1bba5ng-thue1babf-trong-kinh-doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.47 KB, 35 trang )

Các nội dung chính
I.

Thuế và chiến lợc kinh doanh của doanh
nghiệp

II.

Thuế và những tác nghiệp tài chính - kế
toán

III.

Luật Quản lý thuế và các khía cạnh cần lu
ý

IV.

Hệ thống thuế và quy định pháp luật mới
về thuế

V.

Các hình thức chiến lợc thuế

VI.

Trao đổi, thảo luận, giải đáp vớng mắc
1



I. Thuế và chiến lợc kinh doanh của doanh
nghiệp


Dới góc độ doanh nghiệp, mọi loại thuế
đều đợc coi là chi phí kinh doanh



Lập dự án đầu t, xác định định hớng đầu
t không thể không tính đến yếu tố thuế



Tác động của các sắc thuế khác nhau đến
lợi nhuận thuần của doanh nghiệp và của
chủ sở hữu không giống nhau



Tác động của thuế đến chiến lợc kinh
doanh không chỉ là trực tiếp mà còn là
gián tiếp

2


Tác động trực tiếp của thuế đến chiến lợc kinh
doanh













Xác định giá bán dự kiến có tính đến các loại
thuế gián thu của các hàng hoá, dịch vụ mà
doanh nghiệp kinh doanh
Xác định lợi nhuận dự kiến trên cơ sở thuế thu
nhập công ty (thuế TNDN) hiện tại và tơng lai
Lựa chọn lĩnh vực đầu t theo danh mục u đÃi
thuế
Xác định thời gian thu hồi vốn đầu t trên cơ
sở các quy định pháp luật thuế
Chiến lợc sử dụng vốn phù hợp với pháp luật
thuế
Thuế với việc sử dụng nguån nh©n lùc
3


Tác động gián tiếp của thuế đến chiến lợc kinh
doanh





Tác động của thuế đến giá của
thủ cạnh tranh và hành động
doanh nghiệp
Tác động của thuế đến hành vi
dùng và điều chỉnh chiến lợc
phẩm Ví dụ của Toyota
Fortuner

đối
của
tiêu
sản
với

4


II. Thuế và các tác nghiệp tài chính kế
toán




Thiết lập hệ thống kế toán theo pháp
luật thuế: Phơng pháp kết nối và sử
dụng thông tin kế toán doanh nghiệp
và kế toán theo mục đích thuế
Hớng dẫn, kiểm tra và quản lý sử

dụng chứng từ theo pháp luật thuế

5


III. Luật quản lý thuế và các khía cạnh cần l

1. Kê khai thuế
Nguyên tắc chung tính thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính thuế
Thời hạn và cách thức kê khai đối với
một số sắc thuế
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Giải quyết tình huống về kê khai
thuế (23)
6


III. Luật quản lý thuế và các khía cạnh cần lu ý
(tiếp)
2. Nộp thuế
-

Thời hạn nộp các loại thuế
Đồng tiền nộp thuế
Gia hạn nộp thuế

3. Quy định về hoá đơn, chứng từ
-


Hóa đơn, chứng từ hợp pháp đợc sử
dụng
Một số lu ý về quản lý hóa đơn, chứng
từ
Giải quyết tình huống về hóa đơn,
chứng từ (2)
7


III. Luật quản lý thuế và các khía cạnh cần lu ý
(tiếp)

4. Xóa nợ thuế
- Các trờng hợp đợc xóa nỵ th
- ThÈm qun xãa nỵ th

8


5. Xử lý vi phạm về thuế

-



Xử lý hành chính
Cảnh cáo
Phạt tiền
+ Phạt tiền do vi phạm các thủ tục vỊ

th
+ Ph¹t nép chËm
+ Ph¹t thiÕu th
+ Ph¹t trèn th (t×nh hng 23, 24,
25)
Xư lý h×nh sù
9


Phạt tiền do vi phạm thủ tục thuế











Nguyên tắc chung: Tính trung bình khung hình
phạt (trđ)
Chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế từ 10 đến 20
ngày: 0,1 1
Chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế từ 20 ngày trở lên:
200 2
Khai không đầy đủ các nội dung trên bảng kê hóa
đơn: 0,1 1
Khai không đầy đủ các nội dung trên hoá đơn,

hợp đồng kinh tế : 0,15 1,5
Khai không đầy đủ các nội dung trên tờ khai
thuế: 0,2  2
10


Ph¹t tiỊn do vi ph¹m thđ tơc th (tiÕp)

-

ChËm nép hồ sơ khai thuế (mức phạt: trđ):
Từ 5 đến 10 ngày làm việc: 0.1 1
Từ trên 10 đến 20 ngày làm việc: 0,2 2
Từ trên 20 đến 30 ngày làm việc: 0,3 3
Từ trên 30 đến 40 ngày làm việc: 0,4 4
Từ trên 40 đến 90 ngày làm việc nhng
không phát sinh số thuế phải nộp: 0,5 5
Quá 90 ngày làm việc mà vẫn cha nộp hồ
sơ khai thuế và có phát sinh số thuế phải
nộp thì bị coi là trốn thuế.
11


Ph¹t tiỊn do vi ph¹m thđ tơc th (tiÕp)


-

-


Vi ph¹m chế độ cung cấp thông tin liên quan đến
xác định nghĩa vụ thuế nhng không coi là khai
thiếu và trốn thuế (mức phạt: trđ):
Cung cấp thông tin chậm, sai lệch thông tin sau
ngày hết hạn do cơ quan thuế thông báo: 0.1 1
Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ,
không chính xác thông tin đăng ký thuế, tài
khoản ngân hàng: 0,2 2
Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra; trì
hoÃn cung cấp tài liệu: 0,2 2
Không cung cấp tài liệu để kiểm tra thuế;
không niêm phong hồ sơ; không ký biên bản kiểm
tra, thanh tra: 0,5  5
12


IV. Hệ thống thuế và quy định
pháp luật mới về thuÕ

13


Một số sắc thuế liên quan đến DN













Thuế môn bài
Thuế GTGT
Thuế TTĐB
Thuế Tài nguyên
Thuế TNDN
Thuế TNCN
Thuế nhà, đất
(SDĐPNN)
Thuế XK, NK
Thuế SDĐNN
Thuế môi trờng

30/1
20 hàng tháng/lần
20 hàng tháng/lần
20 hàng tháng
Tạm nộp 30 tháng đầu quý
sau
Tạm nộp theo tháng,
quý/lần
30/1
Theo từng lần XNK
30/1
20 hàng tháng



Những điểm mới của thông t
18/2011/TT-BTC









Giải thích Hoạt động kinh doanh khác để áp
dụng tỷ lệ khoán thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với đơn vị sự nghiệp có thu bao gồm cả
dịch vụ giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật.
Chỉ phải thông báo định mức tiêu hao cho cơ
quan thuế đối với những định mức chính của
sản phẩm chủ yếu.
Sửa đổi quy định về xác định chi phí đợc
trừ đối với tiền thởng: chỉ cần ghi rõ điều
kiện và mức thởng tại một trong 2 loại hồ sơ
Giải thích rõ hiểu thế nào là quỹ lơng thực
hiện làm cơ sở xác định quỹ lơng dự phòng
Quy định bổ sung về chi phí đợc trừ đối với
tiền học cho ngời lao động là ngời nớc ngoài
15


Những điểm mới của thông t

18/2011/TT-BTC









Quy định bổ sung về chi phí đợc trừ đối với tiền
nhà do doanh nghiệp trả cho ngời lao động
Sửa đổi mức khống chế chi phí trang phục
Bổ sung rõ hơn quy định về chi phí công tác phí
Sửa đổi quy định về chi phí không đợc trừ đối
với lỗ chênh lệch đánh giá lại số d cuối năm các
khoản mục có gốc ngoại tệ Xác định thu nhập
chịu thuế khác và chi phí đối với chênh lệch đánh
giá lại
Giải thích rõ hơn quy định về chi phí đợc trừ và
không đợc trừ đối với thuế thu nhập cá nhân, thuế
nhà thầu.
Sửa đổi quy định về xác định chi phí đợc trừ và
thu nhập chịu thuế khác đối với lÃi vay vốn phải
trả và lÃi cho vay vèn, l·i tiỊn gưi.
16


Những điểm mới của thông t
18/2011/TT-BTC









Giải thích rõ hơn cách xác định chi phí đợc
trừ và thu nhập chịu thuế khác đối với thu
và chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
Bổ sung quy định về xử lý tính vào thu
nhập khác hoặc giảm trừ chi phí đối với
khoản thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đợc
hoàn.
Giải thích rõ về nguyên tắc kết chuyển lỗ
theo cụm từ Tính liên tục.
Giải thích rõ hồ sơ xác định dự án đầu t
để hởng u đÃi đầu t
Sửa đổi mẫu bảng kê hàng hóa, dịch vụ
mua vào không có hóa đơn: Bổ sung thêm
chỉ tiªu “Sè CMND”.
17


Những điểm mới của thông t 12/2011/tTBTC


Thông t 84/2008
Điểm 3.5 mục II

phần A: trừ
thu nhập từ lÃi trái
phiếu do Chính
phủ Việt Nam
phát hành

Thông t 12/2011


trừ thu nhập
từ lÃi trái phiếu do
Chính phủ Việt
Nam phát hành và
thu nhập từ lÃi
tiền gửi quy định
tại điểm 7 mục III
phần A thông t
nµy.”

18


Những điểm mới của thông t 12/2011/tTBTC
Thông t 12/2011
Thông t 84/2008
7.1. Lãi tiền gửi
được miễn thuế
theo quy định
tại điểm này là
khoản tiền lãi

mà cá nhân
nhận được từ
việc gửi tiền tại
các ngân hàng,
tổ chức tín
dụng.

7.1. Lãi tiền gửi được miễn thuế
theo quy định tại điểm này là
thu nhập cá nhân nhận được từ
lãi gửi VND, vàng, ngoại tệ tại
các tổ chức tín dụng dưới các
hình thức gửi khơng kỳ hạn, có
kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và
các hình thức nhận tiền gửi khác
theo nguyên tắc có hồn trả đầy
đủ tiền gốc, lãi cho người gửi
theo thỏa thuận.
19


Những điểm mới của thông t 12/2011/tTBTC
Thông t 12/2011
Thông t 84/2008




7.3. Căn cứ để xác

định thu nhập
miễn thuế đối với
các khoản lãi nêu
trên như sau:
7.3.1. Đối với thu
nhập từ lãi tiền
gửi là sổ tiết kiệm
(hoặc thẻ tiết
kiệm) của cá nhân.

7.3. Căn cứ để xác định thu
nhập miễn thuế đối với các
khoản lãi nêu trên như sau:
- Đối với thu nhập từ lãi tiền
gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ
tiết kiệm), chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu và các
giấy tờ khác theo ngun tắc
có hồn trả đầy đủ tiền gốc,
lãi cho người gửi theo thỏa
thuận.


20


Những điểm mới của thông t 12/2011/tTBTC
Thông t 12/2011

Thông t 02/2010



Sử dụng thuật ngữ:
“chuyển nhượng hợp đồng
góp vốn để có quyền mua
nền nhà, căn hộ hoặc
chuyển nhượng hợp đồng
mua nền nhà, mua căn hộ”

-

Sử dụng thuật ngữ:
“chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở
hình thành trong tương
lai”

- Bỏ đoạn quy định về giá mua trong trường hợp cá nhân góp
vốn để có quyền mua nền nhà, căn hộ và trường hợp cá nhân
chưa thực hiện hết hợp đồng (tại Điều 5 Thông tư 02/2010)
- Sửa đổi, bổ sung một số hồ sơ thủ tục kê khai, nộp thuế đối với
trường hợp chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai.
21




Những điểm mới của thông t 12/2011/tTBTC
B sung quy nh sau:
Hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng hợp đồng

mua bán nhà ở hình thành trong tương lai nếu giá
chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương
lai và trong Tờ khai thuế khơng phù hợp với giá
thị trường thì cơ quan thuế ấn định giá chuyển
nhượng để tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên
bản làm việc) giá tại sàn giao dịch bất động sản
của chủ dự án hoặc sàn giao dịch bất động sản nơi
có bất động sản chuyển nhượng.
22


MỘT SỐ THAY ĐỔI VỀ THUẾ XNK THEO
THÔNG TƯ 194/2010
 Sửa đổi định nghĩa về người nộp thuế chấp hành

tốt pháp luật thuế
 Bổ sung quy định về kế thừa quyền và các nghĩa
vụ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
 Sửa đổi, bổ sung một số quy định về miễn thuế:
- Bổ sung miễn thuế đối với hàng gia công cho
nước ngoài phải tiêu hủy tại Việt Nam
- Thay đổi danh mục hàng hóa và địa bàn được ưu
đãi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo các quy
định tại Nghị định 87/2010 và 124/2009
23


MỘT SỐ THAY ĐỔI VỀ THUẾ XNK
THEO THÔNG TƯ 194/2010

Bỏ khoản b,c,d điểm 16 điều 100 Thông tư 79 (Miễn
thuế đối với NVL… dự án cơ khí, điện tử; dự án ở
địa bàn khuyến khích đầu tư theo Nghị định 108;
bán thành phẩm… dự án ở địa bàn khuyến khích và
đặc biệt khuyến khích đầu tư theo Nghị định 108.
- Quy định rõ bộ phận nào thuộc cơ quan hải quan
chịu trách nhiệm quản lý việc đăng ký danh mục
hàng hóa miễn thuế
- Chỉ quy định phải quyết tốn việc nhập khẩu và sử
dụng hàng hóa miễn thuế (bỏ quy định quyết tốn
đối với hàng hóa xuất khẩu).
-

24


MỘT SỐ THAY ĐỔI VỀ THUẾ XNK
THEO THÔNG TƯ 194/2010
Bổ sung quy định xét miễn thuế đối với trường hợp
hàng hóa nhập khẩu chun dùng phục vụ an ninh
quốc phịng: Tách thành 2 danh mục (Ngân sách TW
và ngân sách địa phương); đối với hàng thuộc ngân
sách địa phương thì chỉ miễn thuế đối với hàng hóa
loại trong nước chưa sản xuất được.
- Rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ xét miễn thuế:
Trường hợp bình thường từ 30 ngày xuống 15 ngày;
trường hợp cần kiểm tra thực tế từ 60 ngày xuống 50
ngày.
- Bỏ quy định về giảm trị giá tính thuế trong trường
hợp hàng hóa bị tổn thất trong phạm vi giám sát của

hải quan.
-

25


×