Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Nguon_o_nhiem_nuoc_Dong_Nam_Bo_K58G_KHMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 35 trang )





1. Nước Thải Cơng Nghiệp
Tính đến năm 2012, trên toàn bộ lưu vực hệ
thống sông Đồng Nai có 114 KCN đang hoạt động.Số
lượng KCN đã có hệ thống xử lý nước thải là 79/114
KCN, chủ yếu tại tỉnh Bình Dương và Đồng Nai,
chiếm khoảng 70% (TCMT, 2012).



Sự gia tăng nước thải từ các KCN trong
những năm gần đây là rất lớn. Tốc độ gia tăng
này cao hơn nhiều so với sự gia tăng tổng lượng
nước thải chung trong toàn quốc.
Lượng nước thải phát sinh từ các KCN vùng
Đông Nam bộ lớn nhất trong 6 vùng kinh tế cả
nước (chiếm khoảng 50%) (Bộ TN&MT, 2012).


Nguồn nước bị ô nhiễm bởi
các khu công nghiệp thuộc lưu
vực sông Đồng Nai


Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp năm 2009 trên LVS Đồng Nai
Tên nguồn thảiTải lượng (kg/ngày
DO
Các KCN



Các doanh
nghiệp nằm
ngoài các KCN
Các doanh
nghiệp nằm
trong KCN
nhưng xả thải
trực tiếp
ra sông
Các doanh nghiệp
nằm trong KCN xả
thải qua trạm xử lý
nước thải của KCN

Tổng cộng

SS

TSS

COD

BOD5

NO2-

NO3-

118,50 1.901,45 7.255,59 6.943,59 1.010,401 121,11 452,92


4.772,64 67.576, 137.4
10
00,76

472,84

11.343 17.85
,19
5,07

148,30 9.257,
87

10.03
3,30

3.572
,08

2.09
7,96

5.262,9 2.811,41
0

2.290,
77

5.512,28 90.078 172.54 18.06

,61
9,35
4,72

1.190,
40

99,79

1,57

3,48

764,66

SO42-

0,40
9,82

133,37 1,18

892,59

0,96

7.110,16 225,95 2.243,54 12,37


2.Nước Thải Sinh Hoạt


Vùng
Đôngdân
Nam
vớicao
3 trung
đô thị(3,2%/
lớn là vùng mật
Tỷ
lệKCN
tăng
số bộ
cũng
nhấttâm
cả
Các
tập trung
và các
thành
phốnước
lớn ln có năm),
sức
có mứcsốđộcao
đơ thứ
thị hóa
caonước
nhất (631
cả nước.
độ
nhì

cả
người/km2
). sống:
hútdân
mạnh mẽ nhiều
người
chuyển
đến
làm ăn sinh
Đây vực
là khu
vực
cólàtỷđịa
lệ dân
cưthu
sống
ởcác
cácluồng
đô thịdicao
Khu
này
luôn
điểm
hút
dân, là
tỷ suất di cư thuần của Bình Dương là 341,7‰; Tp. Hờ
nhất nhập
nước,cư
hiện
tỷ với

lệ dân
số thành
khulàvực
này
vùng
caonay
nhất
suất
di cư thị
thuần
107,7‰.
Chí Minh
(167‰),
Đờng
Naitỷ(68,4‰).
chiếm 57,1% (năm 1999 là 55,1%).


Đây là một trong những nguồn thải cơ bản nhất
gây nên tình trạng ơ nhiễm mơi trường nước trên
số các
tiếp nhận
thải đơdo
thị,dầu
lưuTrong
vực, đặc
biệtng̀n
là ơ nhiễm
hữu nước
cơ, ơ nhiễm

sơng
Sài Gịn
lượng
chất
thảigây
nhiều
mỡ, chất
hoạt tiếp
độngnhận
bề mặt
và vi
trùng
bệnh.
nhất
với 76,21%
tổng
Tuy nhiên
cho đến
nay,lượng
trongnước
tất cảthải
cácvà
đô66,6%
thị trên
tổng
tải lượng
BOD5
. Đồng Nai, chỉ có Tp. Hờ Chí
lưu vực
hệ thống

sơng
Minh triển khai lắp đặt một số hệ thống xử lý nước
thải tập trung.


Các chất thải rắn phát sinh từ các nguồn thải tại Tp
HCM xả trực tiếp xuống các nguồn nước


Sơng
Đờng
tại hợp
lưu ởsuối
(phường
Tam
Ng̀n
nước
thảiNai
từ thượng
ng̀n
các Linh
tỉnh Đờng
Nai, Bình
Hiệp,
Hịa)
nhiễm
nặng.
Dương
chảy TP.Biên
ra sơng Sài

Gịnbị
vàơsơng
Đờng
Nai cũng góp phần
không nhỏ làm cho nguồn nước ở TP.HCM ô nhiễm hơn.


3. Nước thải nông nghiệp/làng
nghề
Hiện nay,
nuôi
nướcchết
ngọt
Thêm
vào nghề
đó, các
sựtrồng
cố dothủy
tômsản
cá nuôi
đangloạt
phátkhông
triển trên
toàn
vực.Nước
và các
hàng
được
xử lưu
lý kịp

thời cũngthải
lại trở
chất thải
từ hoạt
nuôi
trồng
thủynước
sản thường
thành
nguồn
gây ôđộng
nhiễm
môi
trường
mặt.
không được kiểm soát, xử lý mà trực tiếp thải vào
các môi trường nước mặt trong LVS.


Q trình ni trờng thủy sản đã thải ra khơng ít một lượng thức
ăn dư thừa cũng như phân và các rác thải đọng lại dưới ao nuôi ảnh
hưởng tới chất lượng của nước.


Lưu vực
thống
sơngcịn
Đờng
Nai hoạt
có khoảng

Ngoài
ra ơ hệ
nhiễm
nước
do các
động
710xuất
làngNơng
nghềnghiệp,Chưa
tiểu thủ cơngcó
nghiệp
với cơng
sản
hệ thống
tưới nghệ
đơn giản, mặt bằng sản xuất nhỏ, khả năng đầu tư
tiêu
lý.Đờng
cịn sự
qchế.Do
mức đó đã
chohợp
hệ thống
xửthời
lý nước
thảidụng
rất hạn
Thuốc
vệ mơi
thựctrường

vật ,…khá trầm trọng với những
gây ô bảo
nhiễm
đặc trưng khác nhau cho mỗi loại hình.


Đốt các phế thải nông nghiệp


Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật


Sử dụng phân tươi bón cho cây


Tải lượng một số chất ô nhiễm trong nước thải từ hoạt
động nông nghiệp đổ vào các kênh rạch năm 2009
Tải lượng (kg/ngày)

Tên ng̀n thải
SS

TSS

3.948.473,52

5.444.318,88

305.028,72


193.257,36

Rạch Đờng Trịn

381542,4

622.080,00

74.649,60

45.619,20

Rạch Gị Cơng

488.160,00

561.600,00

8.640,00

4.320,00

Rạch Trường
Phước

354.760,56

673.596,00

67.359,60


40.415,76

1.877.904,00

2.322.432,00

99.792,00

72.576,00

846.106,56

1.264.610,88

54.587,52

30.326,40

Tp. Hồ Chí Minh

Rạch Lá
Rạch Rộp

COD

BOD5


Tải lượng (kg/ngày)

Tên ng̀n thải
Bình Dương

SS

TSS

COD

BOD5

149.429,59

1.334.830,59

101.754,75

56.256,69

10.022,40

134.438,40

5.184,00

3.110,40

224,64

33.696,00


1.684,80

898,56

1.990,66

99.035,14

1.990,66

1.492,99

119.598,34

684.972,29

40.772,16

19.027,01

Rạch Bà Của

6.577,20

29.691,36

3.570,48

2.067,12


Rạch Chua

1.306,37

24.984,29

653,18

489,89

Rạch Gỗ

1.330,56

37.255,68

2.927,23

2.128,90

Rạch Ông Hựu

914,46

50.599,99

1.219,28

914,46


Rạch Tre

967,68

75.962,88

17.902,08

9.676,80

Rạch Tổng Bảng

2.903,04

68.947,20

15.966,72

10.160,64

Rạch Bà Kiên

3.594,24

95.247,36

9.884,16

6.289,92


Rạch Tống Nhẫn
Rạch Suối Bún
Rạch Con Nai
Rạch Vũng Gấm


Tải lượng (kg/ngày)
Tên nguồn thải

SS

TSS

COD

BOD5

Đồng Nai

180.894,38

229.963,53

26.320,47

17.435,09

Rạch Cát


20.901,89

40.684,03

5.598,72

4.105,73

3.920,40

34.570,80

3.920,40

3.207,60

47.239,20

37.441,44

7.698,24

4.548,96

Rạch Cây Khô

9.097,92

11.197,44


1.710,72

1.166,40

Rạch Lăng

5.863,10

6.132,67

1.280,45

673,92

Rạch Chùm Bao

87.480,00

91.679,04

4.898,88

3.499,20

Rạch Ơng Tổng

6.391,87

8.258,11


1.213,06

233,28

Rạch Bà Giá
Rạch Tơm


Ô nhiễm nước do sử dụng nhiều thuốc Bảo
vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp


4.Nước Thải Y Tế
Nguồn
Hầu hếtthải
cácnày
cơ là
sởmột
y tếtrong
tại khu
những
vực Đông
tác
nhân bộ
gâyđều
ô nhiễm
mơi trường
trọng
Nam
chưa được

đầu tưnghiêm
hệ thống
xử lý
cho ng̀n
nhận
vùng
lânlàcận.
nước
thải ytiếp
tế. TP.
Hờvà
Chí
Minh
một trong
những trung tâm kinh tế - xã hội phát triển mạnh
nhất cả nước, nhưng cho đến nay tỷ lệ cơ sở
khám chữa bệnh được xử lý nước thải còn khá
thấp.


Cơ quan chức năng kiểm tra hệ
thống nước thải tại Bệnh viện
Chỉnh hình và Phục hồi chức
năng TP.HCM

Nhiều bệnh viện sử dụng hệ thống xử lý
nước thải không an toàn



×