Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

MÔN NGỮ VĂN KHỐI 10 TIẾT 86 LÊ ĐOÀN TUYẾT HẠNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 23 trang )

KHỞI ĐỘNG
Xếp lại thứ tự các bức tranh cho đúng và
kể tóm tắt câu chuyện



I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Vị trí đoạn trích:

-Trích từ câu 22132230, thuộc phần:
Gia biến và lưu lạc.


2. Ý nghĩa nhan đề:

- Chí: Mục đích cần
hướng tới.
- Khí: Nghị lực để đạt
tới mục đích.
=> Chí khí anh hùng:
Lí tưởng, mục đích và
nghị lực lớn của người
anh hùng.


I. TÌM HIỂU CHUNG
3. Nội dung đoạn trích:

- Từ Hải chia tay
Thúy Kiều, quyết
chí lập nghiệp phi


thường.


4. Đọc, chú giải, bố cục
CHÍ KHÍ ANH HÙNG
(Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du)
Nửa năm hương lửa đang nồng,
Trượng phu thoắt đã động lịng bốn phương.
Trơng vời trời bể mênh mang,
Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong,
Nàng rằng: “ phận gái chữ tòng,
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi”.
Từ rằng: ”Tâm phúc tương tri,
Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?
Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.

Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.
bằng nay bốn bể khơng nhà,
Theo càng thêm bận biết là đi đâu?
Đành lịng chờ đó ít lâu,
Chầy chăng là một năm sau vội gì!”.
Quyết lời dứt áo ra đi,
Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi.


*Bố
*Bốcục:
cục:


--44câu
câuđầu:
đầu:Cuộc
Cuộc
chia
chiatay
taygiữa
giữaTừ
Từ
Hải
Hảivà
vàThuý
ThuýKiều.
Kiều.

--12
12câu
câutiếp
tiếptheo:
theo:
Cuộc
Cuộcđối
đốithoại
thoạicủa
của
Thuý
ThuýKiều
Kiềuvà
vàTừ

Từ
Hải
Hải. .

--22câu
câucuối:
cuối:
Hình
Hìnhảnh
ảnhTừ
Từ
Hải
Hảidứt
dứtáo
áora
ra
đi.
đi.


II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Cuộc chia tay giữa Từ Hải và Thuý
Kiều:
* Hoàn cảnh chia tay:
“Nửa năm hương lửa đương nồng,
“hương
lửalòng
đương
nồng”
Trượng phu thoắt

đã động
bốn phương”

(ẩn dụ)
+ Thời điểm chia tay:

 tình cảm vợ chồng đang đằm
thắm, nồng nàn.


Em có suy nghĩ gì về các từ:
“thoắt”, “trượng phu”,
“động lịng bốn phương”?

* Hình ảnh Từ Hải:
+ Trượng phu: người đàn ơng có chí lớn -> thái độ trân
trọng, cảm phục của Nguyễn Du

+ Thoắt: dứt khoát, mau lẹ, kiên quyết.
+ Động lịng bốn phương: Khát vọng tạo lập cơng danh,
sự nghiệp thỏa chí nam nhi


1. Cuộc chia tay giữa Thuý Kiều và Từ
Hải:
- Hình ảnh Từ Hải ra đi:
bểbểmênh
mang”
- “Trông“trời
vời trời

mênh mang,
Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong”

+ Không gian ước lệ:
 rộng
lớn  nhấn mạnh tính chất phi
phàm, mang tầm vóc vũ trụ.


1. Cuộc chia tay giữa Thuý Kiều và Từ
Hải:
- Hình ảnh Từ Hải ra đi:
- “Trông vời trời bể mênh mang,
Thanh gươm yên ngựa lên đường
thẳng rong”
+ Ngoại hình: ánh mắt “trông
vời”, dáng dấp “thanh gươm yên
ngựa”, hành động “lên đường
thẳng rong”  tư thế hiên ngang,
thái độ dứt khoát, quyết tâm lập
nên sự nghiệp lớn.


=> Từ Hải không phải
là con người của
những đam mê thông
thường mà là con
người của sự nghiệp
anh hùng, là người
anh hùng lí tưởng theo

quan niệm phong kiến.

6


2. Cuộc đối thoại của Thuý Kiều và Từ Hải:
* Lời của Kiều:
- Xưng
hơ rằng:
: chàng
– thiếp
: tình
cảm
“Nàng
Phận
gái chữ
tịng,
vợChàng
chồngđimặn
thiếpnồng
cũng một lòng xin đi.”
- Phận gái chữ tòng : bổn phận của
người vợ
- Một lòng xin đi : quyết tâm theo Từ
Hải
-> Lời lẽ của Kiều: dựa vào đạo phu
thê
+ Mục đích: chia sẻ khó khăn cùng
Từ Hải
 vẻ đẹp nhân cách của người vợ



II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
* Lời Từ Hải:
- “Từ rằng: Tâm phúc tương tri,
Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường
tình?”
+ Lời lẽ: dựa vào tình tri kỉ
+ Mục đích: khun Kiều
vượt qua thói “nữ nhi
thường tình”


II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
* Lời Từ Hải:

- “Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.”

+ Những hình ảnh, âm thanh  cường điệu
 khát vọng xây dựng cơ đồ, làm nên những
điều lớn lao
+ Hoán dụ: “mặt phi thường”tài năng xuất chúng
 Lời lẽ thể hiện chí khí anh hùng.


“Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường”.



II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
* Lời Từ Hải:
- “Bằng nay“bốn
bốn bể không nhà”
nhà,
Theo càng thêm bận biết là đi đâu.
Đành lịng chờ đó ít lâu,
Chầy chăng là một năm sau vội gì!”
+ Hồn cảnh thực tại:
 sự nghiệp mới bắt đầu, cịn nhiều khó khăn
+ Lời hẹn ước

 dứt khoát, tự tin.

 Người anh hùng xuất chúng + người chồng chân
thành, gần gũi.


3. Từ Hải dứt áo ra đi:

- Thái độ, cử chỉ:
“Quyết lời dứt áo ra
đi”
 dứt khốt, mạnh
mẽ, khơng để tình cảm
lung lạc ý chí.



II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
3. Từ Hải dứt áo ra đi
- Hình ảnh ẩn dụ:

khát vọng xây dựng
sự nghiệp lớn

cánh chim bằng
khát vọng tự do

Miêu tả nhân vật theo hướng lí tưởng hố
 Lí tưởng anh hùng của Nguyễn Du.


III. TỔNG KẾT
Nội dung
Qua nhân vật Từ Hải, Nguyễn Du thể hiện quan
niệm về người anh hùng lí tưởng và gửi gắm
ước
mơ cơng lí
2. Nghệ thuật
- Sử dụng điển tích, điển cố
- Ngơn ngữ ước lệ, tượng trưng
- Hình ảnh kì vĩ, mang tầm vũ trụ
=> Khuynh hướng lí tưởng hóa người anh hùng 15
1.


LUYỆN TẬP


Từ hình tượng Từ Hải và hình
tượng của những người anh hùng
thời phong kiến, em có suy nghĩ gì
về lí tưởng sống của thanh niên
hiện nay
21


DẶN DỊ
-Học bài và ghi nhớ ý chính của bài
-Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của
em về Từ Hải
-Chuẩn bị bài mới: Truyện Kiều (tiếp
theo – Đọc thêm: Thề nguyền)

21


Chuẩn bị
- Chuẩn bị cho bài học
sau:
Đọc thêm:
“Thề nguyền”
(Trích “Truyện Kiều”)
- Nguyễn Du.
- Yêu cầu chuẩn bị: Trả lời
những câu hỏi hướng dẫn
đọc thêm.




×