ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 1:
Bảng thống kê về tác giả, tác phẩm văn học
trung đại Việt Nam trong chương trình lớp 11:
(theo gợi ý trong bảng sau)
STT
Tên tác
phẩm
Tên tác
giả
Nội dung
Nghệ thuật
…
…
…
…
…
STT
Tên tác
phẩm
Tên tác giả
Phản ánh hiện
thực XHPKVN.
Vào Phủ
01
Nội dung
Chúa
Trịnh
Lê Hữu
Trác (1724
-1791)
Nghệ thuật
Bút pháp
ký sự đặc
sắc của thể
Vẽ lại bức tranh
sinh động về cuộc ký: quan sát
tỉ mỉ, ghi
sống xa hoa,
chép trung
quyền quý của
Chúa Trịnh đồng thực, chọn
chi tiết giàu
thời cũng bộc lộ
thái độ coi thường sức gợi
danh lợi của tác
giả.
STT
Tên tác
phẩm
Tên tác giả
Hồ Xuân
Hương
02
Tự tình
Nội dung
Nỗi bất
hạnh trong
cảnh lẻ mọn.
Chống đối
gay gắt chế
độ đa thê PK
Nghệ thuật
Thể thơ
Nơm
Đường luật
: dùng từ
ngữ, hình
ảnh, tính từ
gây ấn
tượng giàu
sắc thái
biểu cảm
STT
03
Tên tác
phẩm
Câu cá mùa
thu
Tên tác giả
Nguyễn
Khuyến
(1835 –
1907)
Nội dung
Thể hiện
sinh động sự
hịa hợp giữa
vẻ đẹp trữ tình
của cảnh sắc
mùa thu với
nỗi lòng u uẩn
của nhà nho
giữ tiết thanh
sạch, cao quý.
Nghệ thuật
Thơ trữ
tình: Nghệ
thuật tả cảnh
ngự tình đặc
sắc.
STT
Tên tác
phẩm
Tên tác giả
Trần Tế
Xương
(1870 –
1907)
04
Thương vợ
Nội dung
Ca ngợi
hình ảnh bà Tú
đảm đang, hiền
thảo giàu đức
hi sinh. Tiêu
biểu cho người
PNVN.
Bộc lộ tình
yêu thương vợ
ân tình cảm
động, thể hiện
nhân cách cao
đẹp của một
nhà nho
Nghệ thuật
Thơ trữ
tình: giọng
văn tự hào,
thể thơ nơm
Đường luật
được Việt
hóa. Từ ngữ
hình ảnh gần
lối nói dân
gian.
STT
05
Tên tác
phẩm
Tên tác giả
Nội dung
Niềm tự hào
về đóng góp
Nguyễn Công của bản thân.
Trứ ( 1778
Bài ca ngất ngưởng
Khẳng định
-1858)
cái tơi bản lĩnh
đầy cá tính của
NCT
Nghệ thuật
Cách nói
sống động
của khẩu
ngữ
Ngơn từ
trong cách
xưng hơ của
thể thơ hát
nói.
STT
06
Tên tác
phẩm
Bài ca ngắn đi
trên bãi cát
Tên tác giả
Nội dung
Phản ánh 1
XH đen tối đầy
Cao Bá Quát hiểm họa đối
(1808 – 1855) với người tài
hoa.
Thể hiện tâm
trạng bi phẫn,
bế tác của kẻ sĩ
trên con đường
công danh
Nghệ thuật
Thể ca
hành: có
nhiều nét mới
trong cách
xưng hơ, dùng
hình ảnh
tượng trưng,
nhịp điệu biến
hóa. Diễn tả
tâm tư của
con người
STT
07
Tên tác
phẩm
Văn tế nghĩa
sĩ Cần Giuộc
Tên tác giả
Nội dung
Ca ngợi vẻ
Nguyễn Đình đẹp bi tráng
Chiểu ( 1822 của hình tượng
người nghĩa sĩ
-1888)
nơng dân- anh
hùng.
Lịng xót
thương vơ hạn
của tác giả và
nhân dân đối
với sự hi sinh
cao cả của các
nghĩa sĩ.
Nghệ thuật
Thể văn tế:
giọng trang
trọng, thống
thiết, thủ pháp
nghệ thuật
tương phản, sử
dụng ngơn ngữ
giàu hình ảnh
có giá trị trữ
tình sâu sắc
STT
08
Tên tác
phẩm
Tên tác giả
Ngơ Thì
Chiếu cầu hiền Nhậm (1746
-1803)
Nội dung
Thể hiện
tầm nhìn xa
trơng rộng của
Quang Trung
trong việc
nhận thức vai
trị của người
tài
Nghệ thuật
Bản
chiếu viết
bằng nghệ
thuật nghị
luận trung
dại đặc
sắc.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
a) Tư duy nghệ thuật:
Thường nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có
sẵn đã thành công thức.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Tính quy phạm trong “Câu cá mùa thu” của
Nguyễn Khuyến:
+Thể loại : thất ngơn bát cú
+Hình ảnh ước lệ: trời thu, nước thu, gió thu,
lá thu,…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
Tư duy nghệ thuật:
Sự sáng tạo của Nguyễn Khuyến:
Cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu
đồng bằng Bắc Bộ, chiếc ao làng với sóng
hơi gợn, nước trong veo, lối vào nhà ngõ
trúc quanh co.., cách sử dụng vần điệu, vần
eo gợi không gian ngoại cảnh và tâm cảnh
như tĩnh lặng thu hẹp dần.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ: hướng về những cái
đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả, tao
nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích
những thi liệu Hán học.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
b) Quan niệm thẩm mĩ:
+Bài ca ngắn đi trên bãi cát: ông tiên ngủ kĩ,
danh lợi…
+Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngon đông
phong, phường Hàn Phú…
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
c) Bút pháp nghệ thuật: thiên về bút pháp ước lệ,
tượng trưng.
Bài ca ngắn đi trên bãi cát: bãi cát là hình ảnh tượng
trưng cho con đường danh lợi nhọc nhằn, gian
khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những
người ham cơng danh, sẵn sàng vì cơng danh mà
chạy ngược, chạy xuôi
Con đường cùng: tượng trưng cho con đường công
danh thi cử, con đường vô nghĩa, và con đường bế
tắc của xã hội trong hoàn cảnh Cao Bá Quát viết
bài thơ này
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
d) Thể loại: ký sự, thơ, hát nói, văn tế, chiếu,
hịch, cáo, …
Vd: Thượng Kinh ký sự, Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc, Chiếu cầu hiền, ….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
d) Thể loại:
+ Đặc điểm về hình thức nghệ thuật của thơ
Đường luật:
Về ngắt nhịp
Về luật
Phối thanh
Về niêm
Bố cục
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
d) Thể loại:
• Đặc điểm văn tế:
Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn
và phần kết….
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
d) Thể loại:
• Ở “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
+ Lung khởi: Khái quát bối cảnh bão táp của thời đại
và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người nghĩa
sĩ nông dân
+ Thích thực: Tái hiện chân thực hình ảnh người
nghĩa sĩ nơng dân …
+ Ai vãn: Bày tỏ lịng tiếc thương, sự cảm phục của tác
giả và của nhân dân đối với người nghĩa sĩ.
+ Kết: Ca ngợi linh hồn bất diệt của các nghĩa sĩ.
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
d) Thể loại:
• Những đặc điểm của thể hát nói:
1) Nội dung: Chứa đựng những tính chất tự do,
phóng khống, hình thức tổng hợp nhiều thể
thơ, thơ tự do.
2) Bố cục: + Dạng chính cách
+ Dạng biến cách
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT
NAM
Bài 2:
d) Thể loại:
Trong “Bài ca ngất ngưỡng” (N.C.Trứ):
3 phần: 1) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng”
khi làm quan.
2) N.C.Trứ tự hào về cái “ngất ngưỡng”
của mình khi đã về hưu.
3) N.C.Trứ tự hào về nghĩa vua tôi trọn
vẹn trước sau của ông.
PHẦN THI: AI NHANH HƠN
THỂ LỆ
- Mỗi đội lần lượt chọn 1 túi câu
hỏi gồm 5 câu
- Thời gian trả lời cho mỗi túi câu hỏi
là 15 giây
- Mỗi câu đúng được 10 điểm, sai
không bị trừ
TÚI
SỐ 1
TÚI
SỐ 2
TÚI
SỐ 3
TÚI
SỐ 4
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
Câu 1 : Tác phẩm Chinh phụ ngâm của Đoàn Thị
Điểm. Đúng hay sai?
Câu2 4: :Tác
Huơng
sơn
phong
cảnh
cakhúc
của của
PhanĐặng
Chu
Câu
phẩm
cung
ốn
ngâm
Câu 5 : Nguyễn Đình Chiểu sinh năm 1811. Đúng
Trinh thể
hiện
lịng
u hay
nước.
Đúng
hay sai ?
Trần
Cơn.
Đúng
sai
?
hay sai ?
Câu 3 : Nguyễn Khuyến sinh trước Tú Xương
nhưng lại mất sau Tú Xương. Đúng hay sai ?
TÚI
SỐ 1
ĐÚNG
SAI
PHẦN 1: AI NHANH HƠN
Câu 1 : Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho
nền văn học dân tộc là thể loại thơ chữ Nơm.
Đúng
hay
sai?
Câu
5
:
Chiếu
cầu
hiền viết
bằng
thơ
cổ
thểbối
.
Câu
2
:
Tác
phẩm
Thượng
kí
sự
ánh
Câu 3: Nguyễn Khuyến
có kinh
hiệu
làkiểu
Quếphản
Sơn.
Đúng
Câu
4:
Tự sai?
tình sử
II -xã
Hồhội
Xuân
Hương
thể
hiện
bản
Đúng
cảnh
hay
lịch
của
nước
ta
vào
giai
đoạn
hay sai?
lĩnh của
rõ nhất
qua hay
hai câu
Đúng
nửamình
cuối XIX
. Đúng
sai?thực .
hay sai?
TÚI
SỐ 2
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI