VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
MÔN QUẢN TRỊ MARKETING
Bài tập thực hành:
HÀNH VI KHÁCH HÀNG CỦA MEGASTAR
Giáo viên hướng dẫn : TS. Dỗn Hồng Minh
Thực hiện
: Nhóm 3 -Lớp CH19I
Hà Nội, 11-2010
CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 3
1. Nguyễn Ngọc Tuấn
2. Nguyễn Viết Trọng
3. Lê Vĩnh Thành
4. Nguyễn Thị Hồng Vân
5. Vũ Quỳnh Nga
6. Lê Thị Thanh Thủy
TỔNG QUAN
I. Tìm hiểu về Megastar
II. Khách hàng của Megastar
III. Hành vi tiêu dùng của khách hàng Megastar
PHẦN I
TÌM HIỀU VỀ MEGASTAR
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
• Thành lập năm 2005, là liên doanh giữa Cơng ty Văn
hóa Phương Nam và Envoy Media Partners Ltd.
•
Bắt đầu hoạt động tại thị trường Việt Nam từ 2006.
Vốn đầu tư ban đầu là 8 triệu USD, trong đó vốn nước
ngồi chiếm 90%.
•
LĨNH VỰC KINH DOANH
•
Nhập khẩu phim từ Hollywood rồi chiếu ở các cụm rạp của
Megastar và phân phối lại phim cho các doanh nghiệp khác
trong nước.
•
Megastar là mơ hình trung tâm giải trí tích hợp: khu chiếu
phim, khu vui chơi giải trí, nhà hàng ẩm thực, bar cafe,…
CƠNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
•
Cụm rạp của Megastar rất hiện đại: phòng chiếu, máy chiếu,
hệ thống âm thanh, ánh sáng và đặc biệt là có cơng nghệ chiếu
phim 3D đang tạo cơn sốt trên Thế giới.
•
Có hệ thống Interlock, có thể chiếu cùng lúc trên nhiều màn
ảnh một bản chiếu.
PHÂN TÍCH SWOT
•
Thế mạnh:
+ Megastar có tiềm lực tài chính
vững mạnh với 90% là vốn nước
ngồi.
+ Megastar có khả năng nhập
được những phim hay của
Hollywood từ rất sớm.
PHÂN TÍCH SWOT
•
Điểm yếu:
+ Chi phí hoạt động lớn: th địa
điểm, mua bản quyền phim nước
ngoài
+ Giá vé tương đối đắt so với các
rạp khác trong nước.
PHÂN TÍCH SWOT
•
Cơ hội:
+ Việt Nam có dân số đơng, trong đó người trẻ tuổi chiếm tỉ
lệ lớn, nhưng tỉ lệ đi xem phim vẫn cịn ít.
+ Thu nhập của người dân Việt Nam ngày càng được nâng
cao.
PHÂN TÍCH SWOT
•
Thách thức:
PHẦN II
KHÁCH HÀNG CỦA MEGASTAR
+ Khách hàng mục tiêu của Megastar là ai?
+ Đặc điểm khách hàng của Megastar?
Khách hàng mục tiêu
Với chất lượng phim, chất lượng cụm rạp,
chất lượng phục vụ cùng các dịch vụ khác
đáp ứng nhiều nhu cầu của khách hàng,
Cụm rạp hướng tới khách hàng là học
sinh, sinh viên, và những người có thu
nhập cao.
Chân dung khách hàng
Độ tuổi: phần lớn là người trẻ tuổi, độ tuổi từ
15 – 35.
Nghề nghiệp: đa dạng (học sinh, sinh viên, kỹ
sư, kinh doanh, văn phòng,…)
Thu nhập: nhập tương đối cao (do giá vé và các
dịch vụ tương đối cao so với các nơi khác).
Phong cách sống: có thời gian nhiều dành cho
giải trí, thích phim ảnh,…
Lý do, động cơ khi KH đến với Megastar
Thỏa mãn nhiều nhu cầu vui chơi giải trí khác nhau tại
cùng 1 địa điểm: xem phim, gặp gỡ, giải trí, mua sắm,
ăn uống...
Đi xem phim vì ngẫu hứng, để tránh mưa, để giết thời
gian....
Có thời gian bên người thân, người u, bạn bè...
Thay đổi khơng khí.
Xem bộ phim mới nhất, hấp dẫn như đã tìm hiểu, hoặc
qua giới thiệu.
Đi một lần cho biết.
....
Đánh giá của KH
Phong cách phục vụ: chuyên nghiệp, làm khách hàng hài
lịng.
Khơng gian: đẹp, hiện đại, ấn tượng.
Giá vé: chấp nhận giá vé cao hơn các rạp khác, để đổi lại
điểm khác biệt khác (phim mới, chất lượng âm thanh tốt,...)
Phim trình chiếu: phim bom tấn của điện ảnh Hollywood,
1 – 2 bộ phim mới/tuần. Chất lượng phim tốt, âm thanh
sống động,…
Các dịch vụ khác: đa dạng (games, ăn uống, giải khát, mua
sắm,...); chi phí cao hơn nhiều so với các rạp khác (tiền gửi
xe, bỏng ngô, nước ngọt,...)
PHẦN III
HÀNH VI TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH
HÀNG MEGASTAR
Khái niệm hành vi tiêu dùng.
B. Kết quả điều tra thực tế.
C. Các kết luận rút ra.
A.
A. Khái niệm
Hành vi người tiêu dùng là cách thức mà
người tiêu dùng sẽ thực hiện để đưa ra các
quyết định sử dụng tài sản của mình (tiền
bạc, thời gian, công sức) liên quan đến
việc mua sắm và sử dụng hàng hóa, dịch
vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
B. Bảng kết quả điều tra
Chúng tôi tiến hành điều tra thực tế tại
Megastar vào ngày 14/11/2010 bằng phiếu
điều tra phát cho 16 khách hàng ngẫu
nhiên. Thu được kết quả sau:
Bảng kết quả điều tra
Tổng hợp kết quả điều tra khách hàng tại Megastar
TT
Nội dung điều tra
1 Tuổi
Phương án trả lời & Kết quả
trung bình
Thu nhập trung
2 bình (triệu/tháng)
Số lần đi xem phim
trung bình 1 tháng
23.5
6.3
<1lần
1-2 lần
3-4 lần
> 4 lần
12.5
3
Kết quả (%)
4
Lý do đi xem phim
Kết quả (%)
Đi xem phim với
cùng
5
Kết quả (%)
Thời gian xem phim
6 trong ngày
Kết quả (%)
12.5
Sở thích
18.8
Gia đình
17.6
Bất kỳ
12.5
50.0
Giải trí
25.0
Giết thời
gian
62.5
Bạn bè
6.3
Người u
47.1
Sáng
12.5
1 mình
29.4
Trưa
0.0
Hẹn hị
5.9
Chiều
0.0
18.8
Tối
68.8
Bảng kết quả điều tra (tiếp…)
TT
Nội dung điều tra
Thời gian xem phim
7 trong tuần
Phương án trả lời & Kết quả
Bất kỳ
Kết quả (%)
8
Thể loại phim ưa thích
18.8
Bất kỳ
Kết quả (%)
Quốc gia sx phim ưa
9 thích
Kết quả (%)
Hành động
Bất kỳ
Mỹ
<20
Bạn thường chọn xem 1
Diễn viên
12 bộ phim vì
Kết quả (%)
15.8
62.5
48.0
Kinh dị
36.4
4.0
9.1
5.6
4.5
5.6
12.5
Bạn bè
12.0
Quảng cáo
52.6
Khoa học VT
Châu Âu
Truyền hình
Nội dung
5.3
>70
Tạp chí
Đạo diễn
81.3
5.6
25.0
20.0
Hquốc
40-70
Internet
Hài
9.1
50.0
0.0
Băng rơn, tờ
rơi
Tình cảm
HK-TQ
20-40
Thứ 7-CN
0.0
27.3
33.3
Kết quả (%)
Bạn thường biết đến
11 phim mới qua
Thứ 4-5-6
0.0
13.6
Kết quả (%)
Mức giá vé bạn cho là
10 hợp lý (1000 VNĐ)
Thứ 2-3
10.5
Đến trực tiếp
12.0
Dư luận
4.0
15.8
C. Kết luận
Rút ra về yếu tố những ảnh hưởng đến quá
trình quyết định mua của khách hàng
Megastar xét trên 2 góc độ:
1. Những ảnh hưởng của hồn cảnh.
2. Những ảnh hưởng của tâm lý.
1. Ảnh hưởng của hồn cảnh
Mục đích của việc mua dịch vụ tại
Megastar chủ yếu là để giải trí, sở thích cá
nhân hoặc hẹn hị.
Thời gian xem phim chủ yếu là vào cuối
tuần và buổi tối.
Khách hàng tương đối có sẵn tiễn trong
tay.
2. Ảnh hưởng của tâm lý
2.1. Động cơ và tính cách cá nhân:
-
-
Khách hàng đến Megastar chủ yếu là để đáp ứng
nhu cầu xã hội (bạn bè, tình yêu). Đây là nấc
thang thứ 3 trong 5 bậc thang của tháp nhu cầu
Maslow.
Cá tính người tiêu dùng: hiện đại, năng động, tự
tin.