Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Mot so noi dung co ban cua Dieu le Dang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 38 trang )

MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ
BẢN CỦA ÐIỀU LỆ ÐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM


PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ÐIỀU LỆ ÐẢNG
1. Ðiều lệ Ðảng là gì ?
Ðiều lệ Ðảng là văn bản xác định tơn chỉ/ mục đích/
hệ tư tưởng/ các ngun tắc tổ chức và hoạt
động/ cơ cấu tổ chức/ bộ máy của Ðảng/ qui
định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn của
Ðảng viện và tổ chức các cấp của Ðảng


ÐẶC ÐIỂM CỦA ÐIỀU LỆ ÐẢNG
  Văn bản pháp lý của Ðảng  đảm bảo được thi hành
thống nhất nghiêm minh
 Có giá trị và hiệu lực thi hành trong tồn Ðảng
 Tương đối ổn định, có tính kế thừa và phát triển

(Thông qua 1-2011 tại Ðại hội Ðại biểu tòan quốc lần
thứ XI)


PHẦN 2
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ÐIỀU LỆ ÐẢNG
@ Gồm 12 chương, 48 điều:
Ðảng và những vấn đề cơ bản về xây dựng Ðảng
Chương I: Đảng viên (Điều 1-8)
Chương II: Nguyên tắc tổ chức và cơ cấu tổ chức của Đảng (Điều 9-14)


Chương III: Cơ quan lãnh đạo của Đảng ở cấp Trung ương (Điều (15-17)
Chương IV: Cơ quan lãnh đạo của Đảng cấp địa phương (Điều 18-20)
Chương V: Tổ chức cơ sở Đảng (Điều 21 –24)
Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và Công
an Nhân dân Việt Nam
Chương VII: Công tác kiểm tra của Đảng và Ủy ban kiểm tra các cấp
Chương VIII: Khen thưởng và kỷ luật (Điều 34 – 40)


NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
ÐIỀU LỆ ÐẢNG
• Chương IX: Đảng lãnh đạo Nhà nước và
đồn thể chính trị - xã hội
• Chương X: Đảng lãnh đạo Địan
TNCSHCM
• Chương XI: Tài chính Đảng
• Chương XII: Chấp Hành Điều lệ Đảng


PHẦN MỞ ÐẦU
•ÐCSVN do đ/c Hồ Chí Minh sáng lập và rèn luyện, hồn thành
sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, tiến hành
công cuộc đổi mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững
chắc nền độc lập của Tổ quốc.
* Bản chất giai cấp công nhân của Ðảng:
-Xuất phát từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơng nhân, hình thành
liện minh cơng nơng để xóa bỏ áp bức bóc lột, xây dựng xã hội
mới CNXH và tiến lên CNCS.
- Ðảng luôn khẳng định: “ÐCSVN là đội tiên phong của giai cấp
công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và

của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp
công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc”


- Mục đích của Đảng: xây dựng một đất nước Việt nam độc
lập, dân chủ, giàu mạnh, công bằng xã hội, văn minh, thực
hiện thành công CNXH và cuối cùng là CNCS.
- Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cho hành động của
Đảng là CN Mác- Lênin và tư tưởng HCM.
- Đảng là 1 tổ chức chặt chẽ, thống nhất ý chí và hành động, lấy
tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.
- Vai trò, trách nhiệm của Đảng: là đảng cầm quyền trong hệ
thống chính trị và trong mối quan hệ mật thiết với nhân dân.


• Kết hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc
tế trong sáng của giai cấp cơng nhân, góp phần
vào sự nghiệp hịa bình, độc lập, dân tộc ,dân
chủ và tiến bộ xã hội của nhân dân thế giới.
• Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng và
tổ chức, thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh
đốn, không ngừng nâng cao chất lượng Đảng
viên , sức chiến đấu và năng lực lãnh đạo của
Đảng.


ÐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH ÐẢNG VIÊN
• Cơng dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên
• Thừa nhận và tự nguyện: thực hiện Cương
lĩnh chính trị, Ðiều lệ Ðảng, tiêu chuẩn và

nhiệm vụ đảng viên, hoạt động trong một tổ
chức cơ sở đảng.
• Là người ưu tú, được nhân dân tín nhiệm,


NHIỆM VỤ & QUYỀN CỦA ÐẢNG VIÊN
NHIỆM VỤ
1. Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng
của Ðảng,
chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Ðiều lệ
Ðảng, nghị quyết, chỉ thị của Ðảng, pháp luật của Nhà
nước;
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối
sự phân công và điều động của Ðảng.


• Nhiệm vụ hàng đầu của người Đảng viên :
NÓI VÀ LÀM theo nghị quyết, cương lĩnh, điều lệ Đảng, pháp luật
nhà nước, kiên định những vấn đề về quan điểm có tính ngun tắc
như:
• Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là mục tiêu, lý tưởng của Đảng ta,
dân tộc ta.
• CN Mác- Lênin và tư tưởng HCM là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
cho hành động của Đảng.
• Đảng lãnh đạo duy nhất, khơng chấp nhận “đa nguyên, đa đảng”
• Nhà nước của dân do dân vì dân, dựa vào liên minh cơng - nơng - trí.
• Tập trung dân chủ là ngun tắc cơ bản


NHIỆM VỤ

2. Khơng ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao
trình độ kiến thức, năng lực cơng tác, phẩm
chất chính trị, đạo đức cách mạng,
có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ
nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham
nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.


• Mọi Đảng viên nắm vững , hiểu cơ hội lớn của đổi mới, vận dụng vào
nhiệm vụ của mình.
• Cảnh giác 4 nguy cơ lớn:
- Tụt hậu xa hơn về kinh tế đối với nhiều nước trong khu vực và thế
giới
- Nguy cơ chệch hướng XHCN
- Nguy cơ về nạn tham nhũng và tệ quan liêu.
- Nguy cơ diễn biến hịa bình do các thế lực thù địch gây ra.
* Phải nâng cao năng lực công tác, kiến thức, phẩm chất, thể hiện vai trò
tiên phong, gương mẫu. Tùy điều kiện, hoàn cảnh cụ thể mà tổ chức
Đảng và mỗi Đảng viên có kế hoạch, chế độ học tập cho phù hợp.


NHIỆM VỤ
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy
quyền làm chủ của nhân dân;
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền
lợi chính đáng của nhân dân;
- Tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã
hội nơi làm việc và nơi ở;
- Tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực
hiện đường lối, chính sách của Ðảng, pháp luật của Nhà

nước.


NHIỆM VỤ
4. Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và
tổ chức của Ðảng;
- Phục tùng kỷ luật, giữ gìn đồn kết thống nhất trong
Ðảng;
- Thường xun tự phê bình và phê bình, trung thực
với Ðảng;
- Làm cơng tác phát triển đảng viên;
Sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.


QUYỀN CỦA ÐẢNG VIÊN
• Ðược thơng tin và thảo luận các vấn đề về Cương lĩnh chính trị, Ðiều lệ
Ðảng, đường lối, chủ trương, chính sách của Ðảng; biểu quyết công việc
của Ðảng.
* Ðịnh kỳ họp mỗi tháng 1 lần
– Tình hình nhiệm vụ của đơn vị
– Chủ trương chính sách của Ðảng nhà nước
– Thời sự trong nước và quốc tế

 Nâng cao nhận thức + tạo điều kiện cho Ðảng viên hoàn thành

nhiệm vụ


QUYỀN CỦA ÐẢNG VIÊN
• Ứng cử, đề cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo các cấp của

Ðảng
(Thực hiện theo qui chế bầu cử trong Ðảng)
• Quyền Phê bình, chất vấn tổ chức đảng và đảng viên, báo
cáo, kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm
- Trực tiếp hoặc bằng văn bản (tổ chức và Ðảng viên)
- Tổ chức và Ðảng viên trả lời: chậm nhất 1 tháng (cơ sở
và ÐV), 2 tháng (huyện tỉnh) , 3 tháng (TW)


• Trình bày ý kiến khi tổ chức đảng nhận xét, quyết
định công tác hoặc thi hành kỷ luật đối với mình.
Lưu ý
- Ðảng viên dự bị có các quyền trên đây, trừ quyền
biểu quyết, ứng cử và bầu cử cơ quan lãnh đạo của
Ðảng


Điều 4:
Thủ tục kết nạp đảng viên
• 1. Người vào Đảng phải:
– Có đơn tự nguyện xin vào Đảng;
– Báo cáo trung thực lý lịch với chi bộ;
– Được hai đảng viên chính thức giới thiệu.
• Nơi có tổ chức Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
người vào Đảng trong độ tuổi thanh niên phải là đoàn viên,
được ban chấp hành đồn cơ sở và một đảng viên chính
thức giới thiệu.


Thủ tục kết nạp đảng viên

• 2. Người giới thiệu phải:
– Là đảng viên chính thức và cùng cơng tác với
người vào Đảng ít nhất một năm;
– Báo cáo với chi bộ về lý lịch, phẩm chất,  năng
lực của người vào Đảng và chịu trách nhiệm về
sự giới thiệu của mình. Có điều gì chưa rõ thì
báo cáo về chi bộ và cấp trên xem xét.


• 3. Trách nhiệm của chi bộ và cấp uỷ:
– Ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể nơi người đó sinh
hoạt.
– Lấy ý kiến nơi cư trú
– Khi được ít nhất hai phần ba số đảng viên chính thức
trong chi bộ tán thành thì đề nghị lên cấp uỷ cấp trên;
– Đảng uỷ cơ sở xét, nếu được ít nhất hai phần ba số cấp
uỷ viên tán thành kết nạp thì đề nghị lên cấp uỷ cấp
trên trực tiếp.
– Ban thường vụ cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ
sở đảng hoặc cấp uỷ cơ sở được uỷ quyền xét, quyết
định kết nạp từng người một.


NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC
VÀ SINH HOẠT ÐẢNG
• Ðảng Cộng sản Việt Nam tổ chức theo nguyên tắc tập trung
dân chủ.
• Nội dung cơ bản của nguyên tắc:
- Cơ quan lãnh đạo các cấp của Ðảng do bầu cử lập ra, thực
hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.


- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Ðảng là Ðại hội đại biểu toàn
quốc. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại
hội đảng viên.
Giữa hai kỳ đại hội : Ban Chấp hành TW, ban chấp hành đảng
bộ, chi bộ


• Cấp ủy các cấp báo cáo và chịu trách nhiệm
về hoạt động của mình trước đại hội cùng cấp,
trước cấp ủy cấp trên và cấp dưới
• Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành
nghị quyết của Ðảng. Thiểu số phục tùng đa
số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục
tùng tổ chức


• Nghị quyết chỉ có giá trị thi hành khi có hơn 1/2 số
thành viên trong cơ quan đó tán thành.
- Ý kiến thuộc về thiểu số được quyền bảo lưu và
báo cáo lên cấp ủy cấp trên, song phải chấp hành
nghiêm chỉnh nghị quyết, không được truyền bá ý
kiến trái với nghị quyết của Ðảng.
@ Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi
quyền hạn của mình, song khơng được trái với
ngun tắc, đường lối, chính sách của Ðảng, pháp
luật của Nhà nước và nghị quyết của cấp trên


CƠ QUAN LÃNH ÐẠO CỦA ÐẢNG

1. Cấp Trung ương:
Đại hội đại biểu toàn quốc: lãnh đạo cao nhất (5năm –1lần)
Bầu: Ban chấp hành trung ương Đảng
(Lãnh đạo giữa hai nhiệm kỳ)

Bầu : Bộ chính trị, Tổng bí thư, Ban bí thư, UBKT)
Lãnh đạo BCHTW

Lãnh đạo công việc hằng ngày


×