Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

LUYEN_TAP_TU_DONG_NGHIA_DAY_5092a4725e

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 25 trang )


Thứ 3 ngày 24 tháng 3 năm 2020
Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Thế nào là từ đồng nghĩa ?


Thứ 3 ngày 24 tháng 3 năm 2020
Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Ví dụ:
1.Mất, hy sinh, chết, toi, từ trần.
2.Hùm , cop, hổ.
3.Kiến bò đĩa thịt bò.


Thứ 3 ngày 24 tháng 3 năm 2020
ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM
Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô
trống dưới đây:
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một
thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ … trên vai chiếc ba
lơ con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von.
Bạn Thư điệu đà … túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô
vật” vai … một thùng giấy đựng nước uống và đồ
ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khỏe cùng hăm hở …
thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ
nhất thì … trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười,


đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.
( xách , đeo, khiêng , kẹp, vác.)



vác

kẹp

khiêng
đeo

xách
(kẹp, xách, đeo, vác, khiêng)


Thứ 3 ngày 24 tháng 3 năm 2020
ÔN TẬP
Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ơ trống
dưới đây:
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng
cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lơ con
cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư
điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác
một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và
Hưng to, khỏe cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất
là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách
mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay
cho cả nhóm nghe.
( xách , đeo, khiêng , kẹp, vác.)



- Các từ: xách, đeo, khiêng,
kẹp, vác có nghĩa chung là gì?
• Bài 1/

* xách, đeo, khiêng, kẹp, vác
có nghĩa chung là mang một
vật nào đó đến nơi khác.

* xách, đeo, khiêng, kẹp, vác
là từ đồng nghĩa.


ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

Bài 2:
1- So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

a)Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày
nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước
khác trên hồn cầu. Trong cơng cuộc kiến thiết đó, nước
nhà trơng mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
Hồ Chí Minh

b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả
màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan
vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng
hạt bồ đề treo lơ lửng.

Tơ Hồi


Từ xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa
của các từ ấy giống nhau hồn tồn (làm nên một cơng trình kiến
trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh
tế).
b) Màu lúa chín dưới đồngvàng
vànghoe
xuộm lại. Nắng nhạt

ngả màu vàng
vànglịm
hoe . Trong vườn, lắc lư những chùm
quả xoan vàng
vàngxuộm
lịm không trông thấy cuống, như
những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

• Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm khơng thể thay thế
cho nhau vì nghĩa của chúng khơng giống nhau hoàn
toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín.
Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Cịn vàng
lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.


Ghi nhớ:
1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.
VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù, …

2. Có những từ đồng nghĩa hồn tồn, có thể thay thế cho nhau
trong lời nói.
VD: hổ, cọp, hùm, …
3. Có những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn. Khi dùng những
từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho đúng.
VD: - Ăn, xơi, chén, …(biểu thị thái độ, tình cảm khác nhau đối
với người đối thoại hoặc điều được nói đến).
- Mang, khiêng, vác, …(biểu thị những cách thức hành
động khác nhau ).



90
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C.

Em
Câu
1 hãy chọn ý đúng nhất.
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.
B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.
C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc

gần giống nhau.


90
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Chọn A, hoặc B, hoặc C, hoặc D
Câu 2Dòng nào dưới đây là những từ đồng nghĩa?
A. Hồng, đỏ, thẫm.
B. Đen đúa, xanh đen, xanh hồ thủy.
C. Mang, vác, đi, đứng.
D. Biếu, tặng, cho, bán.


LUYỆN TẬP
Bài 1:
Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào khơng cùng
nhóm với các từ cịn lại:
a - Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi,
nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b - Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương
bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau
cắt rốn.



ĐÁP ÁN
Bài 1: 2 điểm ( Mỗi câu 1
điểm )
a -Tổ tiên.
b - Quê mùa.


Bài 2:
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho
nhóm từ cịn lại :
a. Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà
nông, lão nông, nông dân.
b. Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ cơng, thủ cơng
nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
c. Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên
cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.


ĐÁP ÁN
Bài 2: 3 điểm ( Mỗi ý đúng 1 điểm)
a. Chỉ nông dân (từ lạc: thợ rèn)
b. Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công
nghiệp (từ lạc: thủ cơng nghiệp)
c. Chỉ giới trí thức (từ lạc: nghiên cứu)


Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn
để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót,
bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa
(đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ
chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dịng sơng chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền
từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.


Bài 3:1.5 điểm ( Mỗi ý đúng 0.5 điểm )
a) gọt giũa
b) Đỏ chói.
c) Hiền hồ


Bài 4:
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau
thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hồ” có
trong mỗi nhóm:
Hồ bình, hồ giải, hồ hợp, hồ mình, hồ
tan, hồ tấu, hoà thuận, hoà vốn.


Bài 4: 2 điểm ( Mỗi ý đúng 1 điểm )
- Nhóm 1: hồ bình, hồ giải, hồ hợp, hồ
thuận, (tiếng hồ mang nghĩa: trạng thái khơng
có chiến tranh, n ổn)
- Nhóm 2: hồ mình, hồ tan, hồ tấu (tiếng
hồ mang nghĩa: trộn lẫn vào nhau)



Câu đố vui
Câu 1:
Bỏ đầu tiếng gọi thiết tha
Bỏ đuôi hóa trái ai mà chẳng hay
Giữ nguyên là thú vui say
Được chơi cùng nước những ngày hè sang ?
Câu 2:
Hoa gì gợi mở tương lai
Nhìn hoa là thấy vui say rộn ràng
Nhởn nhơ như lũ bướm vàng
Đông qua háo hức xếp hàng đón xuân ?


ĐÁP ÁN CÂU ĐỐ ( Mỗi câu 0.5 điểm)
1.Chữ : Bơi.
2.Hoa mai
Trình bày tồn bài sạch sẽ, cẩn thận : 0.5 điểm.
Chấm xong chụp gửi qua zalo cho cô nhé.



×