Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

ly10_tiet17_-ba-dinh-luat-niuton

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.83 KB, 22 trang )

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
Cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e- learniing
………………………………………..
BÀI GIẢNG:
TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN ( TIẾT 1)
Chương trình Vật lý 10, ban cơ bản
GV: VŨ THỊ THU HIỀN

SĐT: 01695346142
Trung tâm GDTX Mường Chà
Huyện Mường Chà, Tỉnh Điện Biên
Mường Chà. Tháng 1 năm 2015


ISSAC NIUTON- Nhà Vật lý,nhà Thiên văn học,nhà
Triết học tự nhiên, nhà Toán học vĩ đại người Anh
Niu Tơn, đã một mình đóng góp
cho khoa học nhiều hơn bất kỳ
nhân vật nào của lịch sử loài
người, trong mọi lĩnh vực của
khoa học. Trong đó có Ba định
luật Niu tơn, được coi là nền
tảng của cơ học cổ điển, đã
thống trị các quan điểm của Vật
lý, trong suốt một thời gian dài.


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON


QUAN SÁT:
Muốn vật chuyển động, ta phải tác dụng lực đẩy
vào vật.
Khi ta ngừng tác dụng lực, vật lại dừng lại.

Vậy lực có cần thiết để duy trì chuyển động của
vật hay không?


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
1. Thí nghiệm lịch sử của
Galile


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON • Như vậy lực ma sát là nguyên nhân gây cản trở
1.Thí nghiệm lịch sử của
chủn đợng
Galile
• Nếu khơng có lực ma sát thì không cần lực để
duy trì chuyển động.
2. Định luật I Niu Tơn

ur r
F 0

=>

r r

a0

ND: Nếu một vật không chịu tác dụng của vật
nào,hoặc nếu có chịu tác dụng của các lực có
hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ
tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
BT:
ur r
Nếu F  0
thì

r r
a0


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
1.
Thí nghiệm lịch sử của
Galile
2. Định luật I Niu Tơn

ur r
F 0

=>

r r
a0


Ý nghĩa
• Khẳng định lực khơng phải là ngun nhân của
chủn đợng,mà là ngun nhân gây biến đởi
chủn đợng.
• Ma sát là nguyên nhân gây cản trở chuyển
động của mọi vật
• Phát hiện ra quán tính
• Phát hiện ra hệ quy chiếu quán tính.


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
• Quán tính là gì?
1Thí nghiệm lịch sử của
Galile
2. Định luật I Niu Tơn

ur r
F 0

=>

3. Quán tính

r r
a0

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng
bảo toàn vật tớc cả về hướng và đợ lớn.

• Tại sao xe đạp chạy được một quãng đường
nữa mặc dù ta đã ngừng đạp?
Do xe đạp có quán tính, nên nó có xu hướng
bảo toàn chuyển động thẳng đều, mặc dù ta đã
ngừng đạp. Xe chuyển động chậm dần rồi
dừng lại là do có ma sát cản trở chuyển động.


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
1.Thínghiệm
1Thí
nghiệmlịch
lịchsử
sửcủa
của
Galile
2. Định luật I Niu Tơn

ur r
F 0

=>

3. Quán tính

r r
a0

Suy nghĩ:

• Tại sao khi nhảy từ bậc cao x́ng ta lại phải
gập chân lại?
• Khi ơ tơ nghiêng về bên phải, người ngồi trong
ô tô bị nghiêng về bên nào?
Định luật I Niu Tơn gọi là định luật quán tính


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
1Thí nghiệm lịch sử của
Galile
2. Định luật I Niu Tơn

ur r
F 0

=>

r r
a0

3. Quán tính
II. Định luật II Niu Tơn

u
r
r
Nếu F  0 , thì gia tốc phụ thuộc như thế
nào vào lực và các yếu tố khác?


TH1:

su
F

KL
:

r
v

r
a

ur
F

r
a

cùng hướng với
cùng hướng với
cùng hướng với

ur
F

r
v


r
vr
v

ur
F


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
1

I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
1.Thí nghiệm lịch sử của
Galile
2. Định luật I Niu Tơn

ur r
F 0

=>

r r
a0

3. Quán tính
II. Định luật II Niu Tơn

F1

TH2


<

F2

F1

a1

Vật nào thu được gia tốc nhỏ hơn?

<

a2

Đưa ra mối quan hệ giữa độ lớn của gia tốc và
lực?
KL: Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ
2
lớn của lực


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
1.Thí nghiệm lịch sử của
Galile
2. Định luật I Niu Tơn

ur r
F 0


=>

r r
a0

3.Quán tính
II. Định luật II Niu Tơn

1

TH3

m
m
a

a

Vật nào thu được gia tốc nhỏ hơn?
1 >
2
Nêu mối quan hệ giữa độ lớn gia tốc và khối
lượng của vật?
KL: Gia tốc tỉ lệ nghịch với khối
2
lượng của vật

M



TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
1.Thí nghiệm lịch sử của
Galile
2. Định luật I Niu Tơn

ur r
F 0

=>

r r
a0

3.Quán tính
II. Định luật II Niu Tơn
1. Định luật II Niu Tơn.

• ND: Gia tớc của mợt vật cùng hướng với lực
tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận
với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối
lượng của vật.

ur
r F
ur
r
a  hayF  m.a

m

ur
r F
ur
r • BT:
a  hayF  m.a
m
Với: a: gia tốc

F : Lực tác dụng
m : Khối lượng


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
1.Thí nghiệm lịch sử của
Galile
2. Định luật I Niu Tơn

ur r
F 0

=>

r r
a0

3.Quán tính
II. Định luật II Niu Tơn

1. Định luật II Niu Tơn

ur
r F
ur
r
a  hayF  m.a
m

2. Khối lượng và mức quán
tính

Từ Đ/l II Niu Tơn, mức quán tính phụ tḥc như
thế nào vào khới lượng của vật?
•Khới lượng là đại lượng đặc trưng cho mức
quán tính của vật.
Khối lượng càng lớn -> mức quán tính càng lớn
và ngược lại.
• Tính chất :
+ Khới lượng là đại lượng vơ hướng,dương,
không đổi đối với mỗi vật.
+ Khối lượng có tính chất cộng


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.ĐỊNH LUÂT I NIUTON
1.Thí nghiệm lịch sử của
Galile
2. Định luật I Niu Tơn


ur r
F 0

r r
=> a  0

3.Quán tính
II. Định luật II Niu Tơn
1.Định luật II Niu Tơn

ur
r F
ur
r
a
hay F  m.a
m
2. Khối lượng và mức quán
tính
3. Trọng lực. Trọng lượng

•Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên
vật, gây ra gia tớc rơi tự do cho vật.
•KH :

u
r
P

Từ đ/l II Niu Tơn, hãy viết biểu thức của trọng

lực?
•BT:

ur
u
r
P  m.g

Với : m : Khối lượng của vật
g : Gia tốc rơi tự do
•Đợ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng của
vật.
………………………….……………………


A)
B)
C)
D)

Câu 1: Chọn đáp án đúng
Nếu không chịu tác dụng của lực nào, thì mọi
vật phải đứng yên.
Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa,
thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng
lên nó.
Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc
chắn có lực tác dụng lên vật


ĐúngSaiĐúng- Tiếp
Tiếp tục
tục
Sai- Làm
Làm lại
lại
Câu
trả
lời
của
bạn
là:
Câu
trả
lời
của
bạn
là:
You
answered
this
YouĐáp
answered
this
án
là:
Đáp
án
là:
Trả

lời
trước
khi
Thử
lại
Trả
lời
trước
khi tiếp
tiếp
The
correct
correctly!
answer
is:
Thử
lại
Tiếp tục Làm lại
The correct
correctly!
answer
is:
tục
tục


Câu 2: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu
bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì:
A) Vật dừng lại ngay
B) Vật đổi hướng chuyển động

C) Vật chuyển động chậm dần rùi
mới dừng lại
D) Vật tiếp tục chuyển động với vận
tốc 3 m/s
ĐúngSaiĐúng- Tiếp
Tiếp tục
tục
Sai- Làm
Làm lại
lại
Câu
trả
lời
của
Bạn
là:
Câu
trả
lời
của
Bạn
là:
You
answered
this
YouĐáp
answered
this
án
là:

Đáp
án
là:
Trả
lời
trước
khi
Thử
lại
Trả
lời
trước
khi tiếp
tiếp
The
correct
correctly!
answer
is:
Thử
lại
Tiếp tục Làm lại
The correct
correctly!
answer
is:
tục
tục



Câu 3: Một vật có khối lượng 8 Kg trượt xuống mặt phẳng
nghiêng với gia tốc 2 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao
nhiêu?

A) 1,6 N
B) 16 N
C) 160 N
D) 4 N
ĐúngSaiĐúng- Tiếp
Tiếp tục
tục
Sai- Làm
Làm lại
lại
Câu
trả
lời
của
Bạn
là:
Câu
trả
lời
của
Bạn
là:
You
answered
this
YouĐáp

answered
this
án
là:
Đáp
án
là:
Trả
lời
trước
khi
Trả
lời
trước
khi tiếp
tiếp
The
correct
correctly!
answer
is:
Tiếp tục Làm lại
The correct
correctly!
answer
is:
tục
tục



Câu 4: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt
đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250 N, Thời gian chân tác
dụng lực vào bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ bằng bao
nhiêu?

A) 0,01 m/s
B) 0,1 m/s
C) 2,5 m/s
D) 10 m/s
ĐúngSaiĐúng- Tiếp
Tiếp tục
tục
Sai- Làm
Làm lại
lại
Câu
trả
lời
của
Bạn
là:
Câu
trả
lời
của
Bạn
là:
You
answered
this

YouĐáp
answered
this
án
là
Đáp
án
làkhi
Trả
lời
trước
Thử
lại
Trả
lời
trước
khi tiếp
tiếp
Thử
lại
The
correct
correctly!
answer
is:
Tiếp tục Làm lại
The correct
correctly!
answer
is:

tục
tục


Câu 5: Một vật có khối lượng 50 kg, bắt đầu chuyển động nhanh
dần đều. Sâu khi đi được 50 cm thì đạt vận tốc 0,7 m/s. Lực tác
dụng vào vật là bao nhiêu?

A) 24,5 N
B) 25,4 N
C) 44 N
D) 50 N
ĐúngSaiĐúng- Tiếp
Tiếp tục
tục
Sai- Làm
Làm lại
lại
Câu
trả
lời
của
Bạn
là:
Câu
trả
lời
của
Bạn
là:

You
answered
this
YouĐáp
answered
this
án
là:
Đáp
án
là:
Trả
lời
trước
khi
Trả
lời
trước
khi tiếp
tiếp
The
correct
correctly!
answer
is:
Tiếp tục Làm lại
The correct
correctly!
answer
is:

tục
tục


Câu 6: Một ô tô không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành
với gia tớc 0,3 m/s2. Ơ tô đó khi chở hàng, khởi hành với vận tốc 2
m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp
bằng nhau. Tính khối lượng hàng hóa trên xe?

A) 1000 kg
B) 1500 kg
C) 2000 kg
D) 2500 kg
this question completely

ĐúngSaiĐúng- Tiếp
Tiếp tục
tục
Sai- Làm
Làm lại
lại
Câu
Câu trả
trả lời
lời của
của Bạn:
Bạn:
You
answered
this

You
answered
this
You
did
not
answer
You
did
not
answer
Trả
lời
trước
khi
Thử
lại
Trả
lời
trước
khi tiếp
tiếp
Tiếp tục
Làm lại
Thử
lại
The
correct
correctly!
answer

is:
Tiếp
tục Làm
lại
The correct
correctly!
answer
is:
tục
tục


Kết quả
Điểm của bạn {score}
Điểm tối đa {max-score}

Tiếp tục

Hiển thị câu hỏi


TIẾT 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN

TÀI LIỆU
THAM KHẢO

• SGK Vật lý 10
( Nhà xuất bản giáo dục)
• SGK Vật lý 10 nâng cao
( Nhà xuất bản giáo dục)


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×