Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Chương 4 Kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.25 KB, 9 trang )

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
A. LÝ THUYẾT
4.1. Những vấn đề chung
4.1.1. Định nghĩa
Theo chuẩn mực VAS 03 (Tài sản cố định hữu hình), VAS 04 (Tài sản cố định vơ
hình), VAS 06 (Th tài sản)
Tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất , kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình.
Tài sản cố định (TSCĐ) thuê tài chính là những TSCĐ mà doanh nghiệp th của
cơng ty cho th tài chính.
Tài sản cố định (TSCĐ) vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ để sử dụng cho HĐ sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn
ghi nhận TSCĐ vơ hình.
4.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận





Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ tiêu chuẩn giá tị theo quy định hiện hành: trên 30.000.000đ

4.1.3. Phân loại
 Theo hình thái biểu hiện và nội dung kinh tế
- TSCĐ hữu hình: TSCĐ có hình thái vật chất
- TSCĐ vơ hình: TSCĐ khơng có hình thái vật chất



 Theo mục đích sử dụng
- Phục vụ cho HĐ sản xuất kinh doanh: máy móc, phương tiện vận tải, bộ
phận quán hàng…
- Phục vụ cho HĐ phúc lợi: nhà trẻ, câu lạc bộ công ty, …
- Phục vụ cho HĐ phát triển khoa học công nghệ: thiết bị trong phịng thí
nghiệm, …
 Theo nguồn hình thành
- Việc mua sắm (tài trợ bởi nguồn vốn tự có or cho vay…)
- Đi thuê tài chính
4.1.5. Xác định giá trị
- Ghi nhận ban đầu theo nguyên giá (giá gốc)
- Cuối mỗi kỳ kế tốn sẽ xác định giá trị cịn lại.
Ngun giá của TSCĐ hữu hình: Tồn bộ các chi phí doanh nghiệp
phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuế: Giá trị
hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Nếu giá trị hợp
lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tài sản tối thiểu, thì nguyên giá ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu.
Nguyên giá TSCĐ vơ hình: Là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để có được TSCĐ vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó
vào sử dụng theo dự tính.
Giá trị cịn lại của TSCĐ: Doanh nghiệp sử dụng TSCĐ trong nhiều kỳ
kế toán. Mỗi kỳ kế tốn cần xác định giá trị cịn lại của tài sản => Phản
ánh trung thực tình hình tài chính doanh nghiệp.
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mịn lũy kế
4.2. Tổ chức kế tốn tài sản cố dịnh
4.2.1. Kế toán tăng tài sản cố định



TSCĐ trong doanh nghiệp được đầu tư để phục vụ cho hai mục đích:
- Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (sử dụng ở bộ
phận sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp)
- Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi
 Tài khoản sử dụng
TK 211 – TS cố định hữu hình có 6 TK cấp 2:
TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2112: Máy móc thiết bị
TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 2118: TSCĐ khác
TK 213 – TS cố định vơ hình có 7 TK cấp 2:
TK 2131: Quyền sử dụng đất
TK 2132: Quyền phát hành
TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế
TK 2134: Nhãn hiệu, tên thương mại
TK 2135: Chương trình phần mềm
TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TK 2138: TSCĐ vơ hình khác
 Kế tốn tăng TSCĐ do mua sắm:
 TSCĐ phục vụ cho HĐ sản xuất kinh doanh:
Chi phí bỏ ra khi mua tài sản: Ghi nguyên giá
Nợ TK 211, 213: giá chưa thuế
TK 133: Thuế GTGT đầu vào (trừ khấu hao)
Có 331,112,……
Kết chuyển vốn: ( chỉ thực hiện khi DN sử dụng nguồn tài trợ là
nguồn vốn tự có)

Nợ TK 441…: Ghi giảm nguồn hình thành
Có TK 411: Tăng VCSH
 TSCĐ phục vụ cho HĐ phúc lợi:
Chi phí bỏ ra khi mua tài sản:
Nợ TK 211, 213: giá thành tăng
[ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (trừ khấu hao)]
Có 331,112,……
Kết chuyển quỹ:
Nợ TK 3532: Giảm nguồn hình thành


Có TK 3533: Ghi tăng quỹ phúc lợi hình thành
TSCĐ
Ngun giá tài sản hình thành = Giá mua chưa thuế + Chi phí vận chuyển
 Kế tốn tăng TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản:
TK 2412 – Xây dựng cơ bản
 Chi phí phát sinh liên quan đến đầu tư xây dựng TSCĐ:
Nợ TK 2412: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang – Chi phí
chưa thuế
TK 133: Thuế GTGT – Khấu hao
Có TK 331,111,112,152,153,…
 Khi quá trình xây dựng hồn thành:
Nợ TK 211, 213: Giá trị cơng trình được duyệt
TK 1388: Chi phí khơng hợp lý bắt bồi thường
TK 632: Chi phí vượt mức quy định ( đã trừ phần bắt bồi
thường)
Có TK 2412
 Kết chuyển nguồn vốn (nếu có)
Nợ TK 441: Ghi giảm nguồn hình thành
Có TK 411: ghi tăng VCSH

Đối với TSCĐ vơ hình
- Lợi thế thương mại: doanh nghiệp mua doanh nghiệp khác ( là chênh lệch
giữa giá mua và giá hợp lý của TS thuần của DN bị mua)
- Trên BCTC riêng của bên đi mua: không được ghi nhận là tài sản.
- Trên BCTC hợp nhất: Trình bày như tài sản và khơng khấu hao thay vào
đó đánh giá tổn thất định kỳ.
4.2.2. Kế toán giảm tài sản cố định
- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ (phục vụ HĐ SXKD)
TK 811 – Chi phí khác
TK 711 – Thu nhập khác
 Ghi giảm TSCĐ


Nợ TK 214: ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế
TK 811: Ghi theo giá trị cịn lại
Có TK 211: Ghi giảm nguyên giá
 Ghi nhận chi phí trong quá trình bán
Nợ TK 811
Có TK 331, 111, 112
 Ghi nhận thu nhập từ việc bán
Nợ TK 131 (PTKH), 111, 112
Có TK 711: Giá bán chưa thuế
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
- Đem bán TSCĐ đi góp vốn
- Chuyển TSCĐ thành cơng cụ dụng cụ
- Đem trao đổi TSCĐ
4.2.3. Kế tốn khấu hao tài sản cố định
Giá trị hao mòn lũy kế phản ánh sự hao mòn của TSCĐ qua thời gian. Trình
bay trên Báo cáo tình hình tài chính.
Chi phí khấu hao: Phần hao mòn TSCĐ phục vụ cho SXKD => chi phí

SXKD trong kỳ. Trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động. Tuân theo
nguyên tắc kế toán phù hợp .
- VAS 03 và VAS 04:
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao
của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính
(Giá trị thanh lý ước tính = Giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử
dụng của tài sản - Chi phí thanh lý ước tính)
 Nguyên tắc trích khấu hao:
a. Mọi TSCĐ có liên quan đến HĐ kinh doanh đều phải trích khấu hao


- DN khơng được trích khấu hao đối với những TSCĐ đã khấu hao hết
nhưng vẫn còn sử dụng vào kinh doanh.
- Đối với TSCĐ chưa khấu hao hết đã hư hỏng, doanh nghiệp xác định
nguyên nhân để bắt bồi thường và tính vào chi phí khác.
b. TSCĐ khơng tham gia HĐ kinh doanh thì khơng trích khấu hao
c. Đối với TSCĐ th tài chính thì bên đi th phải trích khấu hao.
d. DN trích or thơi khơng trích khấu hao bắt đầu từ ngày TSCĐ tăng, giảm.
e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vơ hình đặc biệt, nếu sử dụng vơ hạn thì
khơng cần trích khấu hao.
 Phương pháp trích khấu hao
- PP khấu hao đường thẳng: số khấu hao hàng năm không thay đổi trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.
- PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: số khấu hao hàng năm
giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Tuân thủ pp
nhất quán
- PP khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: số khấu hao hàng năm
dựa trên tổng số đơn vị sản phẩm ước tính tài sản có thể tạo ra.
 Tài khoản sử dụng

TK 214 – Hao mòn tài sản cố định có 4 TK cấp 2 (Giảm tài sản)
TK 2141: Hao mịn TSCĐ hữu hình
TK 2142: Hao mịn TSCĐ th tài chính
TK 2143: Hao mịn TSCĐ vơ hình
TK 2147: Hao mịn bất động sản đầu tư
 Khấu hao theo mục đích kế tốn tài chính
 Tn thủ ngun tắc phù hợp
 Nợ TK 627, 641, 642: chi phí khấu hao theo bộ phận sử dụng TSCĐ
Có TK 214: Giá trị hao mịn lũy kế
 Khấu hao theo mục đích thuế
Chi phí khấu hao là chi phí trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
4.2.4. Kế tốn chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố định


Sửa chữa thường xuyên TSCĐ là công việc sửa chữa nhỏ hay bảo dưỡng
TSCĐ với thời gian sữa chữa ngắn.
Sửa chữa lớn TSCĐ là công việc thay thế các bộ phận, chi tiết TSCĐ nhằm
phục hồi năng lực hoạt động hoặc nâng cấp tài sản, thời gian sửa chữa kéo dài.
Nợ TK 623, 627, 641, 642, …
Có TK 152, 153, 334, 111, …
B. BÀI TẬP
BT 4.1.
a. Giá mua phân bố:
Đất: 9 x 20% = 1,8 tỷ đồng
Nhà 9 x 80% = 7,2 tỷ đồng
b. Theo mục đích thuế thu nhập, nhà quản lí cơng ty A muốn giá trị phân bố cho
căn nhà càng nhiều càng tốt vì Nhà là TSCĐ có thể khấu hao
d. Nợ 211 – TSCĐ hữu hình : 1,8
213 – TSCĐ vơ hình :


7,2

Có 331 – Phải trả người bán

9

BT 4.2
∑ Tài sản = TSCĐ + TS ngắn hạn => TSCĐ = ∑Tài sản – TS ngăn hạn = 600.000 400.000 = 200.000
Doanh nghiệp khơng có dự phịng => Số dư bên Có = ∑ Nguồn vốn + Hao mòn
lũy kế


 Hao mịn lũy kế = Số dư bên có - ∑ Nguồn vốn = 650.000 – 600.000 =
50.000
 Nguyên giá của TSCĐ hiện có = Giá trị cịn lại + hao mòn lũy kế = 200.000
+ 50.000 = 250.000
BT 4.3
Để ngoài sổ => Chưa ghi sổ cần định khoản
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua có thuế - Thuế GTGT = 550 – 50 =500
Tăng TSCĐ

Nợ 211 :

500

Nhận vốn góp

Có 411:

500


TSCĐ đưa vào sử dụng vào ngày 21/9/N đến 31/12/N => Hao mòn lũy kế

 HMLK từ 21/9/N đến 31/12/N ( 3 tháng 10 ngày) = 8,27 x 3,33 = 27, 54
Ghi sổ 31/12/N
Nợ 641
Có 214

27,54
27,54

- Nếu ngày cuối niên độ khơng tiến hành kiểm kê thì sẽ khơng có định
khoản
BC KQHĐ
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
+ 27,54
-27,54

BT 4.4

BC THTC
Tài sản = Nợ phải trả + VCSH
-472,46
-462,46


a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Như nhau
BT4.5

1. Ảnh hường đến chi phí
2. Ảnh hường đến tài sản
3. Ảnh hường đến tài sản
4. Ảnh hường đến chi phí
5. Ảnh hường đến chi phí
6. Ảnh hường đến tài sản



×